Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 55: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon

I Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh biết: khái niệm, phân loại, đồng phân, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen của hidrocacbon.

2. Kĩ năng : viết công thức cấu tạo các đồng phân của dẫn xuất halogen, đọc tên CTCT của chất và ngược lại.

3. Thái độ : nghiêm túc, thấy được vai trò của hợp chất dẫn xuất chứa halogen của hidrocacbon trong cuộc sống.

4. Trọng tâm : phân loại, danh pháp.

II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề, nghiên cứu SGK.

III. Chuẩn bị:

1. GV : giáo án, một số tư liệu về ứng dụng của dẫn xuất halogen.

2. HS : cách đọc tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế, bậc cacbon, đồng phân cấu tạo.

IV. Các hoạt động dạy học :

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

3.Bài mới:

Hoạt động 1: (vào bài) GV viết CT một số dẫn xuất halogen của hidrocacbon và nêu ứng dụng trong thực tế như PVC, teflon (-CF2-CF2-)n Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một ít về dẫn xuất halogen từ đó có cách sử dụng các hợp chất này cho phù hợp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 55: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL - PHENOL Môn Hóa 11 cơ bản Tuần: 10 Ns: 23/3/08 Tiết PPCT: 55, (56) Lớp: 11B6 Nd: 24/3/08 BÀI 39: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON I Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh biết: khái niệm, phân loại, đồng phân, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen của hidrocacbon. 2. Kĩ năng : viết công thức cấu tạo các đồng phân của dẫn xuất halogen, đọc tên CTCT của chất và ngược lại. 3. Thái độ : nghiêm túc, thấy được vai trò của hợp chất dẫn xuất chứa halogen của hidrocacbon trong cuộc sống. 4. Trọng tâm : phân loại, danh pháp. II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề, nghiên cứu SGK. III. Chuẩn bị: 1. GV : giáo án, một số tư liệu về ứng dụng của dẫn xuất halogen. 2. HS : cách đọc tên dẫn xuất halogen theo danh pháp thay thế, bậc cacbon, đồng phân cấu tạo. IV. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động 1: (vào bài) GV viết CT một số dẫn xuất halogen của hidrocacbon và nêu ứng dụng trong thực tế như PVC, teflon (-CF2-CF2-)nBài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một ít về dẫn xuất halogen từ đó có cách sử dụng các hợp chất này cho phù hợp. Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 2: khái niệm -Yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng giữa các hidrocacbon với X2, hay HX tạo hợp chất chứa halogen. - HD: So sánh thành phần của các chất này với HC có cùng số C. * Phân loại: đưa ra ví dụ: CH3Cl,CHBr2-CHBr2, CH2=CH-Cl, C6H5Cl ; dựa vào ví dụ, GV yêu cầu nhận xét về gốc hidrocacbon tương ứng ; hướng dẫn cách phân loại như SGK. - Yêu cầu nhắc lại bậc C. - Yêu cầu nhắc lại đọc tên theo danh pháp thay thế. Đọc tên các chất trong ví dụ, hướng dẫn thêm phần danh pháp. Hoạt động 3: Hd tóm tắt tính chất vật lí dựa vào SGK. Hoạt động 4: củng cố - làm bài 3/177; - Viết CTCT, gọi tên các dẫn xuất halogen có CTPT C4H9C:. Phản ứng thế vào ankan, cộng X2 hay HX vào anken, ankin Thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen. Nêu khái niệm . Gốc ankyl no CH3-, không no CH2=CH-, thơm C6H5- Nêu được bậc C, bậc của halogen. Vận dụng đọc tên các chất trong ví dụ. Tóm tắt tính chất vật lí dựa vào SGK. I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI: 1/ Khái niệm: * Thí dụ: CH3Cl, CH2=CH-Cl * Khi thay thê nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hidrocacbon. * Một số cách điều chế dẫn xuất halogen của hidrocacbon: + Thay thế nhóm –OH trong phân tử ancol bằng nguyên tử halogen. Thí dụ: C2H5OH + HBr ® C2H5Br + H2O + Cộng HX hay X2 vào phân tử hidrocacbon không no. Thí dụ: CH2= CH2 + Br2 ® CH3-CH2-Br CH2= CH2 + HBr ® CH2Br-CH2Br +Thế nguyên tử H của hidrocacbon bằng nguyên tử halogen. Thí dụ: CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl 2/ Phân loại: dựa vào bản chất của halogen, số lượng nguyên tử halogen, đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon. *Thường gặp: - Dẫn xuất halogen của hidrocacbon no, mạch hở. Thí dụ: CH3Cl, CHBr2-CHBr2, CH2Cl-CH2Cl - Dẫn xuất halogen của hidrocacbon không no, mạch hở. Thí dụ: CH2=CH-Cl - Dẫn xuất halogen của hidrocacbon thơm. Thí dụ: C6H5Cl. * Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen. 3/ Đồng phân, danh pháp: a. Đồng phân: dẫn xuất halogen của hidrocacbon có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vi trí nhóm chức. b. Danh pháp: - Tên thông thường: có ở một số dẫn xuất. Thí dụ: CHCl3: clorofom. - Tên gốc – chức: tên gốc hidrocacbon + tên halogenua ( gốc + chức) Thí dụ: CH3Cl: metyl clorua; CH2=CH-Cl: vinyl clorua; (CH3)2CHCl: isopropyl clorua. - Tên thay thế: Tên thay thế tức là coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính của hidrocacbon. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Ở điều kiện thường, một số chất có phân tử khối nhỏ ở trạng thái khí. Các chất có phân tử khối lớn ở trạng thái lỏng hay rắn. - Hầu như không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ - Một số chất có hoạt tính sinh học cao. 4. Dặn dò: làm bài tập 8.1 đến 8.4/ SBT. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_55_dan_xuat_halogen_cua_hidr.doc