I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính trên cơ sở thuyết Arrhenius
2. Kĩ năng :
* Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li.
* Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn.
* Các bài toán có liên quan đến pH, môi trường axit, kiềm hay trung tính của dung dịch.
3. Thái độ : tích cực, nghiêm túc.
III. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng:
* GV : Bảng hệ thống kiến thức “ câm”
*. HS : Bảng hệ thống kiến thức, chuẩn bị trước bài luyện tập
2. Phương pháp : đàm thoại, giải bài tập
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 8: Luyện tập Axit. Bazơ. Muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN4 Ngày soạn: 22/8/2008
Tiết 8: Ngày dạy:3/9:B1,2; 4/9:B3
LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ – MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính trên cơ sở thuyết Arrhenius
2. Kĩ năng :
* Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li.
* Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn.
* Các bài toán có liên quan đến pH, môi trường axit, kiềm hay trung tính của dung dịch.
3. Thái độ : tích cực, nghiêm túc.
III. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng:
* GV : Bảng hệ thống kiến thức “ câm”
*. HS : Bảng hệ thống kiến thức, chuẩn bị trước bài luyện tập
2. Phương pháp : đàm thoại, giải bài tập
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung :
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững:
*Ôn tập các định nghĩa.
- Em hãy định nghĩa axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối theo thuyết Arrhenius
- tích số ion của nước?
- pH, chất chỉ thị axit – bazơ?
- Cách đánh giá môi trường?
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
- GV nhận xét việc chuẩn bị bài Hs Cho đểm các nhóm.
- Dựa vào kiến thức đã học ở bài axit – bazơ, muối để trả lời.
- HS dựa vào bài soạn, kiến thức củ để trả lời.
- Các nhóm hệ thống lại kiến thức trình bày.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
1. Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
3. Hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hay cation) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hidro có tính axit thì gốc axit đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
5. Tích số ion của nước là
(ở 250C).
6. [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường:
- Trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hay pH = 7,00.
- Axit : [H+] > 1,0.10-7M hay pH < 7,00.
- Kiềm: [H+] 7,00.
7. Màu của quì tím, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau.
8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
9. Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Trong phương trình ion thu gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
Hoạt động 2: Phương trình điện li – phương trình ion:
* Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li;
- Viết pt phân tử.
- Viết phương trình ion đầy đủ
àphương trình ion thu gọn.
-Sửa bài tập:
2/10; 1/22; 4/22
- Gv chia nhóm, giao mổi nhóm 1 bài tập.
- GV cũng cố lại các kiến thức trọng tâm
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả vào bảng phụ, treo bảng
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm đánh giá hiệu quả hoạt động nhóm.
II. BÀI TẬP:
2/10: Phương trình điện li:
;
;
1/22:
4/22:
a/
b/
c/
d/
e/ không phản ứng
g/
h/
i/
Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi ion:
- Bài tập 5,6,7/22, 23 SGK
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức liên quan đến pH.
- Sữa các bài tập 2,3/22
- Hs thảo luận nhóm:
_ HS trả lời theo chỉ định của GV
- Giải thích
5/23: C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
6/23: B. Cd(NO3)2 + H2S
2/23: Dung dịch có [H+]= 0,010M = 10-2M,
à pH = 2 và [OH-]=10-12M.
Môi trường axit. Quì tím hóa đỏ.
3/23: - dd pH= 9,0, à [H+]=10-9M và [OH-]=10-5M.
- Phenolphtalein có màu hồng trong dung dịch kiềm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hoàn chỉnh các bài tập;
- Soạn bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_8_luyen_tap_axit_bazo_muoi_p.doc