I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Tình hình phân bố các nhành chăn nuôi quan trọng trên thế giới. Lý giải được nguyên nhân phát triển.
- Vai trò và xu hướng phát triển ngành nuôi trồng thủy hải sản
2. Về kỹ năng :
- Xác định trên bản đồ thế giới những quốc gia phát triển chăn nuôi vànuôi trồng thủy hải sản.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của ngành chăn nuôi.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở vn và địa phương còn ất cân đối so với ngành trồng trọt.
- Ung hộ chủ trương phát triển chăn nuôi của Đảng và nhà nước.
II/. Thiết bị dạy học :
- Hình 29.3 trong SGK
- Biểu đồ thể hiện gia súc, gia cầm
- Các sơ đồ về đặc điểm và địa lý ngành chăn nuôi.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 41: Địa lý ngành chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . năm 20.. .
Tiết . .. Ngày dạy..tháng..năm 20. . .
BÀI 41 : ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Tình hình phân bố các nhành chăn nuôi quan trọng trên thế giới. Lý giải được nguyên nhân phát triển.
- Vai trò và xu hướng phát triển ngành nuôi trồng thủy hải sản
2. Về kỹ năng :
- Xác định trên bản đồ thế giới những quốc gia phát triển chăn nuôi vànuôi trồng thủy hải sản.
- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của ngành chăn nuôi.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được lý do ngành chăn nuôi ở vn và địa phương còn ất cân đối so với ngành trồng trọt.
- Uûng hộ chủ trương phát triển chăn nuôi của Đảng và nhà nước.
II/. Thiết bị dạy học :
- Hình 29.3 trong SGK
- Biểu đồ thể hiện gia súc, gia cầm
- Các sơ đồ về đặc điểm và địa lý ngành chăn nuôi.
III/. Trọng tâm bài học
- Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Địa lý phân bốcác vật nuôi.
- Các khu vực nuôi trồng thủy- hải sản.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Cả lớp.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
- Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
- Câu hỏi ở mục I SGK.
Hđ 2: Cá nhân
* Bước 1: GV vẽ sơ đồ mối quan hệ cơ sở thức ăn và ngành chăn nuôi. HS dựa vào sơ đồ trên và nhận xét:
- Sơ sở thức ăn có vai trò như thế nào?
- Hãy nêu nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi?
- Mỗi loại thức ăn là điều kiện để phát triển hình thức chăn nuôi nào?
* Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và có thể hệ thống hóa mối quan hệ giữa nguồn thức ăn và phát triển chăn nuôi?
HĐ 3: Cặp/ nhóm
* Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3 trang 115 để tra ûlời các câu hỏi:
- Cơ cấu ngành chăn nuôi?
- Vai trò và đặc điểm phân bố một số vật nuôi.
+ Phân việc
Các nhóm 1,2: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm
Các nhóm 3,4: Tìm hiểu về chăn nuôi gia súc nhỏ.
* Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ. GV giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ 4:Cả lớp
Hs dựa vào sgk, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Trình bày vai trò củangành nuôi trồng thủy-hải sản?
- Tình hình nuôitrồng thủy-hải sản trên thế giới?
- Liên hệ với VN.
VN đang là nước phát triển mạnh, tácdụng tích cực trong việc đa dạng hóa sản xuất ông nghiệp, xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, đẩy ạnh xuất khẩu.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
1. Vai trò.
- Cung cấp cho con người các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật như thịt, sữa, trứng.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹvà công nghiệp thực phẩm vàlà mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm.
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn của nó.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
II. Các ngành chăn nuôi quan trọng
( bảng kiến thức trang 114 SGK)
III. Ngành nuôi trồng thủy hải sản
1. Vai trò.
- Thủy sản là nguồn cung cấp cácchất đạm, nguyên tố vi lượngdễ tiêu hóa, dễ hấp thu.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và nguồn xuất khẩu có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thủy-hải sản.
- Ngành nuôi trồng thủy-hải sản ngày càng phát triển, sản lượng thủy sản tăng gấp 3 lần- đạt 35 triệu tấn trong 10 năm trở lại đây.
- Những nước phát triển ngành nuôi trồng thủy-hải sản: trung quốc, nhật bản, pháp, hoa kỳ, khu vực đông nam á
V/. Đánh giá
I. Tự luận
1. Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
2. Vì sao ngành nuôi trồng thủy hảisản ngày càng phát triển ?
II. Trắc nghiệm
Khoanh trònchữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Ngành nào chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi.
a. Nuôi trâu. b. Nuôi bò
c. Nuôi lợn. d. Gia cầm.
2. Tây Aâu, Hoa Kỳ là những nơi nuôi bà phát riển vì:
a. Có nhiều đồng cỏ tươi tốt.
b.Có sẳn thức ăn công nghiệp, đảm bảo chất dinh dưỡng.
c. Nhu cầu sữa của dân cư và các nhà hàg lớn.
d. Tất cả các yếu tố trên
3. Trung Quốc, các nước Nam Aù, Đông Nam Aù nuôi nhiều trâu vì:
a. Đây là những nước đông dân.
b. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đồng cỏ tươi tốt.
c. Có truyề thốing nuôi trâu để lấy sức kéo, lấy thịt.
d. Cả 2 ý a và b.
4. Những nước nào thuộc vào nước không nuôi nhiều lợn.
a. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Brasin.
b. Đức, VN.
c. Các nước Nam Aù, Tây Nam Aù
VI/. Họat động nối tiếp :
HS làm bài tập 2 SGK trang 116
File đính kèm:
- BAI 41 - DIA LY NGANH CHAN NUOI.doc