Giáo án môn học Địa lý 10 (nâng cao) - Tiết 25: Sóng. thủy triều. dòng biển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, HS cần:

- Trình bày khái niệm về sống, nguyên nhân chủ yếu gây ra sống biển, sống thần

- Hiểu rỏ tương quan giữa vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất.

- Sự phân bố của các dòng biển trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều. Biết cách vận dụng hiện tượng vào cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Các hình ảnh trong sách giáo khoa.

- Tập bản đồ thế giới và một số châu lục.

- Tranh ảnh về sóng và thuỷ triều.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài củ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (nâng cao) - Tiết 25: Sóng. thủy triều. dòng biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . Tiết: 25 Ngày giảng: . . . . . . . . . . . BÀI 22: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: - Trình bày khái niệm về sống, nguyên nhân chủ yếu gây ra sống biển, sống thần - Hiểu rỏ tương quan giữa vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất. - Sự phân bố của các dòng biển trên bề mặt Trái Đất. - Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều. Biết cách vận dụng hiện tượng vào cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Các hình ảnh trong sách giáo khoa. - Tập bản đồ thế giới và một số châu lục. - Tranh ảnh về sóng và thuỷ triều. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Biển và đại dương có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? 3. Bài mới: Thỉnh thoảng ta nghe ti vi thông báo biển lặng. Có bao giờ biển của chúng hoàn toàn tỉnh lặng không? Trong thực tế biển luôn luôn vận động. Như vậy biển vận động dưới những dạng nào? Để giải quyết vấn đề này hôm nay thầy trò chúng ta đi vào tìm hiểu bài 16. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV: nước biển và đại dương có ba sự vận động là sóng, thuỷ triều, dòng biển. HĐ 1: Cá nhân GV nêu câu hỏi cho học sinh nghiên cứu SGK, sau đó gọi học sinh lên bảng ghi vào bảng. GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết: khái niệm, nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần, sóng bạc đầu? I/ SÓNG BIỂN Sóng biển Sóng thần Sóng bạc đầu Khái niệm Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng Sóng biển có chiều cao khoảng 20 – 40 m, truyền theo chiều ngang Những giọt nước biển vỡ tung toé thành bọt trắng. Nguyên nhân Do gió Động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão Các hạt nước chuyển dộng lên cao, khi rơi xuống va đập vào nhau. GV: sóng biển thường chỉ có lớp nước trên mặt. Ở sâu quá 30m mặt nước lại yên tĩnh nên động đất ngầm dưới đáy biển cũng sinh ra những con sóng cao vài chục mét gọi là sóng thần. GV: lấy ví dụ về sức tàn phá của sóng thần. HĐ 2: Cặp. GV: Thuỷ triều là gì? HS: Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương. GV: Hãy nêu ví dụ về tính chu kì của thuỷ triều mà em biết: HS: Trong ngày: nước lớn, nước ròng. Trong tháng: nước rong nước kém. GV: theo đúng qui luật mỗi ngày thuỷ triều lên, xuống hai lần. Nhưng có nhiều nơi do nhiều nguyên nhân phức tạp thuỷ triều lên, xuống đều đặn mỗi ngày một lần, hoặc không đều: có ngày 1 lần, có ngày 2 lần. Việt Nam có ba loại thuỷ triều. GV: Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều? HS: Do ảnh hưởng sức hút của mặt trăng và mặt trời. GV: nêu câu hỏi cho học sinh nghiên cứu. - Cho biết vị trí của mặt trăng, mặt trời và trái đất vào các ngày có dao động thuỷ triều lớn nhất và nhỏ nhất? - Các ngày có dao động thuỷ triều lớn nhất và nhỏ nhất là ngày nào trong tháng? HS: - Các ngày có dao động thuỷ triều lớn nhất là những ngày trăng tròn ( ngày 15 ) và ngày không tăng ( ngày 30 ). Ngày có nước rong. - Các ngày có dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày tăng khuyết ( ngày 10 và 25 trong tháng ). Ngày có nước kém. GV: Trong một năm thì dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày xuân phân ( 21/ 3 ) và thu phân ( 32 / 9 ). Do mặt trời chiếu sáng vuông góc xích đạo nên sức hút của mặt trời lúc đó là lớn nhất. Thuỷ triều có quan hệ chặt chẽ với vòng quay của mặt trăng xung quanh trái đất. chính sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời đã làm cho nước trong các biển và đại dương nâng lên hạ xuống sinh ra thuỷ triều. GV: Như vậy thuỷ triều có vai trò gì trong cuộc sống? HS: - Trong sản xuất: nuôi thuỷ sản, làm muối... - Trong quốc phòng: HĐ 3: Cặp. Bước 1: Giáo viên chia lớp ra thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập Nhóm 1: Tìm hiểu về các dòng biển nóng ở BBC Bán cầu Tình chất dòng biển Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy Bắc nóng Nhóm 2: Tìm hiểu về các dòng biển lạnh ở BBC Bán cầu Tình chất dòng biển Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy Bắc lạnh Nhóm 3: Tìm hiểu về các dòng biển nóng ở NBC Bán cầu Tình chất dòng biển Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy Nam nóng Nhóm 4: Tìm hiểu về các dòng biển lạnh ở NBC Bán cầu Tình chất dòng biển Tên gọi Nơi xuất phát Hướng chảy Nam lạnh Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét, bổ sung II/ THUỶ TRIỀU 1/ Khái niệm: Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương. 2/ Nguyên nhân: Do ảnh hưởng sức hút của mặt trăng và mặt trời. - Khi mặt trăng trái đất và mặt trời nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. - Khi mặt trăng, trái đất và mặt trời ở vị trí vuông góc thì thuỷ triều nhỏ nhất. III/ DÒNG BIỂN. 1. Phân loại: Có hai loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. 2. Sự phân bố: - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực. - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 400, chảy về phía xích đạo. - Ở bán cầu bắc có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ tây các lục các đại dương chảy về xích đạo - Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương. 4/ Củng cố: - Sóng biển được hình thành do đâu? - Thuỷ triều hoạt động có tính chu kì do? - Dòng biển được hình thành do gió và hướng di chuyển các vòng hoàn lưu theo một qui luật nhất định. 5/ Dặn dò - Học bài theo câu hỏi và làm bài tập 2, 3 trang 77 SGK. Xem trước bài 23: Thực hành

File đính kèm:

  • docGIAO AN 10 NANG CAO T25.doc