I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
- Trình bày được đặc điểm chung của sự phân bố các ngành dịch vụ theo nhóm nước trên thế giới.
2. Kỹ năng
- Đọc bản đồ: khai thác thông tin bản đồ từ đó xác định khái quát đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
- Kỹ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng thuyết trình, lắng nghe.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Bài 35: Vai trò các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IX: Địa Lí Dịch Vụ
Bài 35: Vai Trò Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Và Đặc Điểm Phân Bố Các Ngành Dịch Vụ
Mục Tiêu
Kiến thức
Học sinh hiểu rõ cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ.
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Trình bày được đặc điểm chung của sự phân bố các ngành dịch vụ theo nhóm nước trên thế giới.
Kỹ năng
Đọc bản đồ: khai thác thông tin bản đồ từ đó xác định khái quát đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
Kỹ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng thuyết trình, lắng nghe...
Thái độ hành vi
Thêm tình yêu quê hương đất nước, có ý thức phát huy thế mạnh của đất nước để phát triển nhóm ngành dịch vụ.
Phương Tiện Dạy Học
Bản đồ hình 35 SGK Địa Lí 10.
Tranh ảnh minh họa.
Phương Pháp Dạy Học
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp khai thác tri thức từ bản đồ
Phương pháp đàm thoại gợi mở
Tiến Trình Lên Lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giới thiệu bài mới: như các bài trước các em đã biết được trong một cơ cấu ngành kinh tế cơ bản sẽ có 3 nhóm ngành chính là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Các bài học trước chúng ta đã biết về 2 nhóm ngành cơ bản là nông nghiệp và công nghiệp, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nhóm ngành thứ 3 đó là nhóm ngành dịch vụ. Chúng ta sẽ chuyển sang chương IX Địa lí dịch vụ, bài 35 Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
? Học sinh kể tên một số ngành không thuộc sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp. Sau đó hình thành khái niệm về ngành dịch vụ.
+ Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung
+ Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức.
-> Như thế các ngành dịch vụ phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.
?Dựa và hiểu biết của mình và tài liệu SGK em hãy cho biết những cách phân chia ngành dịch vụ phổ biến hiện nay?
+ Một số cách phân chia ngành dịch vụ như: dựa vào khu vực trong nền kinh tế, dựa vào tính chất kinh doanh của dịch vụ....
+ Giáo viên sử dụng bảng phụ lục 1 cho học sinh sắp xếp các nhóm ngành phù hợp.
+ Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung.
+ Giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: cặp, nhóm
? Với khái niệm và cơ cấu ngành dịch vụ như trên, hãy thảo luận theo bàn, và nêu vai trò của ngành dịch vụ, đồng thời lấy ví dụ minh họa?
+ Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức.
VD: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, làm hàng hóa có thể đi xa đến các vùng khác nhau, tăng tính cạnh tranh...
VD: Các nước phát triển : Lao động trong ngành dịch vụ chiếm 80%( Hoa Kỳ , Tây Âu)
+ Các nước đang phát triển chiếm 30% ( VN 23%)
Hoạt động 3: Cả lớp
+ Sử dụng 12 phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
+ Giáo viên phát cho 12 học sinh trong lớp tham gia trò chơi (mỗi bàn một người tham gia). Mỗi phiếu học tâp sẽ được ghi thứ tự từ 1 đến 6 (mảnh nhân tố). Giáo viên đọc thứ tự nhân tố, học sinh tham gia sẽ đọc tên nhân tố, tiếp theo học sinh tham gia sẽ đứng lên đọc đáp án ảnh hưởng của nhân tố. Bàn của học sinh tham gia sẽ cùng lấy ví dụ minh họa cho nhân tố và ảnh hưởng của nhân tố đó.
Giáo viên theo dõi, ghi kết quả và nhận xét, chuẩn lại kiến thức.
Hoạt động 4: Cá nhân
? Dựa vào hình 35 SGK hãy nhận xét sự phân hoá tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới?
+ Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức.
GV: Nguyên nhân do lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít, vì:
+ Trình độ kinh tế và năng suất lao động xã hội thấp.
+ Ảnh hưởng của khoa học – kĩ thuật tới các nước này còn yếu.
+ Đô thị hóa thấp, mạng lưới thành phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
+ Mức sống của người dân nói chung còn thấp.
Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.
Cơ cấu
Khái niệm: là những ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
Cơ cấu ngành hết sức phức tạp.
Chia thành 3 nhóm ngành chính:
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm...
+ Dịch vụ tiêu dùng: bao gồm các hoạt động như bán buôn bán lẻ, du lịch...
+ Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể...
Vai trò
Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.
Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
Trình bày theo sơ đồ phần phiếu học tập số 1
Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
Các nước phát triển : dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong GDP >60% ; các nước đang phát triển chỉ chiếm <50%
V. Củng Cố
- Bài học hôm nay chúng ta cần nắm:
+ Cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ,
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
+ Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên Thế Giới.
VI. Hoạt động nối tiếp
Học sinh chuẩn bị bài 36 Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triền của ngành dịch vụ
Ảnh hưởng
Nhân tố
Đầu tư, bổ sung lao động
cho ngành dịch vụ
Trình độ phát triển kinh tế.
Năng suất lao động xã hội
Quy mô, cơ cấu dân số
Nhịp độ phát triển và cơ cấu
ngành dịch vụ
Mạng lưới ngành dịch vụ
Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
Hình thức tổ chức mạng lưới
ngành dịch vụ
Truyền thống văn hoá và
phong tục tập quán
Sự phát triển và phân bố
ngành dịch vụ du lịch
Sức mua, nhu cầu dịch vụ
TNTN, di sản văn hoá, lịch sử,
cơ sở hạ tầng
Mức sống và thu nhập thực tế
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hãy sắp xếp các ngành sau vào nhóm ngành em cho là hợp lí.
1.Dịch vu kinh doanh
2. Dịch vụ tiêu dùng
3. Dịch vụ công
Ngành
Thuộc nhóm ngành
1. Vận tải
2. Dịch vụ cá nhân như y tế, giáo dục, thể dục, thể thao
3. Giáo dục
4. Kinh doanh bất động sản
5. Tài chính bảo hiểm
6. Bán buôn bán lẻ
7. Du lịch
Phản hồi thông tin:
Ngành
Thuộc nhóm ngành
1. Vận tải
2. Dịch vụ cá nhân như y tế, giáo dục, thể dục, thể thao
3. Giáo dục
4. Kinh doanh bất động sản
5. Tài chính bảo hiểm
6. Bán buôn bán lẻ
7. Du lịch
Phiếu số 1
Trình độ phát triển kinh tế
Năng suất lao động xã hội
Phiếu số 12
Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
Phiếu số 3
Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư
Phiếu số 4
Mức sống và thu nhập thực tế
Phiếu số 5
Quy mô, cơ cấu dân số
Phiếu số 6
Tài nguyên thiên nhiên
Di sản văn hoá, lịch sử,
cơ sở hạ tầng .
Phiếu số 7
Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch
Phiếu số 8
Mạng lưới ngành dịch vụ
Phiếu số 9
Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ
Phiếu số 10
Sức mua, nhu cầu dịch vụ
Phiếu số 11
Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Phiếu số 2
Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán
File đính kèm:
- Bai 35 Vai tro cac nhan to anh huong va dac diemphan bo cac nganh dich vu.docx