I. MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức
- Sơ giản về tác giả HXH
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ.
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2 . Kĩ năng
- Nhận biết thể loại của văn bản
- Đọc - hiểu , phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: Đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
II.NỘI DUNG HỌC TẬP: nội dung và nghệ thuật.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Sách tham khảo, thiết kế bài, giới thiệu cho HS thơ Hồ Xuân Hương.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà theo gợi ý Gv, SGK, VBT, vở ghi.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 19606 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 GIÁO ÁN HỘI GIẢNG VÒNG 1 Ngày dạy: 30 – 09 - 2013
Tuần 7 GV: TIẾT PHÚC LỘC Lớp 7 2 – Tiết 1 (chiều)
Tiết 25:
Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC
- HỒ XUÂN HƯƠNG -
I. MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức
- Sơ giản về tác giả HXH
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ.
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2 . Kĩ năng
- Nhận biết thể loại của văn bản
- Đọc - hiểu , phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: Đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
II.NỘI DUNG HỌC TẬP: nội dung và nghệ thuật.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Sách tham khảo, thiết kế bài, giới thiệu cho HS thơ Hồ Xuân Hương.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà theo gợi ý Gv, SGK, VBT, vở ghi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra miệng : Đọc thuộc lòng bài Côn Sơn ca, cho biết tác giả? (2 phút)
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (2 phút)
HXH là bà chúa thơ Nôm, trong sự nghiệp thơ ca của mình “Bánh trôi nước” được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của HXH.
Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu chung (10 phút)
-Gv gọi H đọc chú thích trong SGK
? Nhận xét đôi nét về tác giả HXH?
- GV cho Hs đọc bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc : câu 1 (vui, tự hào), câu 2,3 nhỏ dần, câu 4 đọc lên giọng 1 chút thể hiện sự khẳng định.
? Bài thơ “ BTN” được viết bằng chữ gì? Và theo thể thơ gì (số câu, số chữ, cách hiệp vần như thế nào)?
?Về thể thơ thì bài này giống với bài nào chúng ta đã học?
? Về hình thức ngôn từ (chữ viết) thì bài BTN có điểm nào khác với 2 VB trên?
? Bài thơ có nhan đề là “BTN”, vậy em hiểu thế nào là BTN?
? LH: Em nào hiểu ở ngoài đời thì BTN được làm như thế nào.
? THTV: Có người cho rằng đây là bài thơ có tính đa nghĩa. Hãy giải thích đa nghĩa có nghĩa là gì?
? Bài thơ “ BTN” có mấy nghĩa? Giải thích nghĩa?
? Dựa vào bài thơ, xác định mỗi nghĩa nói lên điều gì.
- Đọc chú thích.
- Nghe giảng.
+ Không rõ năm sinh năm mất, lai lịch. Một số sách cho rằng bà là con của Hồ Phi Diễn quê Nghệ An. Ông ra Bắc dạy học lấy vợ lẽ (cô gái Bắc Ninh, họ Hà) sinh ra HXH
+ Cuộc đời riêng tư của nữ sĩ chịu nhiều đau khổ. Bà lấy chồng muộn, xây dựng gia đình chẳng mấy hạnh phúc- cuộc hôn nhân (làm lẽ) với Tổng Cóc, 1 tên ác bá, ngu dốt , là nỗi đau buồn của nhà thơ. Khi làm vợ lẽ cho ông Phủ Vĩnh Tường cũng chẳng vui vẻ hạnh phúc gì.
+ HXH là 1 nhà thơ Nôm nổi tiếng. Bà đã để lại nhiều bài thơ độc đáo với phong cách thơ vừa thanh vừa tục và được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm.
- Đọc bài thơ.
- Nghe, nhận xét.
- Viết bằng chữ Nôm (việt), thể thất ngôn tứ tuyệt.
- Bài có 4 câu , mỗi câu 7 chữ, hiệp vần tiếng cuối câu 1-2-4.
- Sông núi nước Nam, Thiên trường vãn vọng.
- Bài tiếng Hán , bài tiếng Nôm .
- Cho HS chú ý chú thích SGK
- HS trả lời như chú thích SGK/95
- HS trả lời theo ý mình.
- Đa = nhiều " nhiều nghĩa. Đây cũng là 1 thuộc tính của ngôn ngữ văn chương, thi ca nói chung.
- 2 nghĩa : nghĩa đen (nghĩa bên ngoài), nghĩa bóng (nghĩa ẩn bên trong).
- Nghĩa đen : tả thực chiếc BTN.
- Nghĩa bóng (ẩn dụ): nói về thân phận, phẩm chất của người PN trong XH xưa.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương (?-?) quê ở làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Được mệnh danh là Bà chúa thơ nôm.
2. Tác phẩm:
-Viết bằng chữ Nôm.
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Hoạt động 3 : Phân tích văn bản (20 phút)
? Với nghĩa thứ nhất, bánh trôi nước được miêu tả như thế nào? (Chú ý các từ ngữ : trắng , tròn, chìm ,nổi, rắn nát , lòng son.)
GV: BTN thuộc loại bánh trần có màu trắng làm từ bột nếp được nặng thành viên tròn, nếu nhào bột mà cho nhiều nước thì sẽ nhão (nát), ít nước thì bánh cứng (rắn), có nhân bên trong, khi đun nước để luộc thì bánh chìm nổi nhiều lần, chưa chín thì chìm xuống, chín thì nổi lên.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả BTN của tác giả?
? Việc miêu tả giống thực như vậy gợi lên cho em suy nghĩ gì?
? Những chi tiết ấy gợi cho em liên tưởng gì đến người phụ nữ?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói BTN là nói đến vẻ đẹp của người PN?
? THTV: Như thế nào là ẩn dụ ?
? Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong cấu trúc thơ “vừa trắng lại vừa tròn”? Gợi lên liên tưởng gì?
GV: Câu thơ tự giới thiệu nhan sắc của mình trước bàn dân thiên hạ một cách mạnh bạo tự nhiên, tự hào về sắc đẹp, về sự trong trắng tinh khiết của người con gái .
? Với 1 vẻ đẹp ấy thì người PN có quyền được sống như thế nào?
? Còn trong bài thơ thì tác giả diễn tả như thế nào?
? Tác giả mượn thành ngữ dân gian “Bảy nổi ba chìm” với dụng ý gì?
? Em hãy tìm 1 số câu ca dao đã học cũng nói lên số phận như vậy.
GV THMT: không chỉ là nước luộc bánh mà còn là do hoàn cảnh XH, là môi trường cuộc sống đưa đẩy số phận của người PN lúc bấy giờ (XHPK đương thời)
+ Trong XHPK thì người PN không quyết định được tương lai, hạnh phúc của mình mặc cho số phận.
? Cuộc đời long đong, trôi nổi như vậy, còn phẩm chất của họ thì sao?
?Qua phần phân tích trên, em hiểu gì về người PN trong XHPK xưa. Điều đó thái hiện thái độ gì của tác giả?
? Trong 2 nghĩa, nghĩa nào quyết định giá trị của bài thơ? vì sao? (Thảo luận 2 phút)
+Màu sắc : trắng
+ Hình dáng : tròn
- Nghe.
- Miêu tả rất giống BTN ở ngoài đời.
- Thể hiện tình yêu tha thiết với món ăn bình dị, dân dã, đậm bản sắc DT.
- Đến vẻ đẹp của người PN có thân hình tròn, đầy đặn, màu da trắng trẻo nhưng cuộc đời thân phận lại trôi nổi bấp bênh.
- Ẩn dụ .
" Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Điệp từ “ vừa” gợi vẻ đẹp cân đối, hoàn hảo của chiếc bánh" vẻ đẹp của người phụ nữ.
- Nghe.
- 1 Cuộc sống trân trọng, nâng niu, hạnh phúc.
- Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Tả sự chìm nổi của BTN" Từ đó gợi cho ta liên tưởng đến số phận long đong không biết trôi dạt về đâu của người PN
- HS tìm- Gv nhận xét.
- Nghe.
- “Rắn nát mặc dầu " giữ tấm lòng son” dù bất cứ cảnh ngộ khó khăn nào cũng vẫn giữ được phẩm chất của mình.
- HS trả lời - GV nhận xét
- Giá trị nhân đạo.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
"Trong bài thơ nghĩa nào cũng chính xác nhưng nghĩa 2 mới tạo nên giá trị biểu cảm của bài thơ .
II. Đọc – Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh bánh trôi nước:
- Bánh trắng, tròn, nhân bên trong.
- Khi đun nước để luộc thì bánh chìm, chín thì nổi lên.
" Thể hiện tình yêu tha thiết với món ăn bình dị, dân dã mang đậm bản sắc dân tộc.
2. Thân phận, phẩm chất người phụ nữ:
- Hình thức: xinh đẹp, hoàn thiện.
- Số phận: chìm nổi, lênh đênh.
- Phẩm chất: trong trắng, sắt son, thủy chung.
"Thể hiện sự trân trọng, cảm thông, chia sẻ với người phụ nữ xưa.
Hoạt đông4: Tổng kết(5 phút)
? Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào ? Phương thức nào là chủ đạo ? vì sao?
? Nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.
? Em có suy nghĩ gì về nhà thơ HXH?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ : SGK/95
- Tự sự , miêu tả , biểu cảm. Trong đó biểu cảm là chính vì tự sự và miêu tả chỉ có chức năng phục vụ cho biẻu cảm.
- Ẩn dụ : Bánh trôi nước - người phụ nữ
- Dùng từ: trắng , tròn , lòng son , mặc dầu, mà
- Thành ngữ : Bảy nổi ba chìm
- Điệp ngữ
- Trải qua nhiều cay đắng trong xã hội trọng nam khinh nữ, bà có thân phận chìm nổi nhưng đặc biệt là nhân cách cứng cỏi, đầy lòng tin vào bản thân.
- Tôn trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng của người PN
- Cảm thông sâu sắc cho thân phận người PN.
- Đọc ghi nhớ sgk/ 95.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật.
-Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
2. Ý nghĩa:
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo.
- ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ.
- Cảm thương sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ.
3. Nội dung:
Ghi nhớ sgk/ 95
Hoạt động 5: Luyện tập (5 phút)
Thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1+3: Qua bài thơ “Bánh trôi nước”, hãy nêu cảm nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa.
Nhóm 2+4: Theo em, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày nay đã được khẳng định như thế nào?
* GV liên hệ giáo dục quyền bình đẳng giới cho HS.
- Thảo luận, đại diện trình bày.
- Thân phận người PN ngày xưa phải trải qua nhiều cay đắng trong xã hội trọng nam khinh nữ, cuộc đời chìm nổi nhưng họ vẫn có những phẩm chất tốt đẹp đáng ca ngợi.
- Khác với PN XHPK, không bị phân biệt đối xử, nam nữ bình đằng. Họ được đứng lên làm chủ cuộc đời, làm chủ tương lai của mình, cũng có nhiều người giữ trọng trách, địa vị cao trong XH (cho HS tìm 1 số người: Nguyễn Thị Bình, Trương Mỹ Hoa...)
4 . Củng cố, rút gọn kiến thức: ( 4 phút)
* Khái quát bằng bản đồ tư duy (yêu cầu HS hoàn thiện ở nhà)
Hoặc: Trả lời câu hỏi khái quát nội dung chính.
? Hình ảnh BTN được miêu tả như thế nào.
+ Bánh trắng , tròn, nhân bên trong.
+ Khi đun nước để luộc thì bánh chìm, chín thì nổi lên.
? Vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ được miêu tả như thế nào.
+ Đó là vẻ đẹp của người PN có thân hình tròn , đầy đặn, màu da trắng trẻo nhưng cuộc đời thân phận lại trôi nổi bấp bênh.
+Phẩm chất : trong trắng, sắt son, thủy chung.
? Tìm những nét giống và khác nhau giữa “BTN” của HXH và 2 câu ca dao sau:
+ Thân em.....rửa chân + Thân em......... ruộng cày
" Giống: cùng nói về số phận của người Pn trong XH cũ
Khác:Ca dao: giọng điệu buồn tủi , ngậm ngùi
BTN:giọng thơ khỏe khoắn, kiêu hãnh, tự tin.
? Qua bài Bánh trôi nước gợi cho em hiểu gì về nhà thơ Hồ Xuân Hương.
+ Bà là người từng chịu nhiều cay đắng trong xã hội trọng nam khinh nữ
+ Bà không chỉ là 1 thân phận chìm nổi mà còn là 1 phụ nữ cứng cỏi, dám chấp nhận thua thiệt nhưng đầy lòng tin vào phẩm giá của mình.
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà) (2phút)
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài : ghi nhớ , hoàn chỉnh lại bài tập vào VBT
- Tìm thêm 1 số câu ca dao có nội dung tương tự.
* Hướng dẫn đọc thêm ở nhà: văn bản “Sau phút chia li”
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài Tiết 26 “ Quan hệ từ”
+ Thế nào là quan hệ từ
+ Sử dụng quan hệ từ
+ Luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
a.Nội dung...................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..................................
b.Phương pháp............................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………......................................
c.Đồ dùng thiết bị dạy học
……………………………………………………………………………………..........................................
..........................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- BAI 7 TIET 25.- BANH TROI NUOC nop.doc