A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ.
- Kĩ năng.
+ có ý thức vận dụng điệp ngữ trong nói và viết.
+ Có kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.
- Thái độ:
+ Tích hợp với phần văn ở bài thơ Tiếng gà trưa Với phần TLV ở các bài: Thái độ và tình cảm trong văn biểu cảm, đánh giá.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 55: Tiếng Việt Điệp ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG: 7A:
7B:
Tiết 55
Tiếng Việt
Điệp ngữ
A. Mục Tiêu:
- Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ.
- Kĩ năng.
+ có ý thức vận dụng điệp ngữ trong nói và viết.
+ Có kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.
- Thái độ:
+ Tích hợp với phần văn ở bài thơ Tiếng gà trưa Với phần TLV ở các bài: Thái độ và tình cảm trong văn biểu cảm, đánh giá.
B. Phương tiện dạy học:
- Đồ dùng: Bảng phụ, Phiếu học tập.................
- Tư liệu tham khảo, ....................................................
C. Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành......
- Hình thức tổ chức..................
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7A.............
- 7B..............
II. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya? Nêu những biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ?
* Yêu cầu nêu được:
H: đọc thuộc lòng bài thơ, nêu đúng nội dung NT chính.
G: - Nhận xét:.............................................................................................
- Cho điểm:.............................................................................................
III. Nội dung bài mới:
G:ở lớp 6, các em đã làm bài tập phân biệt như một biện pháp tu từ và lỗi lặp do vốn từ nghèo nàn. Bây giờ, em nào có thể dẫn ra 2 VD để so sánh?
H: VD: Phép lặp:
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai?
VD: lỗi lặp:
Con bò đang gặm cỏ, Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò.
? Cảm xúc của em khi đọc 2 vd trên?
H: (1). Hay, thú vị...nhờ điệp ngữ nhớ ai đem lại.
(2).câu văn xuôi nặng nề, trùng lặp, rườm rà...do sự lặp ngữ con bò.
" Điệp ngữ là một phương tiện để biểu cảm....
Hoạt động của Thầy và Trò
? ở khổ thơ đầu và cuối của bài Tiếng gà trưa có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại?
H:
? Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có tác dụng gì?
H:.................
G: nhấn mạnh thêm.
BT nhanh:
? xác định điệp ngữ trong khổ thơ sau:
ở đâu nghèo đói gọi xung phong
Lon nước, mo cơm lội khắp đồng,
ở đâu tiền tuyến kêu anh đến,
Tay súng, tay cờ lại tiến công!
H: điệp ngữ: ở đâu (điệp ngữ cách quãng).
H: đọc ghi nhớ:
H: đọc khổ thơ cuối của bài thơ: “Tiếng gà trưa”
? Khổ thơ đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần?
H:
? Nó được lặp liên tiếp không?
H: Không
? Em có thể gọi tên cách lặp này là gì?
H: Lặp cách quãng.
G: treo bảng phụ ghi VD mục II SGK.
H: đọc ví dụ a trên bảng phụ.
? Những ĐN trong VD có liền kề nhau không?
H: có.
? Gọi tên dạng điệp ngữ này?
HS: đọc VD b trên bảng phụ:
? Khổ thơ được trích từ vưn bản nào?
H:
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
? Những từ lặp lại đó ở vị trí ntn?
H:
? Em hãy gọi tên dạng ĐN đó?
H:
? Em đã được học những văn bản nào đã sử dụng dạng điệp ngữ nào?
H:.............................................
Bài tập nhanh:
? Xác định điệp ngữ và dạng điệp ngữ trong VD sau:
Những lúc say sưa cũng muốn chừa,
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa
Hay ưa nên nỗi không chừa được
Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa.
H: ĐN: muốn chừa, hay ưa, chừa được:
"ĐN chuyển tiếp.
G: ĐN là cách lặp lại từ, ngữ, câu, đoạn một cách có dụng ý nghệ thuật để biểu cảm.
H: ĐN: cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp.
G: treo bảng phụ ( giới thiệu cho H biết dạng điệp ngữ là một tư, cụm từ, câu, đoạn.
? Qua phân tích ví dụ trên em biết đến những dạng điệp ngữ nào?
Bài tập 1
HĐ cá nhân:
H: lên bảng làm
G + H ở dưới nhận xét đánh giá, sửa sai
Bài tập 2
HĐ cá nhân:
H: lên bảng làm
G + H ở dưới nhận xét đánh giá, sửa sai
Bài tập 3
HĐ nhóm ( 3 nhóm)
phía sau nhà em có một mảnh vườn, ở đó em trồng rất nhiều hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. ngày Phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị gái em.
G: Hướng dẫn H làm bài tập 4.
Nội dung
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:
1: Ví dụ:
2. Phân tích:
- Từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần: nghe, vì
" Tác dung: làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
3. Nhận xét:
a Điệp ngữ
* Ghi nhớ: SGK T 152
II. Các dạng điệp ngữ:
1. Ví dụ: SGK.
2. Phân tích:
Khổ cuối bài “Tiếng gà trưa” là từ “Vì”điệp ngữ cách quãng (1).
- rất lâu, rất lâu
- khăn xanh, khăn xanh
- thương em, thương em.
" Điệp ngữ nối tiếp (2).
- Thấy; ngàn dâu
" ĐN chuyển tiếp ( Điệp ngữ vòng)
3. Nhận xét:
- có nhiều dạng điệp ngữ.
* ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
ĐN: một dân tộc, dân tộc.
- đi cấy, trông " tâm trạng lo lắng nhiều bề của người nông dân.
Bài tập 2:
- Xa nhau, một giấc mơ " điệp ngữ chuyển tiếp.
Bài tập 3:
- Lặp từ..
Bài tập 4:
IV. Củng cố:
G: treo bảng phụ ghi bài tập
? Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ?
“ Hoa đãi nguyệt, nguyệt in một tấm
.............................
...............................trong lòng xiết đâu”
A. ĐN cách quãng: B. ĐN nối tiếp. C. ĐN chuyển tiếp
V. Hướng dẫn:
- Về nhà làm bài tập còn lại, học thuộc nội dung các phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau......
E. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T55.doc