Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu

A/ Mục tiêu;

1. KT ; Học sinh năm được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu .

- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị

- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.

- Tích hợp bài Sự giầu đẹp của tiếng việt và bài tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng minh.

2. KN ; Thêm thành phần trạng ngũ cho câu vào các vị trí khác nhau .

3. TT ; Thấy được cài hay và cái đẹp cũng như sự phong phú của tiếng việt.

B /Đồ dùng : Bài soạn .Bảng phụ ,phiếu học tập .

C/ Tiến trình bài học .

1. Ôn định

2. KTBC ? Thế nào là câu đặc biệt ? Câu rút gọn và câu đặc biệt khắc nhau như thế nào ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 4/2/07 Giảng ngày ; Tiết 86 Thêm trạng ngữ cho câu A/ Mục tiêu; 1. KT ; Học sinh năm được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu . - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị - Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. - Tích hợp bài Sự giầu đẹp của tiếng việt và bài tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng minh. 2. KN ; Thêm thành phần trạng ngũ cho câu vào các vị trí khác nhau . 3. TT ; Thấy được cài hay và cái đẹp cũng như sự phong phú của tiếng việt. B /Đồ dùng : Bài soạn .Bảng phụ ,phiếu học tập . C/ Tiến trình bài học . 1. Ôn định 2. KTBC ? Thế nào là câu đặc biệt ? Câu rút gọn và câu đặc biệt khắc nhau như thế nào ? 3. Bài mới. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - CHo học sinh nhắc lại định nghĩa về trạng ngữ. - Chép đoạn trích lên bảng . - Cho học sinh đọc đoạn trích . ? Đoạn trích nằm ở văn bản nào ? ? Xác định trạng ngữ cho những câu trên ? ? Hãy cho biết các trạng ngữ vừa tìm được bổ xung về mặt nào cho câu văn ? ? Vậy trạng ngữ thường đóng vai trò gì trong câu ? - Bổ xung ý nghĩa cho nòng cốt câu giúp cho câu rõ nghĩa hơn . ? Trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? ? Trạng ngữ ở các ví dụ trên có thể thay đổi vị trí như thế nào ở trong câu ? em hãy thử thay đổi? - HS ; thực hành . - Về kết cấu :thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã mở rộng câu. ? Hãy cho biết ý nghĩa và hình thức của việc thêm trạng ngữ cho câu ? - Cho học sinh thời gian suy nghĩ làm bài tập - Gọi học sinh lên bảng. - Đọc đoạn văn và xác định vị trí đoạn trích . D/ Củng cố dăn dò ; - Làm bài tập và chuẩn bị bài mới. I/ Đặc điểm của trạng ngữ . 1. Ví dụ . ( Bảng phụ ) - Dưới bóng tre xanh - TN chỉ địa điểm. - Đã từ lâu đời - Bổ xung về tg - Đơi đời kiếp kiếp- Bổ xung về tg - Từ nghìn đời nay - Bổ xung về tg. 2. Nhận xét . - Vị trí : đầu câu, cuối câu, giữa câu. - Khi nói có quãng nghỉ - Khi viết có dấu phẩy. 3. Ghi nhớ ( sgk ) II/ Luyện tập . 1 . Bài tập 1. - Trạng ngữ : Mùa xuân cây gạo . - Trong những câu còn lại. a/ CN và VN b/ phụ ngữ trong cụm động từ . c/ Câu đặc biệt 2 Bài tập 2. a/ Trạng ngữ - Như báo trước ...tinh khiết: Cách thức - Khi đi qua ..còn tươi : thời gian. - Trong cái vỏ xanh kia: nơi chốn. - Dưới ánh nắg : nơi chốn - Với khả năng trên đây : cách thức.

File đính kèm:

  • docTiet 86.doc