Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 90: Tiếng Việt - Kiểm tra Tiếng Việt

A. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS về TV đã học từ đầu học kì II. Đánh giá được kết quả học tập của HS từ đó có phương pháp phù hợp với đối tượng HS.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đồ dùng: Đề bài, đáp án, biểu điểm.

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 90: Tiếng Việt - Kiểm tra Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 9/2/07 NG: 7A:12/2 7B: 24/2 Tiết 90 Tiếng Việt Kiểm tra Tiếng Việt A. Mục Tiêu: - Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS về TV đã học từ đầu học kì II. Đánh giá được kết quả học tập của HS từ đó có phương pháp phù hợp với đối tượng HS. B. Phương tiện dạy học: - Đồ dùng: Đề bài, đáp án, biểu điểm.. C. Cách thức tiến hành: - Phương pháp: - Hình thức tổ chức.................. D. Tiến trình giờ dạy. I. ổn định: KTSS: -7A............. - 7B.............. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị của HS. III. Nội dung bài mới: * Đề bài Phần I. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: ... Thường thường, vào khoảng đs trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màn pha lê mờ. Sáng dậy,nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi tìm kiếm hị hoa. chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. Vũ Bằng – Mùa xuân của tôi. Câu 1: Thống kê các từ ghép, từ láy được sử dụng trong đoạn văn vào bảng sau: Từ ghép Từ láy ? ? Câu 2: Xác định phép so sánh được sử dụng trong đoạn văn. Phần II. Đọc kĩ hai câu thơ phiên âm Hán Việt. Phi lưu trực há tam thiên xích, Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. Lí Bạch _ Vọng lư sơn bộc bố Câu1: Cho biết: a. Nghĩa của yếu tố thiên trong thiên xích. b. Nghĩa của yếu tố thiêng trong cửu thiên. Câu2: Mở rộng vốn từ Hán Việt từ hai yếu tố thiên trên. Phần III. Tìm 5 thành ngữ biểu thị ý nghĩa chạy rất nhanh, rất gấp Đáp án: Phần I. 1a) Từ ghép: bắt đầu, thay thế, làm cho, pha lê, cửa sổ, xanh tươi, cảm thấy, niềm vui, siêng năng, rung động... 1b) Từ láy: đùng đục, rạo rực, sáng sủa.( thường thường, trong trong, hồng hồng_lặp từ). 2. Phép so sánh: ...nền trời đùng đục/ như/ màu pha lê mờ. ...những làn sóng hồng hồng rung động / như / cánh con ve mơi lột. Phần II. 1a) Thiên: Nghìn (1.000). 1b) Thiên: Trời. 2. Mở rộng: Thiên 1a: Thiên lí, thiên thu, thiên cổ, thiên tuế, thiên niên kỉ, thiên lí mã, thiên cổ hận, thiên binh vạn mã.... Thiên 1b: Thiên địa, thiên hà, thiên phú, thiên cảm, thiên duyên, thiên tính, thiên cẩu, thiên đình, thiên tào, thiên bẩm, thiên tạo, thiên văn, thiên thạch, thiên thời, thiên đường, thiên la địa võng, thiên uy.... Phần III. Chạy long tóc gáy, chay như ma đuổi, chạy như Tào Tháo đuổi, chạy vắt chân lên cổ, chạy bán sống bán chết, chạy không kịp thở... Biểu điểm: I. 3,5đ 1a. 1.5đ, 1b. 2đ. II. 4.0đ. 1a: 0.5đ; 1b: 0.5đ 2. 1a: 1.5đ; 2.1b: 1.5đ III. 2.5đ " mỗi thành ngữ: 0.5 điểm. IV. Củng cố: ......................................................... V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức phần TV đã học. - Chuẩn bị phần TLV bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. E. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT90.doc