A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:
- Cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. Ổn định
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2612 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21 - Tiết 83: Bố cục và phương pháp lập luận văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/01/2006
Tuần 21- Tiết 83
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:
- Cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. Ổn định
Ngày :
Tiết :
Lớp :
SS :
VM:
2/. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ?
? Tác dụng của câu đặc biệt?
3/. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BÀI HS GHI
Hoạt động 1: Vừa ôn vừa nâng cao về luận điểm và lập luận.
GV cho HS xem bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
? Bài này có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn?
? Hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ gì?
? Các hàng ngang tiếp theo?
? Quan hệ của hàng dọc (1) là gì?
GV cho HS đọc Ghi nhớ.
Hoạt động 2: GV cho HS đọc bài văn.
? Văn bản nêu lên tư tưởng gì? Tư tương ấy thể hiện ở luận điểm nào?
? Tìm câu văn nêu luận điểm?
? Bài văn gồm mấy phần?
? Phần nào là phần mở bài?
? Câu mở đầu dùng phép lập luận gì?
? Luận điểm đó nêu vấn đề có tính chất như thế nào?
? Hãy chỉ ra phần thân bài có đặc điểm gì?
? Ở phần thân bài dùng phép lập luận gì?
? Hãy chỉ ra đâu là nhân quả trong lập luận ở đoạn kết?
GV cho HS đọc Ghi nhớ
=> Quan hệ nhân - quả: “có lòng nồng nàn yêu nước” -> nó nhấn chìm … cướp nước”
=> (2), (3) quan hệ nhân quả; (4) quan hệ tương đồng.
=> Suy luận tưong đồng theo dòng thời gian.
=> Không phải ai cũng biết học thành tài. Chỉ ai chịu khó học điều cơ bản mới trở nên tài giỏi.
=> + “Ở đời … thành tài”
+ “Câu chuyện vẽ trứng … tiền đồ”
=> 3 phần
=> Phép lập luận đối lập
=> Lập luận nhân quả
=> Nhân cách dạy của thầy và sự cố công học tập của I-ta-li-a Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA BỐ CỤC VÀ LẬP LUẬN.
“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
- Bố cục : 3 phần
- Các lập luận trong phần thân bài có mối quan hệ tương đồng.
- Lập luận trong phần kết bài phụ thuộc với các lập luận trong phần thân bài có quan hệ phụ thuộc vào mở bài.
* Ghi nhớ SGK/31
II. LUYỆN TẬP
Bài văn “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn”
1/. Luận điểm: Phải biết học cơ bản mới thành tài.
2/. Bố cục:
- Mở bài: Câu mở đầu (lập luận đối lập)
=> Vấn đề bình thường trong đời sống, có ý nghĩa xã hội.
- Thân bài: Không có luận điểm mà chỉ là câu chuyện về học tập (quan hệ nhân quả)
- Kết bài: Sự thành công của Đơ Vanh xi (suy luận cụ thể, khái quát)
4/. Dặn dò
Học bài và soạn bài mới: “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận”
+ Lập luận trong đời sống
+ Lập luận trong văn nhgị luận.
File đính kèm:
- TIET83.doc