Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - trường THCS Vũ Ninh

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Kiến thức: Học sinh cảm nhận được và hiểu thấm thía những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái và thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích văn bản.

- Giáo dục: Học sinh lòng kính yêu, biết ơn cho mẹ, nhà trường trong sự lớn lên, trưởng thành của bản thân.

B. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN

- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường

- Những câu truyện, câu thơ, tục ngữ, cao dao nói về tình mẹ.

- Bảng phụ (BT trắc nghiệm)

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

 

doc216 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - trường THCS Vũ Ninh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn ngữ văn lớp 7 Bài 1 Kết quả cần đạt * Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. * Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ nghép. * Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản. Ngày dạy: .18/8/2008... Tiết 1: Cổng trường mở ra (Lý Lan) A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Học sinh cảm nhận được và hiểu thấm thía những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái và thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích văn bản. - Giáo dục: Học sinh lòng kính yêu, biết ơn cho mẹ, nhà trường trong sự lớn lên, trưởng thành của bản thân. B. Đồ dùng - phương tiện - Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường - Những câu truyện, câu thơ, tục ngữ, cao dao nói về tình mẹ. - Bảng phụ (BT trắc nghiệm) C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định (1’) - Kiểm tra sỹ sốHS 2. Kiểm tra (4’) - Vở ghi, SGK, bài soạn - Kể tên các VBND đã được học ở lớp 6? * Đáp án: các VB. - Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Động Phong Nha… 3. Bài mới: (35) * HĐ1: GTB: (1’) Giáo viên đọc: “Chỉ mẹ là nguồn vui ánh sáng diệu kỳ Chỉ mình mẹ giúp đời con vững bước” (Thư gửi Mẹ Exê Nin - Nga) “Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con” (Hoài Vũ) * HĐ2: HD tìm hiểu về tác giả, tác phẩm - Bước 1: Tìm hiểu về tác giả ? (1’) (H) Tác giả của VB là ai? - Bước 2: Tìm hiểu về tác phẩm (2’) (H) Nếu xuất xứ và thể loại của VB ? (H) Theo emVB này thuộc kiểu VB nào mà em đã được học? (biểu cảm) (H) Em hãy nhắc lại k/n về VBND ? *HĐ3: HD đọc - tìm hiểu chú thích, kể đại ý của VB (6’) - GV hướng dẫn cách đọc: (giọng dịu dàng chậm rãi, đôi khi thầm thì (khi nhìn còn ngủ) xa vắng (hồi tưởng đã đi trên đường tới lớp, hơi buồn (khi bà phải đứng ở ngoài cổng trường) - GV đọc mẫu 1 đoạn - gọi 1 học sinh đọc tiếp đến hết VB? -> nhận xét, uốn nắn cách đọc học sinh. -Hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng một vài câu ngắn gọn - Gọi học sinh giải nghĩa 1 số từ khó tiêu biểu (H) Bài văn viết về việc gì (tâm trạng của ai? Trong hòan cảnh nào?) *HĐ 4: HDHS phân tích văn bản (18’) Bước 1: Tìm hiểu tâm trạng của người mẹ và người con. - Yêu cầu học sinh theo dõi VB? (H) Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó biểu hiện ở những chi tiết nào? - GV ghi 1 số chi tiết ra bảng phụ (H) Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? - Yêu cầu HS tự luận - T lời có thể đưa ra nhiều cách lý giải khác nhau -> GV gợi ý? + Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay không? hay vì người mẹ nôn nao nghĩ về chính mình? Hay vì lý do nào khác nữa v.v… (H) Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn người mẹ? (GVDG’ - bình) -> tác giả viết theo dòng chảy cảm xúc của lòng mẹ đối với con thơ… Lý Lan đã rất “sống” với kỷ niệm tuổi thơ về ngày khai trường đầu tiên khi vào lớp 1 nhớ bà ngoại, tình thương con, nỗi niềm về thời thơ ấu… những cảm xúc mãnh liệt ấy, tha thiết ấy cứ ‘rạo rực” “bâng khuâng” “xao xuyến” mãi trong lòng -> tâm trạng đẹp đẽ ấy về tình mẫu tử được tác giả diễn tả 1 cách nhẹ nhàng tinh tế và thấm thía. (H) Trong bài văn có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (không trực tiếp nói với con hoặc với ai cả -> Người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự với con nhận thức ra là đang nói với chính mình (độc thoại nỗi tâm) đang tự ôn lại kinh nghiệm của riêng mình => cách viết này làm nổi bật được tâm trạng khắc họa được tâm tư t/c’, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp) - GV chú ý: Phần tiếp theo t/g’ lại chuyển qua 1 nét suy từ của người mẹ về ngày khai trường ở Nhật (H) Sự suy nghĩ miên man của người mẹ về ngày khai trường ở Nhật … đã thể hiện ước mơ gì của người mẹ? (Muốn đứa con yêu -> được hưởng một nền GD tiến bộ nhất, các trẻ em được chăm sóc, GD với tất cả tình thương của XH, đất nước). - GV liên hệ gắn với thực tế: Ngày khai trường NH mới của nhà trường: NH 2006 - 2007 -> sự quan tâm của toàn thể XH. (H) Câu văn nào trong bài nói nêu tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ? - HS trao đổi nhóm ? -> có thể chọn câu “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong GD đi chệch cả hàng dặm sau này” - HS đọc đoạn cuối: Lời nói của người mẹ” (H) Kết thúc bài văn người mẹ nói “Thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”. Em đã học qua lớp 1 bây giờ em hiểu tác giả kỳ diệu đó là gì? - HS trả lời theo cách riêng của mình. (Vai trò và vị trí của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. Nhà trường mang lại nhiều điều bổ ích, lý thú về tri thức, T/c’, T2 , đạo lý, tình bạn, tình thầy trò) - GV bình: Từ mái ấm GĐ, tuổi thơ được cắp sách đi học đến với mái trường thân yêu, lớp học mới, trường mới, bạn bè, thầy cô giáo mới, các em được học hành, chăm sóc GD. Người con từng ngày lớn lên, mở mang trí tuệ, trưởng thành về nhân cách, học vấn, bước vào đời => trường học và t/g của tuổi thơ. Mọi nhân tài xưa nay đều vun trồng trong t/g kỳ diệu đó -> học tập là nghĩa vụ cao cả của tuổi thơ với GĐ, QH, TQ.. Vì vậy các em phải ý thức sâu sắc rằng “bước qua cánh cổng trường là 1 t/g kỳ diệu sẽ mở ra” -> t/g kỳ diệu ấy là cả 1 chân trời văn hoá khoa học bao la.. (H) Qua phân tích em có cảm nhận ntn về hình ảnh người mẹ (có tấm lòng thương yêu sâu nặng, tha thiết với con) (H) Đọc một vài câu cao dao, tục ngũ nói về tình mẫu tử? “Mẫu tử tình thâm” (Thành ngữ) “Đứa con là hạt máu cắt đôi của mẹ” (TN) “Mẹ hiền như chuối ba hương Như xôi nếp mật, như đường mía lau” (CD) - GV liên hệ gắn đời sống. * HĐ5: HD tổng kết: (2’) (H) Qua việc diễn tả diến biến thái độ tâm trạng “không ngủ được của người mẹ. Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK? * HĐ6: Luyện tập: (5’) - HS đọc BT1 SGK? -> HS tự luận -> thay lời -> nhận xét bổ xung -> GVK (H) Hãy nhớ lại và viết thành đoạn văn về một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngàykhai trường đầu tiên của mình. - HS đọc thêm bài “trường học” (H) Qua bài văn em rút ra bài học gì sâu sắc nhất khi nghĩ về mẹ của mình? I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: - Lý Lan 2. Tác phẩm - Là một bài kỳ được trích từ báo “yêu trẻ” số 166 TP HCM ngày 1/9/2000 - Thể loại: VBND II. Đọc - tìm hiểu chú thích 1. Đọc - hiểu chú thích 2. Kể 3. Đại ý:Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con III. Phân tích 1. Tâm trạng của người mẹ. - Không ngủ được - Đắp mền, buông mùng, cài góc… không biết làm gì nữa - Không tập trung được và việc gì cả. - Trằn trọc… không ngủ được - Thao thức, suy nghĩ triền miên. => Tấm lòng yêu thương tình cảm thiết tha sâu nặng, niềm tin yêu bao la của người mẹ hiền với người con. 2. Tâm trạng của người con. - Ngủ dễ dàng như uống một ly sữa -> ăn một cái kẹo - Gương mặt thanh thoát - Đôi môi hé mở… chúm lại => Sự thanh thản nhẹ nhàng, vô tư… IV. Tổng kết + Tấm lòng yêu thương, T/c’ sâu nặng của người mẹ đối với con. + Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. V. Luyện tập (SGK) HĐ7: 4. Củng cố: (3’) - Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản? 5. HDVN (2’) - Đọc kỹ văn bản, thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm hoàn chỉnh BT2 SGK? - Soạn VB: “Mẹ tôi”. Ngày dạy: ............................... Tiết 2: mẹ tôi (ét - môn - đô đơ A mi xi) A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Học sinh cảm nhận được và hiểu thấm thía những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái và thấy được ý nghĩa lớn lao của người mẹ với người con qua bức thư của bố, tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối với mẹ - Kỹ năng: Đọc, kể, phân tích văn bản. - Giáo dục: Học sinh lòng kính yêu, biết ơn công lao to lớn của cha mẹ B. Đồ dùng - phương tiện - Bảng phụ (BT trắc nghiệm) - Những câu truyện, câu TN, ca dao, câu thơ…. Nói về tình mẹ C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định (1’) - Kiểm tra sỹ sốHS 2. Kiểm tra (4’) - Bài học sâu sắc nhất em rút ra được sau khi học xong VB “Cổng…. ra” là gì? * Đ/á: - Tình mẫu tử: Tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người 3. Bài mới: (35) * HĐ1: GTB: (1’) Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thương liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” chúng ta học hôm nay sẽ cho ta một bài học như thế! * HĐ2: HD tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (5’) - Gọi học sinh đọc phần giới thiệu (chú thích *) SGK? (H) Nếu những nét chính về tác giả? -> GV nhấn mạnh thêm! (H) Nêu xuất xứ của văn bản? - GVGT: “Những tấm lòng cao cả” trích lời GT của giáo sư Hoàng Thiếu Sơn” trong gia đình Enricô, tháng nào bố mẹ cũng viết cho con 1 lá thư…” - 1 số tác phẩm của tác giả với nhiều thể loại truyện, du ký, phê bình văn học, luận văn chính trị xã hội. *HĐ3: HD đọc - tìm hiểu chú thích, bố cục VB ? (6’) - GV hướng dẫn cách đọc: (chậm rãi, tình cảm tha thiết, nghiêm chú ý các câu cảm, cầu khiến) - GV đọc mẫu 1 đoạn - gọi 3 học sinh đọc đến hết VB? -> GV uốn nắn, sửa cách đọc HS. - Gọi HS giải nghĩa 1 số từ khó tiêu biểu (3 - 4 từ) (H) Văn bản chia làm mấy phần? ND từng phần? * HĐ 4: HD phân tích văn bản (15’) (H) Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ tôi”? - Nhan đề do tác giả đặt - Tuy bà mẹ không xuất hiện trực tiếp -> tiêu điểm các NV, chi tiết đều hướng tới -> sáng tỏ - Không để người mẹ xuất hiện trực tiếp -> tác giả dễ dàng mô tả, bộc lộ tình cảm thái độ quý trọng -> với vợ -> điểm nhìn xuất pháp từ người bố -> phản ánh người mẹ -> tăng tính khách quan (H) Thái độ của bố đối với En - ri - cô qua bức thư là thái độ ntn? Dựa vào đâu mà em biết được? Lý do gì đã khiến ông có thái độ ấy? (câu chuyện kể lại việc En - ri - cô đã phạm lỗi “lúc cô giáo đến thăm, khi nói với mẹ tôi có nhỡ mồm thốt ra một lời thiếu lễ độ) - Người bố đã phát hiện ra điều đó -> ông hết sức buồn bã, tức giận: thái độ đó được thể hiện rõ qua lời lẽ ông viết trong bức thư gửi En - ri - cô) (H) Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã và tức giận của người bố? - Sự hỗn láo…. nhát dao đâm vào tim bố. - Con không được tái phạm……. (H) Vì sao ông bố của En - ri - cô lại có thái độ như vậy? -> GVPT (Yêu thương con rất mực, trân trọng vợ -> nhưng không nuông chiều bỏ qua, xem nhẹ trái lại rất nghiêm khắc ‘cảnh cáo” cậu con trai, dạy bảo, chỉ cho con biết công lao to lớn và tình yêu thương bao la của mẹ -> không cho phép được chà đạp lên đạo lý đó -> cuối bức thư thái độ ông càng cương quyết hơn giữa yêu - ghét còn - mất…) (H) Hình ảnh bao trùm toàn VB là hình ảnh nào? Tìm những chi tiết nói về người mẹ? Của En - ri - cô? (H) Qua các chi tiết đó em hiểu mẹ của em En - ri - cô là người ntn? - Đọc 1 số câu thơ, cao dao, TN về tình mẫu tử, phụ tử? “Công cha………… con” (H) So sánh với người mẹ trong VB “CTMR” em thấy hai bà mẹ có điểm gì giống nhau? Khiến ta khâm phục? (H) Theo em điều gì khiến En - ri - cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố? Hãy lựa chọn các lý do mà em cho là đúng trong những lý do đã nêu ở SGK (bảng phụ) - HS tự luận - T lời - GVKL (ý a, c, d) (H) Ngoài các lý do trên còn có lý do nào khác không? (H) Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với em mà lại viết thư? (T/c sâu sắc thường tế nhị, kín đáo -> không nói trực tiếp được -> viết thư chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được sự kín đáo tế nhị, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng -> đây chính là cách ứng xử trong GĐ, NT, XH. * HĐ5: Tổng kết: (3’) (H) Cảm nghĩ của em sau khi học xong VB “Mẹ tôi” -> HS đọc ghi nhớ * HĐ6: Luyện tập: (7’) - HS đọc 2 BT SGK phần luyện tập? (H) Hãy chọn một đoạn trong thư của Bố En - ri - cô có ND thể hiện vai trò vô cùng to lớn lao của người mẹ đối với con. I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: - ét - môn - đô - Đơ Amixi (1846 - 1908) - Là nhà hoạt động XH, nhà văn hóa, nhà văn lỗi lạc nước ý 2. Tác phẩm - Là trang nhật ký được tác giả ghi ngày 5 tháng 10 năm 1911 trích trong truyện “Những tấm lòng cao cả” XB 1886. II. Đọc - tìm hiểu chú thích, bố cục. 1. Đọc 2. Hiểu chú thích 3. Bố cục: (2 phần) - Phần 1: 3 câu đầu (vì sao bố viết thư? Mục đích viết, cảm xúc của En - ri - cô khi đọc thư bố) - Phần 2: Toàn văn bức thư của bố III. Phân tích 1. Thái độ của bố đối với En - ri - cô - Buồn bã, tức giận nghiêm khắc dạy bảo con => Rất mực yêu thương con, trân trọng vợ 2. Hình ảnh người mẹ: - Thức suốt đêm… - Trên chiếc nôi + Quằn quại vì lo sợ + Khóc nức nở - Sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúc tránh cho con 1 giờ đau đớn + Đi ăn xin… nuôi con + Hi sinh tính mạng cứu con => Tình yêu thương con mênh mông bao la IV. Tổng kết + “Mẹ tôi” là một bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả - GD chúng ta bài học hiếu thảo đạo làm con V. Luyện tập HĐ7: (5’) 4. Củng cố: (3’) - Cảm nhận chung của em về người mẹ và người bố của En - ri - cô 5. HDVN (2’) - Học thuộc ghi nhớ SGK - Đọc bài “nắng mới” - Soạn bài: “Từ ghép”. Ngày dạy: 22/8/2008. Tiết 3: từ ghép A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép hình phụ và từ ghép đẳng lập đồng thời hiểu được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện, phân loại, giải thích được nghĩa của các loại từ ghép. - Giáo dục: Học sinh ý thức biết vận dụng linh hoạt từ ghép trong khi nói, tạo lập văn bản B. Đồ dùng - phương tiện - Bảng phụ (ghi VD, bài tập) - Phiếu học tập, từ điển tiếng việt C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định (1’) - Kiểm tra sỹ sốHS 2. Kiểm tra (4’) - Xét về mặt cấu tạo từ gồm có mấy loại? là những loại từ nào? cho VD? - Nêu định nghĩa về từ ghép? - Đáp án: Xét về mặt cấu tạo từ gồm có 2 loại Từ (2 loại) + Đơn (1 tiếng: Nhà, cây, đỏ, tím…) + Phức (2 tiếng trở lên: học sinh, đồng hồ…) Từ phức (2 loại) + Từ láy: (mơn mởn, tươi tắn) + Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa 3. Bài mới: (35’) * HĐ1: GTB: (1’) ở lớp 6 các em đã học và nắm được khái niệm về từ ghép. Vậy từ ghép lại có mấy loại từ. Đó là những loại từ nào? Cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từng loại từ ghép đó ntn? Bài hôm nay… * HĐ2: HD tìm hiểu các loại từ ghép (13’) GV treo bảng phụ ghi phần VDa mục I SGK - Tr 13 - 14? - GV gọi HS đọc VD a phần bảng phụ? (H) Trong các từ ghép “Bà ngoại, thơm phức” ở VD: Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? - HS thảo luận (2’) -> gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung -> GVKL (H) Thử so sánh các cặp từ: Bà ngoại với bà nội, thơm phức với thơm ngát? Chúng có nét chung về nghĩa là gì? Nhưng nghĩa của từng từ giống hay khác nhau? (khác nhau) (H) Sự khác nhau đó là do đâu? (tác dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ ngoại, nội, phức, ngát => bổ sung nghĩa cho tiếng chính) (H) Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những “từ ấy’’? (Vị trí của tiếng chính và phụ trong từ đó) GVKL: Những từ như vậy gọi là từ ghép chính phụ: * GV treo VDb mục I (bảng phụ) tr 14 SGK? - Gọi HS đọc VD? Phần trích thuộc VB nào mà em đã được học? (H) Các tiếng trong hai từ ghép “áo quần” “trầm bổng” có phân ra tiếng chính tiếng phụ không ? (không) (H)Các tiếng trong từng từ có quan hệ ntn xét về mặt ngữ pháp? (Bình đẳng về mặt NP) => GVKL: Những từ như vậy gọi là từ ghép đẳng vậy (H) Qua phân tích VD, b mục I SGK tr 13, 14? Em thấy từ ghép có mấy loại? Là những loại từ ghép nào? Nêu k/n về từng loại từ ghép đó? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung -> GVKL - Gọi HS lấy VD (H) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? - Gọi HS được ghi nhớ 1 SGK - tr14? *HĐ3: HD tìm hiểu về nghĩa của từ ghép (10’) - GV treo bảng phụ VD? - HS đọc VD bảng phụ? (H) So sánh nghĩa của từ “Bà ngoại” với nghĩa của từ “Bà”? “thơm phức” với “thơm”? Em thấy có gì khác nhau. (H) So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, “áo” từ “trầm bổng” với các tiếng ‘trầm”, “bổng”? (H) Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? + Bài tập nhanh: XĐ từ ghép ĐL? CP ? trong các VD sau “Dưa hấu”, cá trích, giấy má, viết lách, quà cáp” -Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK *HĐ 4: HD luyện tập (14’) - BT 1, GV chép ra bảng phụ - Gọi HS đọc BT? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân? (2’) - Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ? -> học sinh khác nhận xét, bổ sung -> GVKL- _Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 (bảng phụ ) -Gọi HS lên bảng điền tiếng thích hợp để tạo từ ghép đẳng lập ? HS nhận xét bổ sung => GVKL cho điểm -HS đọc xác định yêu cầu BT3? -Gọi HS lên bảng điền tiếng thích hợp để tạo từ ghép đẳng lập HS nhận xét bổ sung =>GVKL -HS đọc xác định yêu cầu bài tập 4? -Gọi HS trả lời theo suy nghĩ của cá nhân -Gọi HS Khác nhận xét bổ sung => GVKL cho điểm - GV phân học sinh làm việc theo nhóm? N1: BT,5(a,b) N2:BT,5(c,d) - Các nhóm đọc XĐ yêu cầu bài tập nhóm mình - Các nhóm Thảo luận (3 -4’) làm ra bảng phụ? - Gọi đại diện các nhóm lên treo bảng phụ? - HS nhóm khác nhận xét bổ sung => GVKL cho điểm từng nhóm? -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 6? -HS làm việc cá nhân=> gọi HS trả lời =HS nhận xét bổ sung =. GVKL cho điểm - Học sinh đọc bài tập 7? - Gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ => Học sinh khác nhận xét, bổ sung => Giáo viên kết luận, cho điểm I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ: (SGK tr 13 - bảng phụ) * Nhận xét a. Bà ngoại, thơm phức -Bà: Tiếng chính (đứng trước) -Ngoại: tiếng phụ (đứng sau) -Thơm: tiếng chính (đứng trước) -Phức: tiếng phụ (đứng sau) => từ ghép chính phụ. b. áo quần - Trầm bổng => Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ các tiếng bình đẳng với nhau về NP => Từ ghép đẳng lập 2. Kết luận (Ghi nhớ SGK - tr 13,14) - Từ ghép (2 loại) Chính phụ, Đẳng lập II. Nghĩa của từ ghép 1. Ví dụ (SGK bằng bảng phụ - tr 14) * Nhận xét: -Bàngoại(hẹphơn)-Bà (rộng) - Thơm phức - thơm (hẹp hơn) (rộng) (từ ghép cp) (tiếng chính) => t/c phân nghĩa - Quần áo - Trầm bổng => hợp nghĩa 2. Kết luận (ghi nhớ 2 SGK - tr 14) *Nghĩa từ ghép - Chính phụ (TC phân nghĩa) - Đẳng lập (hợp nghĩa) III. Luyện tập * BT1:- Xếp từ ghép vào bảng phân loại? Từ ghép CP - Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ Từ ghép ĐL - Suy nghĩ, chài lưới cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi * BT2Điền thêm tiếng vào sau các tiếng…. Tạo từ ghép đẳng lập? - Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn cơm, trắng tinh, vui tính, nhát gan. * BT3.Điền thêm tiếng => tao từ ghép ĐL? Núi đồi, sông Xinh đẹp, tươi Ham mê, muốn Mặt mũi, mày Tươi tốt, đẹp Học hỏi, hành * BT4: Tại sao có thể nói “Một cuốn sách” “Một cuốn vở” mà không thể nói “một cuốn sách vở”? - Vì “sách” “vở” là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dở dang, cá thể (có thể đếm được) còn “sách vở” là từ ghép độc lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại) => không thể nói một cuốn sách vở. * BT5: Giải nghĩa? a. Không phải mọi thứ hoa có màu hồng - hoa hồng - hoa hồng là tên 1 loài hoa cành mỏng nhiều màu (đỏ, hồng, trắng…) - Có nhiều loại hoa màu hồng - không gọi là hoa hồng: như hoa mười giờ, hoa thược dược, lay ơn. b. Nam nói “cái áo dài của chị em ngắn quá” - là đúng c. Cà chua: Thường quả mềm khi chín có màu đỏ, vị hơi chua, dùng ăn sống hoặc nấu chín. d, Không phải mọi cá màu vàng => gọi cá vàng để làm cảnh chứ không ăn. * BT6: So sánh nghĩa các từ sau? - Mát tay mọi trường nghĩa t/c khác hẳn nghĩa từng tiếng khác chỉ sự thích hợp thành công trong công việc chăn nuôi, nuôi con, chữa bệnh + Tiếng “mát” chỉ khí hậu không nóng không lạnh + Tiếng “tay” chỉ 1 bộ phận ‘tay” của con người - Nóng lòng khác nghĩa từng tiếng + Nóng khác khí hậu hoặc nhiệt độ cao + Lòng khác chỉ ruột, tâm con người Nóng lòng khác sự nóng ruột, cảm thấy khó chịu khi phải chờ đợi lo lắng ---điềùgì -*BT7. Phân tích cấu tạo từ ghép có 3 tiếng? -Máy hơi nước -Bánh đa nem -Than tổ ong Bánh: TC Đa: TP =>- bổ sung TC “bánh” Nem: TP - Phụ nghĩa cho từ “bánh đa” * HĐ5: (5’) 4. Củng cố: (4’) - Có mấy loại từ ghép? Nêu nghĩa của từng loại từ ghép? 5. HDVN (1) - Học thuộc ghi nhớ SGK? Làm h/c các BT SGK, SBT - Đọc và soạn “Liên kết trong VB”. Ngày dạy: 23/8/2008 Tiết 4: liên kết trong văn bản A. Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Giúp học sinh thấy muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kế: sự liên kết ấy cần được thể hiện trên tất cả hai mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. - Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đây xây dựng được những văn bản có tính chất liên kết - Giáo dục: Học sinh có ý thức sử dụng đúng và phù hợp các phương tiện liên kết khi nói và tạo lập văn bản. B. Đồ dùng - phương tiệN - Bảng phụ (ghi VD, BT) - Các câu, đoạn văn có SD phương tiện liên kết C. Tiến trình tổ chức hoạt động 1. ổn định (1’) - Kiểm tra sỹ số học sinh 2. Kiểm tra (4’) - Văn bản là gì? Nêu tính chất của VB? * Đáp án: Văn bản là một chuỗi lời nói hoặc bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và sử dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Tính chất VB? liên kết là một trong những t/c quan trọng nhất của VB - làm VB trở nên có nghĩa, dễ hiểu 3. Bài mới: (35’) * HĐ1: GTB: (1’) -ở lớp 6 các em đã nắm được thế nào là văn bản cũng như tính chất quan trọng của VB là liên kết .Vậy liên kết trong VB có tác dụng ntn? Chúng ta phải sử dụng các phương tiện liên kết nào cho phù hợp và có hiệu quả cao? để trả lời cho những câu hỏi trên, bài hôm nay… * HĐ2: HD tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong VB (19’) - Bước 1: Tìm hiểu tính liên kết của VB ? (7’) - GV treo bảng phu (VD SGK tr 17) - Gọi HS đọc VD - GV cho học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi a, b, c SGL? - Gọi đại diện các nhóm trả lời - học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung => GVKL (H) Theo em nếu bố En - ri - cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En - ri - cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? (chưa hiểu) (H) Nếu En - ri - cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết lý do nào trong các lý do kể trong SGK? (3 ý) - ý 3? (vì giữa các câu chưa có sự liên kết, nối liền nhau, gắn bó với nhau về mặt HT và ND) - GVPT? (H) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? (liên kết) (H) Qua trên em thấy tính liên kết của VB là gì? - HS trả lời - GVKL - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGKtr18? - Bước 2: Tìm hiểu phương tiện liên kết trong VB? (12’) - GV treo bảng phu VD1a - gọi HS đọc VD? (H) Em hãy cho biết do thiếu ý gì mà ĐV trở lên khó hiểu? Hãy sửa lại đoạn văn để En - ri - cô hiểu được ý của bố? - HS tự luận (3’ – 4’) - gọi HS trả lời - nhận xét, bổ sung - GVKL VB sẽ không thể có sự nối liền, gắn kết nếu thiếu 1 “cái dây tư tưởng” nối với ý với nhau. (H) Vậy liên kết trong VB trước hết là sự liên kết về phương diện nào? (nội dung, ý nghĩa) (H) Nhưng chỉ có sự liên kết về nội dung ý nghĩa không thôi đã đủ chưa? - Gọi HS đọc tiếp VD2b tr 18? (H) Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng? Sửa lại để thành 1 đoạn văn có nghĩa? (H) Tìm trong VB “Cổng…. ra” những câu tương ứng với nhưng câu trong VD2b? (H) So sánh những câu vừa tìm được với những câu trong VD? (H) Bên nào có sự liên kết, còn bên nào không có sự liên kết. (H) Tại sao chỉ chép nhầm chữ “con” thành “đứa trẻ” và do để sót mấy chữ “còn bây giờ” mà nhưng câu văn đang liên kết bỗng trở lên rời rạc? (H) Vậy bên cạnh sự liên kết về ND ý nghĩa VB còn câu phải có sự liên kết về phương diện nào? (hình thức ngôn từ, câu) - GV cho học sinh làm BT nhanh: đưa ra (bảng phụ 1,2 đoạn văn - học sinh nhận xét chỉ ra ĐV nào có sự liên kết? và liên kết về phương diện nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK? - GV nhấn mạnh lại toàn bộ phần ghi nhớ? *HĐ3: HD luyện tập (15’) - GV treo bảng phụ BT1? - Gọi học sinh đọc BT1 và XĐ yêu cầu BT? - Học sinh làm việc độc lập (3’ - 4’) gọi học sinh trả lời - nhận xét, bổ sung => GVKL - HS đọc, xác đinh yêu cầu bài tập 2? - HS thảo luận nhóm, gọi đại diện các nhóm trả lời => HS khác nhận xét, bổ sung=> GV kết luận, cho điểm - GV treo bảng phụ BT3? - Gọi HS lên điền từ thích hợp vào chỗ trống => HS khác nhận xét, bổ sung=> GVKL, cho điểm - HS thảo luận nhóm BT4 - Gọi HS trình bày=> HS nhận xét, bổ sung=> GVKL, cho điểm I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết của VB a.Ví dụ: bản

File đính kèm:

  • docgiao an 7 (tu tiet 1 den tiet70 chuan.doc