Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1,2,3: Hệ thống kiến thức về văn bản tự sự

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS ôn tập, hệ thống các kiến thức về văn bản tự sự đã được học

- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích, tạo lập văn bản tự sự qua thực hành

B. CHUẨN BỊ: HS xem lại các kiến thức về văn bản tự sự ở lớp 6

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

HĐ1: KHỞI ĐỘNG:

a. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

b. GV giới thiệu nội dung ôn tập

 HĐ2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP

 

doc53 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1,2,3: Hệ thống kiến thức về văn bản tự sự, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 1,2,3 HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn tập, hệ thống các kiến thức về văn bản tự sự đã được học Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích, tạo lập văn bản tự sự qua thực hành B. CHUẨN BỊ: HS xem lại các kiến thức về văn bản tự sự ở lớp 6 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu nội dung ôn tập HĐ2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: GV: Hằng ngày các em thường nghe kể chuyện ( hoặc mình kể ) về các chuyện như: Chuyện cổ tích, chuyện đời thường... theo em, kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì? HS:-kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích, khen chê... GV: - Em hãy trả lời các ý sau về chuyện Thánh Gióng: Chuyện kể ai? Thời nào? Làm việc gì? Diễn biến sự việc chính, kết quả, ý nghĩa? HS: - Truyện kể về Thánh Gióng, đời Hùng Vương thứ 6, Thánh Gióng dẹp giặc Ân. - Diễn biến: Thánh Gióng ra đờià Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặcà Thánh Gióng lớn như thổi à Thánh Gióng trở thành tráng sĩ à Thánh Gióng đánh tan giặc Ân à Thánh Gióng bay về trời à Vua lập đền thờ à Những dấu tích còn lại - Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, thể hiện ước mơ... GV: Chốt lại đặc điểm, ý nghĩa của văn bản tự sự Tìm hiểu sự việc, nhân vật trong VB tự sự: GV:- Em hãy sắp xếp các sự việc chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh. HS: - Vua Hùng kén rể à Hai vị thần đến cầu hôn à Vua Hùng ra điều kiện à Sơn Tinh đến trước, cưới được Mị Nương à Thuỷ Tinh đến sau, không cưới được Mị Nương, nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh à Hai bên giao chiến, cuối cùng Thuỷ Tinh thua trận, rút về à Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. GV:- Trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: Ai là nhân vật chính, có vai trò quan trọng? - Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết không? - Nhân vât65 được kể dưới những phương diện nào? HS: - Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là nhân vật chính ( được kể ra dưới nhiều phương diện ) - Vua Hùng, Mị nương, Lạc Hầu là những nhân vật phụ, giúp nhân vật chính hoạt động. GV: Chốt lại các ý chính về nhân vật và sự việc trong VB tự sự. HĐ3: LUYỆN TẬP: BT1: HS đọc câu chuyện “ Ông già và Thần Chết ”/ SGK Ngữ văn 6 tập I/28. BT2: Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đã làm. A/ NỘI DUNG ÔN TẬP: I./ Ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự: - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi sự việc liền lạc, móc nối, dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ. II/ Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự: - Sự việc: Được trình bày một cách cụ thể, sắp xếp theo một trật tự sao cho biểu đạt được tư tưởng ngưòi kể mong muốn. - hân vật: Thực hiện các sự việc, là kẻ được thể hiện trong văn bản. + Nhân vật chính, nhân vật phụ. + Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm. B/ LUYỆN TẬP: BT1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của một cụ già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. BT2: Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đã thực hiện: + Vua Hùng: ... + Sơn Tinh: ... + Thuỷ Tinh: ... HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: - HS: Nhắc lại phần lí thuyết. - HS: Kể một mẩu chuyện ngắn. 2) Dặn dò: - Nắm lại bài. - Chuẩn bị nội dung: Chủ đề, dàn bài của bài văn tự sự, lời văn, đoạn văn tự sự Tiết 2(tiếp theo) C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1. Bài cũ: - Ý nghĩa,đặc điểm chung của phương thức tự sự? - Nhân vật và sự việc trong văn tự sự? 2. Bài mới: HĐ2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Tìm hiểu chủ đề và dàn bài bài văn tự sự: GV: Nhắc lại khái niệm về chủ đề, dàn bài trong bài văn tự sự. + chủh đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết đặt ra trong văn bản. + Dàn bài bài văn tự sự: Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. Thân bài: Kể diễn biến sự việc. Kết bài: Kể kết cục sự việc. * Lời văn – Đoạn văn tự sự. GV: Nhắc lại kn lời văn, đoạn văn tự sự. Lời văn: + Lời văn giới thiệu nhân vật: Giới thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. + Lời văn kể việc: Kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do hành động đem lại. Đoạn văn: + Câu chủ đề: Câu diễn đạt ý chính của đoạn. + Các câu khác: Diễn đạt ý phụ, giải thích ... cho ý chính, làm nổi bật ý chính. HĐ3: LUYỆN TẬP: BT1: HS đọc truyện “ Phần Thưởng” SGK Văn 6 tậpI/ 45,46 và trả lời các câu hỏi: a.Chủ đề truyện nhằm biểu dương và chế diễu điều gì? Sự vịêc nào tâp trung thể hiện chủ đề? b. Hãy chỉ rõ ranh giới giữa các phần? c.So sánh với truỵên “Tuệ Tĩnh”, truyện “Phần Thưởng” có gì giống và khác nhau về bố cục và cách nêu chủ đề. BT2: HS viết đoạn văn giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ ... BT3: HS viết đoạn văn kể việc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giao chiến. A.NỘI DUNG ÔN TẬP: III/Chủ đề và dàn bài bài văn tự sự: Chủ đề: Vấn đề chủ yếu. Dàn bài: a.Mở bài b.Thân bài. c.Kết bài. IV/ Lời văn đoạn văn tự sự: Lời văn: + Kể người + Kể việc đoạn văn: + Câu chủ đề. + Các câu khác trong đoạn B. LUYỆN TẬP: BT1: a. Tố cáo tên cận thần tham lam ( Bằng cách chơi khăm hắn một vố) – Chủ đề được thể hiện tập trung ở sự việc người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng. b. + Mở bài: câu 1 + Thân bài: Ông ta tìm đến ... hai mươi nhăm roi. +Kết bài: Câu cuối c. +Ở truyện “Tuệ Tĩnh”, chủ đề được nêu ngay phần mở bài; ở truyện “Phần Thưởng”, mở bài chỉ giới thiệu tình huống. + Kết bài ở truyện “ Tuệ Tĩnh” có sức gợi, bài hết và thầy thuốc bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới; Kết bài truyện “Phần Thưởng” là tên quan bị đuổi, người nông dân được thưởng. + Sự việc ở hai truyện đều có kịch tính (Truyện “Tuệ Tĩnh” kịch tính nằm ở phần đầu; Truyện “Phần Thưởng” kịch tính nằm ở phần cuối). BT2,3: HS tự viết đoạn văn HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: HS đọc đoạn văn vừa viết, GV sửa chữa. Dặn dò: + Nắm lại bài. + Chuẩn bị: Xem lại ngôi kể, lời kể, thứ tự kể trong VB tự sự Tiết 3 (tiếp theo) C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1. Bài cũ: - Chủ đề, dàn bài của bài văn tự sự? - Lời văn, đoạn văn trong văn tự sự? 2. Bài mới: HĐ2: TIẾN HÀNH ÔN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Tìm hiểu ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự. GV: Em hãy nhắc lại kn ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn bản tự sự. HS:- Ngôi là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện: + Ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi” ): Trực tiếp kể những gì mình thấy, nghe, cảm nhận. + Ngôi kể thứ ba ( Người kể giấu mình): Linh hoạt, tự do kể những gì diễn ra với nhân vật. + Ngôi kể quyết định lời kể. Tìm hiểu về thứ tự kể: GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự kể và tác dụng thứ tự kể. HS:+ Kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự trước sau của sự việc. + Kể không theo thứ tự trước sau của sự việc nhằm gây bất ngờ, tạo sự chú ý, thể hiện tình cảm ... HĐ3: LUYỆN TẬP: BT1: Câu 1 SGK Văn 6 tập I/89. BT2: Câu 2 SGK Văn 6 tập I/89. BT3: Câu 1 SGK Văn 6 Tập I/98 NỘI DUNG ÔN TẬP: V/ Ngôi kể và lời kể: + Vị trí giao tiếp của người kể. + Ngôi kể thứ nhất + Ngôi kể thứ ba. VI/ Thứ tự kể: + Kể theo thứ tự trước sau. + Kể không theo thứ tự trước sau. B.LUYỆN TẬP: BT1:+ Nếu thay “Tôi” bằng “ Dế Mèn”, ta có đoạn văn kể theo ngôi thứ ba, mang sắc thái khách quan. BT2: + Nếu thay “ Tôi” vào “ Thanh”, “ chàng”, ta có đoạn vănkể theo ngôi thứ nhất à Tô đậm thêm sắc thái tình cảm chủ quan. BT3: + Chuyện kể theo dòng hồi tưởng. + Ngôi kể tứ nhất. + Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: HS nêu lại các kiến thức về ngôi kể, thứ tự kể. 2. Dặn dò: + Nắm lại bài. + Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ******************************** Ngày soạn: Tiết 4,5 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS + Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. + Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. B.CHUẨN BỊ: HS xem lại kiến thức tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp 8. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1.Bài cũ: - Ngôi kể, thứ tự kể trong văn bản tự sự? 2. GV giới thiệu bài mới: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự. GV: Yêu cầu HS đọc đọan trích SGK Văn 9 tập I/91 à xác địnhcác yếu tố miêu tả trong đoạn trích (tả người, việc, cảnh... ) à Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả. HS: Thực hiện các yêu cầu trên. GV: Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK Văn 9 I/59. HĐ3: LUYỆN TẬP. Bài tập1(Mục II/SGK Văn 9 I/58) Bài tập2: HS tập tóm tắt VB “Chuyện người con gái Nam Xương” (khoảng 20 dòng). GV sửa chữa, uốn nắn cho các em. A.TÌM HIỂU BÀI: I/ Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự: + Dễ nắm bắt nội dung chính. +Làm nổi bật các sự việc, nhân vật chính. +Ngắn gọn, dễ nhớ. II. Ghi nhớ: SGK Văn 9I/59. B. LUYỆN TẬP: BT1: a) Sự việc nêu lên khá đầy đủ ( 7 sự việc chính).Tuy nhiên còn thiếu một sự việc quantrọng cần bổ sung: Người con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó là người thường đến hằng đêm. b) Đưa chi tiết “chiếc bóng” vào sau chi tiết “Vũ Nương tự vẫn”, bỏ chi tiết “Trương Sinh nghe Phan Lang kể, biết vợ bị oan” BT2: HS tự hình thành VB tóm tắt HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1) Củng cố: HS tóm tắt miệng một câu chuyện. 2) Dặn dò: -Xem lại bài, tập tóm tắt một số VB tự sự. -Chuẩn bị:Miêu tả trong văn bản tự sự ************************************** Ngày soạn: Tiết 6 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự. - Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản. B. CHUẨN BỊ: HS xem lại bài “Miêu tả trong văn bản tự sự” (Văn 9 I/91). C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG 1. Bài cũ: - Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự? - Tóm tắt một câu chuyện đã học. 2. Bài mới: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong vb tự sự GV: Yêu cầu HS đọc đoạn trích ở SGK Văn 9 I/91 à Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích (tả người, việc, cảnh...) à Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả. HS: Thực hiện các yêu cầu trên. GV: Chốt lại bài học. HĐ3: LUYỆN TẬP: Bài1 (câu 1 sgk văn 9I/92) Tìm yếu tố miêu tả trong 2 đoạn trích Truyện Kiều Bài 2: HS miêu tả chị em Thuý Kiều bằng văn xuôi à GV chọn đọc một bài, hướng dẫn cả lớp cùng sửa chữa. A. TÌM HIỂU BÀI: I/ Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. + Tả việc. + Tả cảnh. + Tả hành động. + Tả người ... II/ Ghi nhớ: SGK Văn 9 I/92 B. LUYỆN TẬP: Bài1: (gợi ý) -Đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”- HS cần chỉ ra: Các chi tiết chứa yếu tố miêu tả; ở mỗi đối tượng, tác giả chú ý tả phương diện nào? So sánh, ví von với những điều gì? Phương pháp miêu tả ấy đã làm nỗi bật nét đẹp khác nhau ntn ở mỗi nhân vật? - Đoạn trích “Cảnh ngày xuân”- HS cần phát hiện các chi tiết miêu tả; Xác định đối tượng, mục đích miêu tả là thiên nhiên, t/g trực tiếptả cảnh vật; chú ý từ ngữ miêu tả. + Đoạn đầu là b.tranh mùa xuân. + Đoạn giữa là khung cảnh lễ hội. + Đoạn cuối là thiên nhiên được nhìn qua tâm trạng nhân vật. Bài 2: Chú ý đặc điểm của mỗi nhân vật HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: HS giới thiệu vẻ đep chị em Thuý Kiều bằng lời văn nói. 2. Dặn dò: - Tập vận dụng yếu tố miêu tả vào văn tự sự - Chuẩn bị: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. ******************************************* Ngày soạn: Tiết 7,8 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mqh giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: HS xem bài “Miêu tả nội trong văn bản tự sự” (sgk văn 9I/117). C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG 1. Bài cũ: Vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Bài mới: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. GV: - hướng dẫn HS đọc đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích à Tìm những yếu tố miêu tả ngoại cảnh và miêu tả tâm trạng Thuý Kiều. HS:- Tìm những câu thơ miêu tả n.cảnh: + “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân ... Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia” + “Buồn trông cửa bể... ghế ngồi” - Tìm những câu thơ m.tả nội tâm T.Kiều: + “Bên trời góc bể bơ vơ ... Có khi gốc tử đã vừa người ôm” GV: - Dấu hiệu nào cho thấy 2 đoạn đầu là tả cảnh, đoạn sau miêu tả nội tâm? HS: - Đoạn sau tập trung miêu tả suy nghĩ, tâm trạng Thuý Kiều. GV: - 8 câu cuối là tả cảnh, những cảnh đó có q.hệ n.t.n với tâm trạng Thuý Kiều? (tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi tâm trạng). HS: Ở 8 câu cuối, cảnh được nhìn qua tâm trạng- mỗi cảnh tương ứng với mỗi t.trạng. GV: chốt lại: Miêu tả nội tâm có vai trò tác dụng to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật. HĐ3: LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm trong đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” những câu thơ trực tiếp miêu tả nội tâm, những câu tả cảnh có liên quan đến tâm trạng nhân vật. Bài 2: HS đóng vai Thuý Kiều kể lại việc báo ân báo oán đối với Hoạn Thư. A. TÌM HIỂU BÀI: I/ Yếu tố miêu tả nội tâm trong vb tự sự. - Miêu tả trực tiếp: + Ý nghĩ + Cảm xúc + Tình cảm... - Miêu tả gián tiếp: + Cảnh vật + Nét mặt + Trang phục... II/ Ghi nhớ: sgk Văn 9 I/117. B.LUYỆN TẬP. Bài 1: HS chỉ ra đoạn thơ “Bên trời góc bể bơ vơ... Có khi gốc tử đã vừa người ôm”- Chỉ rõ các dấu hiệu m.tả n.tâm nhân vật. Bài 2: HS đóng vai Thuý Kiều: + Ngôi kể: Ngôi thứ nhất (Xưng “Tôi”). + Chuyển thành văn xuôi. + Chú ý miêu tả tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Hoạn Thư. + Trong quá trình kể, kết hợp lời dẫn, dẫn lời nhân vật khác, tái hiện được tâm trạng Thuý Kiều một cách tự nhiên. ( sau khi HS viết bài, GV chọn bài đọc trước lớp, uốn nắn, khuyến khích, biểu dương các em...). HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: GV chốt lại: Nhân vật là yếu tố quan trọng của tác phẩm tự sự. Để xây dựng nhân vật, nhà văn thừơng miêu tả ngoại hình và nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ “Chân dung tinh thần” của nhân vật, tái hiện những trăn trở, dằn vặt, rung động tinh vi trong tư tưởng tình cảm nhân vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò, tác dụng to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật. 2. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị : Nghị luận trong VB tự sự. ************************************* Ngày soạn: Tiết 9 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự. Vận dụng yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự. B. CHUẨN BỊ: HS xem trước bài “Nghị luận trong văn bản tự sự” sgk Văn 9 tập 1. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG 1. Bài cũ: Vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Bài mới: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. GV: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ sgk văn 9 tập 1/138 (nếu đã học) hoăc GV trình bày qua khái niệm (nếu chưa học). HĐ3: LUYỆN TẬP: Bài 1: Đọc đoạn trích (a) và (b) sgk/137 và chỉ ra: - Trong mỗi đoạn trích, nhân vật đã nêu ra những luận điểm gí? - Để làm rõ luận điểm đó, người nói đã đưa ra những luận cứ gì và lập luận như thế nào? Bài 2: Rút ra dấu hiệu và đặc điểm nghị luận ở hai đoạn trích trên? Bài 3: HS kể một câu chuyện ngắn có sử dụng yếu tố nghị luận. A. TÌM HIỂU BÀI: I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. II. Ghi nhớ: sgk văn 9 I/138. B. LUYỆN TẬP: Bài 1: Đoạn a: Là những suy nghĩ nội tâm của n.v “ông giáo” trong truyện Lão Hạc của Nam Cao. Như một cuộc đối thoại ngầm ( ông giáo nói với chính mình), thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để “chỉ buồn chứ không nỡ giận”. Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra các luận điểm theo lôgic sau: - Nêu vấn đề: Nếu ta không tỉm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cái cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy? + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (quy luật tự nhiên). + Khi ta người ta khổ quá thì không còn nghĩ đến ai được nữa (Từ một quy luật tự nhiên). + Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng , buồn đau, ích kỉ che lấp. - Kết thúc vấn đề: “Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận”. Đoạn b: Đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. - Lập luận của Kiều: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ - và xưa nay, càng cay nghiệtthì càng chuốc lấy oan trái. - Lập luận của Hoạn Thư: + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là thường tình ( lẽ thường). + Tôi đã từng đối xử tốt với cô khi ở gác viết kinh; khi cô trốn khỏi nhà, tôi chẳng truy sát ( kể công). + Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai (lẽ đời thường). + Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô, bây giờ chỉ biết trông chờ vào sự khoan dung rộng lượng của cô (Nhận tộià đề caoà tâng bốc). Bài 2: Gợi ý: Nghị luận thực chất là một cuộc đối thoại (với chính mình hoặc người khác) với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc. Bài 3: HS kể một câu chuỵên trước lớp, chú ý vận dụng được yếu tố nghị luận vào trong lời kể à Cả lớp cùng nhận xét, góp ý. HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? 2.Dặn dò: - Xem lại bài. - Tập vận dụng yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự. - Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Ngày soạn: Tiết 10,11 THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự. B. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị bài tập 2 sgk Văn 9 I/161. C.LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GV giới thiệu tiết thực hành. HĐ2: THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. Bước 1: HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. GV : Cho HS đọc văn bản “ Lỗi lầm và sự biết ơn” à Chỉ ra yếu tố nghị luận thể hiện cụ thể ở những câu văn nào. Tác dụng của yếu tố nghị luận đó đối với việc làm nổi bật nội dung đoạn văn. Gợi ý: Yếu tố nghị luận chủ yếu được thể hiện trong câu trả lời của người được cứu. Nó làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Bước 2: HS thực hành viết đoạn văn theo yêu cầu ở bài tập 2 sgk tập 1/161. GV: Hướng dẫn HS đọc bài tập, xác định yêu cầu. GV: Gợi ý cho HS những ý sau: + Người em kể là ai? + Người đó đã để lại một việc làm, lời nói, hay một suy nghĩ? + Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? + Nội dung cụ thể là gì? Nó giản dị, sâu sắc, cảm động như thế nào? + Bài học rút ra từ câu chuyện trên ? Bước 3: GV tổ chức cho HS viết bài ( chia lớp thành 8 nhóm: 1 bài/nhóm). Các nhóm cử đại diện trình bày bài viết trước lớp. Cả lớp cùng góp ý, nhận xét, sửa chữa. GV nhận xét, sửa chữa các bài của từng nhóm. GV biểu dương những bài viết tốt. HĐ4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: HS trình bày những vấn đề mà bản thân đã học hỏi được, có kinh nghiệm hơn sau khi thực hành viết bài văn. 2.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong vb tự sự Ngày soạn: Tiết 12 ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu. - Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong sử dụng văn bản tự sự B. CHUẨN BỊ: HS xem trước bài “Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong vb tự sự”. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. GV: Giới thiệu qua về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự à Gọi HS đọc ghi nhớ sgk Văn 9 I/1763. HĐ3: LUYỆN TẬP Bài 1: Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích sgk văn 9 I/178. Bài 2: HS viết đoạn văn tự sự có sử dụng ba hình thức trên. A. TÌM HIỂU BÀI. I/ Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. + Đối thoại: Đối đáp giữa 2 người trở lên. + Độc thoại: Nói với chính mình hoặc ai đó trong tưởng tượng (Nói thành lời, có gạch đầu dòng). + Độc thoại nội tâm: Diễn ra âm thâm trong suy nghĩ (Không thành lời, không gạch đầu dòng). II/ Ghi nhớ: sgk Văn 9 I/178 B. LUYỆN TẬP. Bài 1: Đoạn trích miêu tả cuộc đối thoại diễn ra không bình thường giữa vợ chồng ông Hai. Ở đoạn trích có 3 lượt lời trao (lời bà Hai) nhưng chỉ có 2 lượt lời đáp ( lời ông Hai): + Ở lời thoại đầu của bà Hai, ông Hai không đáp lại ( “nằm rũ ra ở trên giường không nói gì” ). + Câu hỏi thứ hai của bà Hai, ông Hai chỉ “khẽ nhúc nhích” và đáp lại bằng một lời cụt ngủn “gì?” có vẻ bực dọc. + Lần thứ ba, ông Hai cũng chỉ đáp lại lời bà Hai bằng một câu cộc lốc “Biết rồi!” ( Giọng gắt lên). Bằng việc tái hiện cuộc đối thoại này, tác giả đã làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và hết sức thất vọng của ông Hai sau khi nghe tin làng theo giặc. Bài 2: GV gợi ý cho HS chọn đề tài dễ sử dụng ba hình thức trên (vd: Kể lại tâm trạng của em khi vô ý làm mất một vật kỉ niệm của ba vô cùng quan trọng của ba mẹ) HĐ4:CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1.Củng cố: Tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong việc thể hiện nhân vật ở văn bản tự sự. 2. Dặn dò: - Tập viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2. - Chuẩn bị: Luyện nói: Tự sự kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận. ******************************************* Ngày soạn: Tiết 13 LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ NỘI TÂM VÀ NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Giúp HS biết trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể cố gắng kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại. B. CHUẨN BỊ: - HS lập trước đề cương đề bài số 1, 3 sgk Văn 9 I/179. Tập diễn đạt trước ở nhà. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra kiến thức về nghị luận, đối thoại,độc thoại nội tâm, miêu tả nội tâm. 2. GV hướng dẫn cách thức tiến hành tiết luyện nói. HĐ2: TIẾN HÀNH TIẾT LUYỆN NÓI. Bước 1:GV nhắc lại các yêu cầu nêu ở sgk/179. Bước 2: Gọi một số HS trình bày dàn ý của mình à GV nhận xét, đánh giá, chọn các dàn ý đạt yêu cầu để HS trình bày miệng trước lớp. Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày miệng trước lớp (GV cần khuyến khích, động viên giúp HS hoàn thành tốt bài nói. Tránh chỉ trích, chê bai. Đặc biệt lưu ý cho các em về ngữ điệu vì ngữ điệu là “ linh hồn” của bài nói. Cần hết sức tế nhị đối với những HS ở các địa phương có phát âm khó nghe.) Bước 4: Tổ chức cho cả lơp nhận xét, góp ý, rút ra ưu điểm, khuyết điểm, thành công, tồn tại của từng bài nói (chú ý đến năng lực diễn đạt, không quá chú trọng đến nội dung ). Bước 5: GV nhận xét, tổng kết tiết luyện nói. HĐ3: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: HS tự nhận xét bài nói của bản thân. Dặn dò: - Cố gắng luyện nói theo yêu cầu của bài tập. - Chuẩn bị: người kể chuyện trong văn bản tự sự. ************************************ Ngày soạn: Tiết 14 NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Hiểu và nhận diện được người kể chuyện trong văn bản tự sự; vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố trên trong khi tìm hiểu cũng như toạ lập văn bản tự sự. B. CHUẨN BỊ: HS xem lại lí thuyết; chuẩn bị bài tập trang 193 sgk Văn 9 tập I. C. LÊN LỚP: HĐ1: KHỞI ĐỘNG: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. GV giới thiệu bài học. HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Tìm hiểu vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự. GV: - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về ngôi kể, ưu điểm và hạn chế của từng ngôi kể? - Trong văn bản tự sự người kể là ai? Có vai trò gì? HS: - Ngôi kể thứ nhất, thứ ba ... - Vị trí giao tiếp của người kể ... àGV chốt lại bài học. HĐ3: LUYỆN TẬP Bài 1a/193: GV gợi ý thêm: Cách kể ở đoạn trích có gì khác? Hãy làm sáng tỏ bằng cách trả lời các câu hỏi: Người kể chuyện là ai? Ngôi kể này có ưu điểm, hạn chế gì? Bài 2a/193 A. TÌM HIỂU BÀI: I/ Vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Ngôi kể. + Ngôi thứ nhất: Xưng “Tôi” (chủ quan). + Ngôi thứ ba: Giấu mặt (khách quan). - Vai trò người kể chuyện: Dẫn dắt truyện (giới thiệu, miêu tả ...) II/ Ghi nhớ: sgk văn 9 I/193 B. LUYỆN TẬP. Bài 1a: - Người kể chuyện trong đoạn trích là nhân vật “Tôi”- Chú bé Hồng (ngôi thứ nhất)-Trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách. - Ngôi kể này giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm; miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức

File đính kèm:

  • docTU CHON NGU VAN 9 37 TUAN.doc
Giáo án liên quan