A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức và kỉ năng làm các bài tập về các đơn vị kiến thức: Từ đơn và từ phức; thành ngữ ; nghĩa của từ; từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng tổng hợp, hệ thống kiến thức.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, STK Ngữ văn 9
- Soạn bài, tham khảo tài liệu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* Bước 1:
* Ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Bước 2: Bài mới (GV thuyết trỡnh)
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4514 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 9/11/13 ND 11/11/13
Tiết 43:
Tổng kết từ vựng
Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức và kỉ năng làm các bài tập về các đơn vị kiến thức: Từ đơn và từ phức; thành ngữ ; nghĩa của từ; từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng tổng hợp, hệ thống kiến thức.
Chuẩn bị:
- SGK, SGV, STK Ngữ văn 9
- Soạn bài, tham khảo tài liệu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:’
* Bước 1 :
* ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống lại lí thuyết:
* Mục tiêu: Học sinh nắm lại các kiến thức cơ bản về loại từ, thành ngữ,nghĩa của từ.
* Phương pháp: Đàm thoại.
? Từ trong tiếng việt phân làm mấy loại? (bảng phụ)
Từ đơn: + Từ đơn
+ Từ phức: - Từ ghép
- Từ láy
? Thế nào là từ đơn? cho ví dụ?
? Thế nào là từ phức? cho ví dụ.
? Từ phức chia làm mấy loại? Thế nào là ghép? Ví dụ?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
? Xác định từ láy, từ ghép ở VD I2
Xỏc định cỏc từ lỏy ? từ nào tăng nghĩa hoặc giảm nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc ?
? Thành ngữ là gì? cho ví dụ?
VD: Mẹ tròn con vuông, ăn cháo đá bát.
? Xác định thành ngữ, tục ngữ và giải thích ý nghĩa?
- Chia lớp 4 nhóm, tổ chức trò chơi " Tìm thành ngữ chỉ ĐV, TV"
? Giải thích ý nghĩa và đặt câu với thành ngữ?
+ Chó cắn áo rách: đã trong hoàn cảnh khốn khổ, lại gặp thêm tai hoạ dồn dập ập đến.
+ Bãi bể nương dâu: thời gian, cuộc đời thay đổi ghê
? Tìm dẫn chứng sử dụng thành ngữ trong văn học?
- Thân em: bẩy nổi ba chìm với nước non
? Nêu khái niệm nghĩa của từ?
- Đọc mục II2
- Chọn cách hiểu đúng.
- Đọc mục II3
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
VD: Mùa xuân là tết trồng cây.
Làm cho đất nước ngày ngày càng xuân
? Từ "hoa" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- Nghĩa chuyển: hoa (đẹp, sang trọng, tinh khiết)
? Có thể coi đây là hiện tượng nhiều nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩađược không? Vì sao?
I. Từ đơn và từ phức.
1. Phân loại:
a. Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng: Nhà, cây, đi, ăn.
b. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
b1. Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
b2. Từ láy: là những từ phức có quan hệ âm giữa các tiếng.
2. Xác định từ láy, từ ghép.
a. Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù, xa xôi, ..
3. Xác định từ láy tăng nghĩa và giảm nghĩa.
a. Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
b. Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
II Thành ngữ
1. KN: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2.a. Tục ngữ: hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đạo đức con người.
b. Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. Tục ngữ: muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo, với mèo phải đậy.
d. Thành ngữ: tham lam, được cái này lại muốn cái khác.
e. Thành ngữ: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
3. Thành ngữ chỉ động vật: như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng, miệng hùm gan sứa, vuốt râu hùm, kiến bò chảo nóng, mỡ để miệng mèo, như mèo thấy mỡ.
- Thành ngữ chỉ thực vật: bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, bẻ hành bẻ tỏi, dây cà ra dây muống.
III. Nghĩa của từ
- Là nội dung (sự vật, tính chất, quan hệ, hoạt động) mà từ biểu thị
- Chọn a.- Chọn b
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
- Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa trong đó có:
+ Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
VD: Trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Một số trường hợp từ có thể hiểu cả hai nghĩa.
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa -> nghĩa chuyễn. Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyễn nghĩa, vì chỉ là nghĩa lâm thời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức lý thuyết để thực hành.
* Phương pháp: Đàm thoại.
Bài tập 1: Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau: GV treo bảng phụ lên bảng. HS điền Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Bài tập 2: Tìm một số thành ngữ có trong các đoạn trích Tuyện Kiều đã được học? giải nghĩa và đặt câu?
Bài tập 3: Nêu một số từ nhiều nghĩa và đặt câu với các từ ngữ đó?
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cảnh có sử dụng từ láy, từ ghép, thành ngữ, từ nhiều nghĩa?
* Bước 3: Củng cố dặn dò:
- Nắm vững kiến thức đã hệ thống.
- Chuẩn bị tiếp : Tổng kết từ vựng (tiết 2)
------------------------------------------------------------
NS 12/11/13 ND 14/11/13
Tiết 44
Tổng kết về từ vựng (Tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm vững hơn, biết vận dụng kiến thức đã học (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng)
2.Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức.
B. Tài liệu, phương tiện :
- SGK, SGV, STK Ngữ văn 9 (Tập 1)
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Tiến trình hoạt động :
* Bước 1 :
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp khi ôn tập)
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập lí thuyết:
* Mục tiêu : Học sinh nắm lại kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
* Phương pháp : Đàm thoại, phân tích mẫu.
? Nêu khái niệm từ đồng âm?
? Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
- Đọc mục V2
? Trường hợp nào là từ nhiều nghĩa? là từ đồng âm?
? Nêu khái niệm từ đồng nghĩa?
? Chọn cách hiểu đúng?
- Đọc mục VI3
? Dựa trên cơ sở nào từ "xuân" thay thế từ "tuổi"
Việc thay từ có tác dụng diễn đạt ntn?
? Nêu khái niệm từ trái nghĩa?
? Tìm các cặp từ có quan hệ trái nghĩa?
? Chọn cặp từ trỏi nghĩa thành hai nhúm?
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng? nghĩa hẹp?
? Nêu khái niệm trường từ vựng?
- H/s làm bài tập 2
V Từ đồng âm
- Là từ giống nhau về hình thức âm thanh (phát âm) nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
- Hiện tượng từ nhiều nghĩa: một từ (một hình thức ngữ âm) có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng đồng âm: hai hoặc nhiều từ có nghĩa khác nhau (2 hoặc nhiều hình thức ngữ âm...)
a. Từ nhiều nghĩa: Lá "lá phổi" là nghĩa chuyển của lá .
b. Từ đồng âm: Hai từ có ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
VI. Từ đồng nghĩa
- Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VI2: Chọn d
- Xuân: chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương xứng với một năm - một tuổi
đ chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
- Từ "xuân" thể hiện tư tưởng lạc quan của tác giả.
- Dùng để tránh hiện tượng lặp từ.
VII. Từ trái nghĩa
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được dùng trong thế đối, tạo hiện tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm lời nói thêm sinh động.
- Xấu- đẹp, xa - gần, rộng - hẹp, sống - chết, đực - cái, chẵn - lẻ
- Cặp từ trái nghĩa cựng nhúm sống – chết : chẵn – lẻ, chiến tranh – hũa bỡnh (có tính chất phủ định nhau, không thể vừa A vừa B, không thể kết hợp các phụ từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm.)
- Cựng nhừm già trẻ: , yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu.(Trường hợp cặp từ trái nghĩa tương đối không phủ định lẫn nhau có thể kết hợp các từ ghép theo mô hình " vừa A vừa B")
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
- Nghĩa một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
IX. Trường từ vựng
- Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
a. Trường từ vựng: tắm, bể.
b. tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm câu nói có sức tố cáo mạnh hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh thực hành được một số bài bập.
* Phương pháp: Đàm thoại.
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? đặt câu với các từ vừa đó?
Bài 2: Tìm các từ cùng trường từ vựng về sắc đẹp có trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”?
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa?
* Bước 3: Củng cố, dặn dò:
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng ( Tiếp theo)
File đính kèm:
- Tiet 43 va 44.doc