Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 59: Ttổng kết về từ vựng luyện tập tổng hợp

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng.

- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.

- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án

2. Học sinh: Làm bài tập sgk.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 59: Ttổng kết về từ vựng luyện tập tổng hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/2013 Tiết 59: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG LUYỆN TẬP TỔNG HỢP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Làm bài tập sgk. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - HS nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn tập. + Cho biết các bài tập có liên quan đến nội dung kiến thức nào về từ vựng. Hoạt động 2 - HS đọc bài tập 1. + Cho biết từ nào trong 2 dị bản thể hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao? - Cặp đôi chia sẻ và ra quyết định chọn từ thích hợp và giải thích. - HS đọc bài tập 5 + Các sự vật trên được đặt tên theo cách nào? - HS tìm ví dụ: Chia lớp thành 3 đội chơi, trong 3 phút đội nào tìm và ghi ra được nhiều sự vật đội đó chiến thắng. - Cá bạc má, rắn sọc dưa, khỉ mắt ngựa, gấu chó, ớt chỉ thiên, cà tím, chuột đồng, chim lợn, xe cút kít, chùa một cột, ong ruồi. * BT 2,3,4,6: Thảo luận nhóm (4phút) + Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười trên? + Cho biết các từ: đầu, vai, miệng, chân, tay từ nào là nghĩa gốc? + Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ trên? + Truyện cười phê phán điều gì? - HS trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn thành các bài tập. 1. NỘI DUNG ÔN TẬP - Nghĩa của từ. - Sự phát triển nghĩa của từ vựng - Trường từ vựng - Từ mượn II. LUYỆN TẬP 1. So sánh dị bản 2 câu ca dao. Chọn từ thích hợp với nghĩa cần biểu đạt. - Từ gật gù thích hợp hơn: Vì gật gù là gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. → Tuy thức ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 5. Giải thích cách đặt tên cho sự vật, hiện tượng. Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. - Rạch - rạch Mái Giầm. - Kênh - kênh Bọ Mắt. - Kênh Ba Khía. * Tìm ví dụ: 2. Nhận xét cách hiểu hàm nghĩa của từ ngữ. chỉ có một chân sút Chồng Vợ Chỉ có một người cầu thủ chỉ giỏi ghi bàn. còn một chân (Chuyển nghĩa (Hiểu sai theo Hoán dụ) nghĩa gốc) 3. Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và nêu phương thức chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. - Nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ, vai áo) ; Đầu (ẩn dụ, đầu súng) 4. Tìm trường từ vựng và phân tích ý nghĩa. + Nhóm: đỏ, xanh, hồng (Trường từ vựng: màu sắc) - Lửa, cháy, tro (TTV: lửa) + Dùng nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ: từ cháy trong câu 3 và từ tro trong câu 4 thể hiện vẻ đẹp rực rỡ, cuốn hút của cô gái đã khiến bao chàng trai phải đắm đuối và nhất là nhân vật anh như đang bị thiêu đốt thành tro bởi ngọn lửa trái tim. → Xây dựng hình ảnh gây ấn tượng mạnh, thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng. 6. Truyện phê phán: Bác sĩ = đốc tờ - Bác sĩ: từ mượn của tiếng Hán, đã được Việt hoá (thông dụng) - Đốc tờ: từ mượn của tiếng Pháp đã được Việt hoá (xa lạ) → Phê phán những kẻ dốt mà hay nói chữ. Thói sính chữ, lạm dụng từ mượn. 4. Củng cố: - Điều quan trọng nhất em rút ra được từ 6 bài tập này là gì? (HS cặp đôi chia sẻ, trình bày ý kiến) - Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2) - Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5) - Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4) - Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6) * Trò chơi ô chữ 5. Dặn dò: Ôn lại các nội dung đã học, thực hành trong giao tiếp và tạo lập văn bản phù hợp. - Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ đã học.

File đính kèm:

  • doctong ket tu vung luyentaptonghop.doc