Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 36: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá

I. MỤC TIÊU: HS phải:

1. Kiến thức:

- Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môitrường sống

- Trìng bày đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn, ớp cá xương

- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người

- Trình bày đươc đặc điểm chung của cá

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, so sánh

3. Thái độ:

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của GV:

- Tranh ảnh một số loài cá sống trong môi trường sống khác nhau

- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk/tr111

2. Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng /tr111 vào vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ktbc:

2. Bài mới: Các em cũng biết nhiều loại cá, chúng cũng có kích thước khác nhau vậy chúng có đặc điểm gì để được xép chung vào lớp cá. Vai trò của chúng đối với đời sống Vào bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 36: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần : 18 Tiết 36: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ MỤC TIÊU: HS phải: Kiến thức: Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môitrường sống Trìng bày đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn, ớp cá xương Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người Trình bày đươc đặc điểm chung của cá Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, so sánh Thái độ: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh một số loài cá sống trong môi trường sống khác nhau Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk/tr111 Chuẩn bị của HS: Kẻ bảng /tr111 vào vở bài tập HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ktbc: Bài mới: Các em cũng biết nhiều loại cá, chúng cũng có kích thước khác nhau vậy chúng có đặc điểm gì để được xép chung vào lớp cá. Vai trò của chúng đối với đời sống àVào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm phân biệt Đại diện 2.1.Hoạt động 1: Sự đa dạng vế thành phần loài và môi trường sống (20ph) -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk thảo luận nhóm hoàn thành nội dung vấn đề 1 -GV nhận xét và thông báo kết quả đúng bằng cách treo bảng phụ -GV cần lưu ý cho HS thấy do điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau -Từ kết quả bảng phụ ->GV hỏi ?Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương -GV chỉ trên tranh để HS thấy điều này -GV kết nội dung -GV yêu cầu HS quan sát H34.1 à7 sgk/tr111 hoàn thành bảng trong sgk -GV treo bảng phụ àGọi HS chữa bài -GV chốt lại kến thức bằng bảng chuẩn -HS thu nhận thông tin àThảo luận nhóm thống nhất để hoàn thành bài tập -Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quảàNhóm khác nhận xét, bổ sung -HS trả lời: +Lớp cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, khe mang lộ rõ +Lớp cá xương có bộ xuơng bằng chất xương, có xương nắp mang -HS ghi nội dung -HS quan sát hình đọc chú thích hoàn thành bảng -HS lên bảng ghi lớp nhận xét, bổ sung -HS so sánh sữa chữa Đáp án bảng sgk/tr111 Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng ĐĐ khúc đuôi ĐĐ vậy chẳn Tốc độ bơi Tầng mặt (nhiêu nơi ẩn nấp) Cá nhám Thon dài Khỏe Bình thường Nhanh Tầng giữa và đáy Cá vền, cá chép Ngắn Yếu Bình thường Bình thường Trong hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không Rất chậm Trên mặt đáy Cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ chậm *)Kết luận: -Số lượng: Trên thế giới có khoảng 25415 loài, Việt Nam có khoảng 2753 loài -Cá gồm: +Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn +Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.2.Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá -Cho HS thạo luận đặc điểm của cá về: +Môi trường sống +Cơ quan di chuyển +Hô hấp +Tuần hoàn +Sinh sản +Nhiệt độ cơ thể -GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá àGV nhận xét và hiệu chỉnh câu trả lờià gíup HS hoàn thiện kiến thức (12ph) -HS nhớ lại kiến thức đã học àThảo luận nhóm tìm đặc điểm chung Đại diện nhóm trình bàyàHS khác bổ sung -HS khác nhắc lại àGhi *)Kết luận: -Cá là ĐVCXS thích nghi với đời sống ở nước -Bơi bằng vây, hô hấp = mang -Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi -Thụ tinh ngoài -Là ĐV biến nhiệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.3.Hoạt động 3: Vai trò của cá (12ph) -GV hỏi: ?Cá có vai trò gì trong tự nhiên và rong đời sống con người.Cho VD ?Để bảo vệ nguồn lợi cá ta phải làm gì? -GV lưu ý một số loài cá gây ngô độc: Cá nóc, mật cá trắm -Từ trả lời của HS GV kết lại những kiến thức cơ bản -Trên hiểu biết HS trả lời câu hỏi *)Kết luận: -Cung cấp thực phẩm -Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh -Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp -Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ (7ph) -Đánh dấu x vào câu trả lời đúng Lớp cá đa dạng vì: a.Có số lượng loài lớn b.Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c.Cả a và b 2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt lớp cá sụn với lớp cá xương a.Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b.Căn cứ vào môi trường sống c.Cả a và b Đáp án: 1-c, 2 –a -Nêu vai trò của cá trong đời sống của con người. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2ph) Học bài ghi và phần ghi nhớ sgk Đọc mục em có biết Chuẩn bị ếch đồng và kẻ bảng sgk/tr114

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_36_su_da_dang_va_dac_diem_chu.doc