Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng

2. Học sinh:

III/ PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, hoạt động nhóm, trực quan.

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Mở bài: (5 phút)

 Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của HS

 Cach tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh lên bảng trả lời.

+ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?

+ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (13)

 Mục tiêu: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 Đồ dùng: - Tranh H2.1- SGK/ 9. bảng phụ

 

doc91 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 18/ 08/ 2010 7B. 16/ 08/ 2010 Mở Đầu Tiết 1 - Bài 1: thế giới động vật đa dạng phong phú I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh H2.1, bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc trước bài III/ Phương Pháp: - Thuyết trình, hoạt động nhóm, trực quan. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Mở bài: () Mục tiêu: Gây hứng thú học tập của HS Cach tiến hành: Giáo viên giới thiệu. Giới động vật đa dạng, phong phú. Nước ta vùng nhệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng, phong phú. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (17’) Mục tiêu: Nắm được sự đa dạng, phong phú của động vật Đồ dùng: tranh một số loài ĐV Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV y/c HS quan sát H1.1 và 1.2 SGK/ 5,6 và trả lời câu hỏi: ?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào ?Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? ?Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? Bước 2: - HS qua thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. 1. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (20’) Mục tiêu: Hiểu được sự đa dạng về môi trường sống của ĐV. Đồ dùng: Tranh H 1.4 SGK/ 7. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích SGK/7 Bước 2: - GV cho HS thảo luận toàn lớp hoàn thành bài tập, trả lời câu hỏi. ?Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ?Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Bước 3: HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung. - G chốt kiến thức - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK 2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà: - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào VBT. Ngày soạn: 16/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 19/ 08/ 2010 7B. 20/ 08/ 2010 Tiết 2 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng 2. Học sinh: III/ Phương Pháp: - Thuyết trình, hoạt động nhóm, trực quan. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của HS Cach tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh lên bảng trả lời. + Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? + Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (13’) Mục tiêu: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Đồ dùng: - Tranh H2.1- SGK/ 9. bảng phụ Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát H2.1 thảo luận nhóm làm BT mục s SGK/9 - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng. - GV: Gọi đại diện nhóm lên điền bảng - HS: Đại diện các nhóm lên bảng điền → Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung, theo dõi và tự sửa chữa bài. Bước 2: - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? Bước 3: - H trả lời - GV: Nhận xét phần trả lời của HS - HS tự rút ra kết 1. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật phân biệt với thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (5’) Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của động vật. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: -GV: Y/c HS làm bài tập ở mục II trong SGK/10. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. Bước 2: - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án: 1,3,4 Bước 3: - HS tự rút ra kết luận. 2. Đặc điểm chung của động vật - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vậtTìm hiểu vài trò của động vật(17’) Mục tiêu: - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vậtvà vai trò của ĐV Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua H2.2 SGK/12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Bước 2: - GV: Y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/11: Động vật với đời sống con người, kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. → Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại kiến thức Bước 3 : - GV: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người - HS hoạt động độc lập, nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - GV yêu cầu HS đọc KL SGK 3. Sơ lược phân chia giới động vật Tìm hiểu vài trò của động vật: Chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Vai trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 3. Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà: ( 5 phút ) - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. - Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh: Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. Bảng 1. So sánh động vật với thực vật Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Bảng 2. Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Ngày soạn: 20/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 25/ 08/ 2010 7B. 23/ 08/ 2010 Chương I: Ngành động vật nguyên sinh Tiết 3- Bài 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Học sinh: + Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III/ Phương Pháp: - Thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Mở bài: ( 05 phút) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của HS Cach tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Nêu các đặc điểm chung của động vật? Đáp án: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày. (17 phút) Mục tiêu: Nhận biết được nơi sống, cấu tạo cách di chuyển của trùng giày Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. Bước 2: - HS: Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - GV y/c HS lấy một mẫu khác q/s trùng giày di chuyển (Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?) - HS q/s được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển - GV cho HS làm BT SGK/15 chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả q/s rồi hoàn thành BT Bước 3: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nx, bs. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. 1. Quan sát trùng giày - Trùng giày có hình dạng: + Không đối xứng +Có hình khối như chiếc giày. - Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi. (15 phút) Mục tiêu: Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: - GV cho HS q/s H3.2 và 3.3 SGK/15. - GV: y/c HS làm với cách lấy mẫu và q/s tương tự như q/s trùng giày. - HS : Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để q/s. -Lưu ý:Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. Bước 2: - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. Bước 3: - GV yêu cầu HS làm BT mục s SGK /16 - HS: Các nhóm dựa vào thực tế q/s và thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng 2. Quan sát trùng roi - Trùng roi di chuyển theo cách: Đầu đi trước - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: Màu sắc của hạt diệp lục 3. Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà: (8 phút) * Củng cố: - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. * Hướng dẫn: - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào VBT”. Ngày soạn: 24/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 26/ 08/ 2010 7B. 27/ 08/ 2010 Tiết 4-Bài 4: Trùng roi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập. II. phương tiện dạy học: - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ - HS: Ôn lại bài thực hành. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài học mới: VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho nghành Động vật nguyên sinh ,là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên cứu của mình) .Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhấtvề nhuồn gốc của giới ĐV&TV . Vậy chúngcó cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Trùng roi cấu tạo và di chuyển NTN + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: 1. Trùng roi có Cấu tạo NTN? Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (.Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.) - Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng” 4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng? - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. I. Trùng roi xanh(SGK/17-18) 1. Nơi sống: - Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm,ruộng, vũng nước mưav.. 2. Cấu tạo và di chuyển: a. Cấu tạo: - Cơ thể là 1 TB( 0,05m) hình thoi, có roi + Màng + CNS: + Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào: Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b.Di chuyển: - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4.Sinh sản: - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng: - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận: ( Bảng phiếu học tập) Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi: Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. Tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. Cá nhân đọc TT. II. Tập đoàn trùng roi: + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. - Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: *. Củng cố: - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. *. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Ngày soạn: 28/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 01/ 09/ 2010 7B. 30/ 08/ 2010 Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập. II. Phương tiện dạy học: - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. Phương pháp: - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Đáp án: Giống – Có hạt diệp lục , tự dưỡng , tính hướng sáng Khác – Có khả năng di chuyển. 3. Bài mới: ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 1: - Mục tiêu: + Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. + HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. - Thời gian:35' - Đồ dùng:phiếu học tập - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập. - HS tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng phụ Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - HS nêu được: + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn. Kết luận: - Nội dung trong phiếu học tập. 4 Tổng kết và hướng dẫn HS ở nhà: *. Củng cố: - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. *. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Ngày soạn: 24/ 08/ 2010 Ngày giảng: 7A. 26/ 08/ 2010 7B. 27/ 08/ 2010 Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi : Trùng giày lấy thức ăn, thải bã NTN? Đáp án: T.ăn – miệng- hầu- đưa vào o bào tiêu hoá : tiết en zim biến đổi thức ăn thành d dưỡng ngấm vào cơ thể - cgất bã : Chuyển vào o bào co bóp – lỗ thoát ra ngoài. 3. Khởi động: VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại. - Thời gian:20' - Đồ dùng:Phiếu học tập - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. - Một vài HS đọc nội dung phiếu. Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. - Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu: + Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thương. - Giữ vệ sinh ăn uống. Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Thời gian: 10' Đồ dùng: Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: + Bệnh đã đượ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_chuan_kien.doc