I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng các tính chất trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3. Thái độ
- Tự giác và nghiêm túc ôn tập.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 22 - Tiết 66: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: 07/01/2012
Tiết: 66 Ngày dạy: 9/01/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng các tính chất trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3. Thái độ
- Tự giác và nghiêm túc ôn tập.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước, phấn màu.
- HS: Làm câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà, bút lông, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z (20 phút)
- Ổn định lớp
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:
1. Viết tập hợp Z các số nguyên.
Tập Z gồm những số nào?
2. a/ Viết số đối của số nguyên a.
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương?số nguyên âm? Số 0 hay không?
Cho ví dụ.
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Cho ví dụ.
- GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dưong? Số nguyên âm? Số 0 hay không?
- Cho HS làm bài 107 và 109 SGK.
- Cho HS làm bài 108 SGK.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Lớp trật tự
- Lần lượt trả lời.
- HS: …. có thể là số nguyên dương, số 0, nhưng không thể là số nguyên âm.
- HS lên bảng làm bài 107 và làm miệng bài 109.
- Thực hiện.
- HS: Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; số nguyên âm luôn nhỏ hơn bất kì số nguyên dưong nào.
ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Z={…; -2; -1; 0; 1; 2; …}
Tập Z gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0.
2.a/ Số đối của số nguyên a là
(-a).
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Ví dụ:
Số đối của (-2) là (+2)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0.
3. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
- Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối:
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ:
108/98
Xét 2 trường hợp
Nếu a>0 thì -a<a ; -a<0
Nếu a0; -a>a
Hoạt động 2: Củng cố (22 phút)
- GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng và nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Cho HS làm bài 110 SGK.
- Nhấn mạnh quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = (+)
- Cho HS làm bài 111 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 116 và 117 SGK.
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z.
* Bài 119 SGK: GV cho HS làm bài tập chạy bằng cách chọn ra 3 HS làm nhanh nhất và đúng nhất để chấm điểm (GV yêu cầu HS làm cách nhanh nhất).
- HS: trong Z, những phép toán luôn thực hiện được là: cộng, trừ, nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
- Đứng tại chổ phát biểu.
- Thực hiện.
- HS1: a, b
- HS2: c, d
- Hoạt động nhóm
- Thực hiện.
- Hoạt động cá nhân.
110/99
a/ Đúng
b/ Đúng
c/ Sai
d/ Đúng
111/99
a/ (-36)
b/ 390
c/ -279
d/ 1130
116/99
a/ (-4) . (-5). (6) = 120
b/ (-3+6).(-4)=3.(-4) = -12
c/ (-3-5).(-3+5)=(-8) . 2 = -16
d/ (-5-13) : (-6)=-18:(-6)=3
117/99
a/ (-7)3.24 = (-343).16=-5488
b/ 54 . (-4)2= 625 . 16 = 10000
119/100
a/ 15.12-3.5.10
= 15.12-15.10
=15(12-10) = 15.2 = 30
b/ 45-9.(13+5)=45-117-45
= -117
c/ 29 . (19 – 13) - 19 . (29-13)
=29.19-29.13 – 19.29+19.13
= 13.(19-29) = 13 . (-10)=-130
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ, nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, tính chất của phép cộng và nhân trong Z.
Làm bài bài tập 112, 113, 114, 115, 118, 120 SGK trang 99, 100.
Làm các câu hỏi trong ôn tập chương II trang 98 và hai câu hỏi bổ sung.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 66.doc