I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 7 - Tiết: 20 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 19/9/2011
Tiết: 20 Ngày dạy: 26/9/2011
Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, bút lông viết bảng.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt đông 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống (6 phút )
- Ổn định lớp
- Gọi 2 HS lên bảng
+ HS1:Xét biểu thức 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng của chúng có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
+ HS2: Xét biểu thức 186+42+56. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng của chúng có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
- Đánh giá, cho điểm.
- Đặt vấn đề vào bài .
- Lớp trật tự
- 2 HS lên bảng thực hiện
Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 phút)
- Cho HS tìm ví dụ vài số có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Tùy HS
- Nhận xét
1/ Nhận xét mở đầu
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (11 phút)
- GV:Trong các số có 1 chữ số thì số nào chia hết cho 2?
- GV: Xét n=43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- GV: Các chữ số 0;2;4;6;8 là các chữ số chẵn. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? Đi đến kết luận 1.
- GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2? Đi đến kết luận 2.
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
- Treo bảng phụ phần đóng khung.
- Củng cố làm ?1.
- Gọi HS nhận xét
- HS: 0;2;4;6;8
- Phát biểu kết luận 1
- Phát biểu kết luận 2
- Phát biểu
- HS: 328; 1234 chia hết cho 2. 1437; 895 không chia hết cho 2
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2
- Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết chia 2.
- Kết luận 2:Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
*Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (11 phút)
- Tổ chức các hoạt đông tương tự như trên, đi đến 2 kết luận.
- Củng cố làm ?2
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút )
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Cho HS làm bài tập 91 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 93 SGK trong 5 phút.
- Yêu cầu HS nộp và treo bảng nhóm
- Nhận xét bài làm của từng nhóm
- Đứng tại chổ trả lời:
+ Các số chia hết cho 2 là: 850; 1546
+ Các số chia hết cho 5 là: 850; 785.
- Thảo luận nhóm
Kết quả hoạt động nhóm
a/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c/ Chia hết cho 2 không chia hết cho 5.
d/ Choa hết cho 5 không chia hết cho 2.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài
- Làm bài tập 92, 94, 95 SGK.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 20.doc