Giáo án môn Tin học lớp 6 - Trường THCS Trần Quang Diệu

A.MỤC TIÊU HỌC TẬP.

1. Kiến thức: Biết được phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write, cách khởi động phần mềm, các thành phần chính trên cửa sổ chương trình này.

2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.

3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình, minh hoạ.

- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.

C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN

1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,.

2. Học sinh: sgk, đọc bài trước.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc73 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học lớp 6 - Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
**********************ooOoo********************** Tuần : 20 - Tiết : 35 Ngày soan: 02/01/2012 Ngày dạy: 03/01/2012 Chương 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết được phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write, cách khởi động phần mềm, các thành phần chính trên cửa sổ chương trình này. 2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. GV:Hằng ngày em thường tiếp xúc với những loại văn bản nào? GV:Các thao tác em có thể thực hiện với văn bản là gì? GV:Em có thể tạo ra các văn bản bằng cách nào? GV:Ngày nay ngoài cách truyền thống chúng ta có thể tạo văn bản bằng cách nào? GV:Giới thiệu cho học sinh biết phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write. HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Hằng ngày em thường tiếp xúc với những loại văn bản như: trang sách, vở, bài báo… HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Em không chỉ xem, đọc văn bản mà em còn có thể tạo ra các văn bản. - Em có thể tạo ra các văn bản bằng bút và viết trên giấy. HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Ngoài cách soạn thảo văn bản truyền thống thì chúng ta có thể tạo ra các văn bản nhờ máy tính điện tử và phần mềm soạn thảo văn bản. HS:Chú ý lắng nghe, ghi nhận: Open Office Write là phần mềm soạn thảo văn bản do cộng đồng mã nguồn mở phát hành. Hiện nay Open Office Write được sử dụng phổ biến miễm phí. Hoạt động 2: Khởi động Write. GV:Để khởi động một phần mềm có thể thực hiện như thế nào? GV:Vậy để khởi động Write em làm thế nào? HS:Suy nghĩ -> nhắc lại HS:Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Để khởi động Write em có thể thực hiện như sau: + Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Write trên màn hình nền. + Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs, trỏ chuột vào Open Officevà chọn Open Office Write. Sau khi khởi động, Write mở ra một trang trống có tên tạm thời là Untitled1. Hoạt động 3: 3. Có gì trên cửa sổ Write. GV:Hãy quan sát “Cửa sổ Write” và cho biết trên cửa sổ Write có những thành phần nào? GV:Trên bảng chọn có những gì? GV:Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm thế nào? GV:Hãy lấy ví dụ về các bảng chọn? GV:Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt ở đâu? GV:Hãy lấy ví dụ? HS:Quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, vùng soạn thảo a. Bảng chọn HS:quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. - Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh. HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Từ trái sang phải có các bảng chọn: File, Edit, View, Insert, Format, Tools,… b. Nút lệnh HS:quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt. HS:Ví dụ: khi em nháy chuột vào nút lệnh New thì một trang văn bản trống sẽ được mở ra. Hoạt động 4: 4. Mở văn bản. GV:Để mở một văn bản đã được lưu trên máy tính em làm thế nào? GV:Sau khi mở văn bản em có thể thực hiện những thao tác nào với văn bản? GV:Hãy cho biết tên tệp tin gồm mấy phần đó là những phần nào? GV:Trình bày cho hs biết tên tệp văn bản trong Write có hai phần và phần đuôi ngầm định là .odt HS:Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Nháy nút lệnh Open hoặc mở bảng chọn File và chọn lệnh Open (Ctrl + O) -> hộp thoại Open xuất hiện. - Tại Look in chọn thư mục lưu tệp văn bản, nháy chuột chọn tệp văn bản cần mở. - Nháy nút Open để mở. -> Sau khi mở văn bản em có thể gõ thêm nội dung mới hoặc chỉnh sửa các nội dung đã có của văn bản. HS:Suy nghĩ -> nhắc lại HS:Chú ý lắng nghe, ghi nhận. IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại. -Trả lời các câu hỏi 1 -> 4 trong sgk. V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở. - Đọc trước phần 5 và 6 trong bài 13 và phần 1, 2, trong bài 14-> tiết sau học. Tuần : 20 - Tiết : 36 Ngày soan: 02/01/2012 Ngày dạy: 03/01/2012 **********************ooOoo********************** Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(TT) A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết được phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write, cách khởi động phần mềm, các thành phần chính trên cửa sổ chương trình này. 2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ Trình bày cách khởi động Write? -> làm bài tập 4 sgk. Trình bày các thành phần cơ bản trên cửa sổ Write. III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Lưu văn bản GV:Sau khi soạn thảo văn bản em có thể lưu văn bản, vậy để lưu văn bản em thực hiện những bước nào? HS:Chú ý lắng nghe, quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Để lưu văn bản em thực hiện: - Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ hoặc mở bảng chọn File và chọn lệnh Save (Ctrl + S) -> hộp thoại Save as xuất hiện. - Tại look in chọn thư mục cần lưu tệp văn bản, tại file name gõ tên văn bản cần lưu. - Nháy nút Save để lưu. Lưu ý: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất là một lần rồi thì khi em nháy chuột vào nút lệnh Save hoặc vào file chọn Save (ctrl + s) thì hộp thoại Save as không xuất hiện nữa, mọi sự thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đã có. Hoạt động 2: 6. Kết thúc GV:Để thoát khỏi một cửa sổ bất kỳ trong hệ điều hành Windows em làm thế nào? HS:Để thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write em làm thế nào? HS:Suy nghĩ, nhắc lại. HS:Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời. - Nháy nút (Close) trên để kết thúc việc soạn thảo. - Nháy nút (Close) dưới để đóng văn bản đang mở. Hoạt động 3: Bài 14 Soạn thảo văn bản đơn giản Các thành phần của văn bản GV giới thiệu các thành phần cơ bản của văn bản khi học tiếng Việt là từ, câu và đoạn. GV giới thiệu cho HS khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phân biệt thêm. Ký tự, dòng, đoạn và trang Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs phân biệt đâu là ký tự, dòng, đoạn và trang. Gv cho hs định nghĩa thế nào là ký tự, dòng, đoạn và trang. HS lắng nghe HS quan sát và trả lời HS trả lời và ghi vở Con trỏ soạn thảo: GV hỏi: để nhập nội dung văn bản vào máy tính em làm như thế nào? GV: Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của ký tự được gõ vào. Gv: khi soạn thảo văn bản thì con trỏ soạn thảo di chuyển như thế nào? GV: khi soạn thảo văn bản thì con trỏ soạn thảo di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối cùng. GV: lưu ý cần phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột GV: Muốn chèn ký tự hay một đối tượng nào văn bản thì em phải làm như thế nào? GV: Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần thiết e chỉ cần nháy chuột tại vị trí đó ngoài ra em có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, end …. trên bàn phím, HS: Sử dụng bàn phím để nhập nội dung văn bản vào máy tính. HS quan sát GV thực hành và trả lời HS quan sát gv thực hành và trả lời: Muốn chèn ký tự hay một đối tượng nào văn bản thì em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại. -Trả lời các câu hỏi 1 -> 4 trong sgk. V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Đọc trước phần tiêp theo của bài 14 -> tiết sau học. Tuần : 21 - Tiết : 37 Ngày soan: 08/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 **********************ooOoo********************** Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy: 11/01/2010 Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết các quy tắc soạn thảo văn bản trong Write, biết cách gõ chữ tiếng Việt trên máy tính. 2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ 1.Trình bày các thành phần cơ bản của văn bản? 2.Con trỏ soạn thảo là gì? để chèn một đối tượng nào đó vào văn bản em làm thế nào? muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí bất kỳ em làm thế nào? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 3. Quy tắc gõ văn bản trong Write GV:Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Write? HS:Quan sát skg, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: * Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. * Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {, , ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước nó. * Giữa các từ chỉ dùng một ký tự cách trống (gõ phím Spacebar để phân cách). * Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn bản. Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang một đoạn văn bản mới và chỉ nhấn Enter một lần. Hoạt động 2: 4. Gõ văn bản chữ Việt GV:Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt chúng ta cần có thêm những công cụ có những khả năng nào? GV:Vậy để gõ được chữ Việt trên bàn phím ta cần gì? GV:Trình bày cho hs một số chương trình gõ phổ biến. GV:Trình bày cho hs biết cách gõ các chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên trên bàn phím không có của hải kiểu gõ TELEX và VNI. GV:Để xem được và in được thì chúng ta cần có gì? HS:Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt chúng ta cần có thêm những công cụ có những khả năng: + Gõ chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím + Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in. HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Để gõ chữ Việt trên bàn phím em phải dùng chương trình hỗ trợ gõ (chương trình gõ). HS:Lắng nghe, ghi nhận. - Một chương trình gõ có thể cho nhiều kiểu gõ khác nhau: hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI. HS:Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhận: Để có chữ TELEX VNI ă aw a8 â aa a6 đ dd d9 ê ee e6 ô oo o6 ơ ow,[ o7 ư w, uw, ] u7 Huyền F 2 Sắc S 1 Nặng J 5 Hỏi R 3 Ngã X 4 HS:Để xem được và in được chữ Việt ta cần có các phông chữ được cài trong máy. Vd: .vntime, .vnArial…. Lưu ý: Để gõ chữ Việt cần chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông với chương trình gõ. IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại. -Trả lời các câu hỏi 3 -> 6 trong sgk. V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 3 -> 6 trong SGK vào vở bài tập. - Đọc trước Bài thực hành 5 -> tiết sau học. Tuần : 21 - Tiết : 38 Ngày soan: 08/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 **********************ooOoo********************** Bài thực hành số 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Write, nhận biết các thành phần trên cửa sổ của Write cũng như soạn thảo văn bản đơn giản. 2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày quy tắc soạn văn bản trong Write? 2. 2 em lên bảng trình bày 2 kiểu gõ tiếng việt là VNI và Telex III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu GV:Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành để hs biết -> hs thực hành đạt mục đích yêu cầu đó. HS:Chú ý lắng nghe, ghi nhận: - Làm quen, tìm hiểu cửa sổ làm việc của Write, các bảng chọn, một số nút lệnh. - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. Hoạt động 2: 2. Nội dung GV:Trình bày các cách khởi động Write? GV: Yêu cầu học sinh quan sát màn hình mở một vài bảng chọn để học sinh quan sát GV: Giới thiệu một số thanh công cụ GV: Mở lại bảng chọn File thực hiện một số thao tác như mở, lưu tệp tin để học sinh quan sát để học sinh quan sát. GV: Thực hiện thao tác mở một tệp tin trên máy để hs quan sát bằng 2 cách vào File-> open và chọn open trên thanh công cụ để học sinh quan sát và yêu cầu học sinh so sánh hai cách trên GV: Yêu cầu học mở chương trình vietkey để chọn kiểu chữ và soạn đoạn văn bản sau a. Khởi động Write và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Write. HS:Suy nghĩ, nhắc lại HS: Quan sát màn hình HS: Lắng nghe HS: Lắng nghe và quan sát. HS: Quan sát và trả lời -Việc thực hiện hai thao trên là là tương tự như nhau b. Soạn một văn bản đơn giản. - Gõ đoạn văn bản sau: (gõ bằng mười ngón tay, nếu gõ sai chưa cần sửa). Buối sớm nắng sáng. Những cánh buốm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quảng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc... Có quảng thâm sỳ nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẩm lại, khoẻ nhẹ, bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt. - Lưu văn bản với tên: bien dep Hoạt động 3: Thực hành GV:Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ nào hs còn chưa rõ -> gv hướng dẫn lại. HS:Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra. IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành. V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy). - Tiếp tục xem trước nội dung Bài thực hành 5 -> tiết sau thực hành. Tuần : 22 - Tiết : 39 Ngày soan: 15/01/2012 Ngày dạy: 16/01/2012 **********************ooOoo********************** Bài thực hành số 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM(TT) A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Write, nhận biết các thành phần trên cửa sổ của Write cũng như soạn thảo văn bản đơn giản. 2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 2. Nội dung GV: Yêu cầu học sinh gõ tiếp đoạn văn bản . GV:Hãy trình bày các cách di chuyển con trỏ soạn thảo? GV:Hướng dẫn hs cách thực hiện các yêu cầu của bài thực hành và yêu cầu hs thực hiện. b. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp). HS:Gõ đoạn văn bản Biển đẹp -> lưu với tên bien dep. c. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản. HS:suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng con trỏ chuột và các phím mủi tên. - Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. - Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. Quan sắt sự thay đổi trên màn hình... - Thu nhỏ kích thước của màn hình soạn thảo. - Nháy chuột ở các nút: thu nhỏ, khôi phục kích thước và phóng to ở góc trên bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó và phóng to cực đại cửa sổ. - Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Write. Hoạt động 2: Thực hành GV:Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ nào hs còn chưa rõ -> gv hướng dẫn lại. HS:Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra. IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành. V. Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy). - Đọc trước bài 15 (Chỉnh sửa văn bản) -> tiết sau học. Tuần : 22 - Tiết : 40 Ngày soan: 30/01/2012 Ngày dạy: 01/02/2012 **********************ooOoo********************** Bài 15:CHỈNH SỬA VĂN BẢN A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết cách xóa, thêm, chèn và chọn đoạn văn bản. 2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp( II.Kiểm tra bài cũ 1. 2 em lên bảng trình bày 2 kiểu gõ tiếng việt là VNI và Telex III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Xoá và chèn thêm văn bản GV:Để xoá ký tự em có thể thực hiện bằng cách nào? GV:Trình bày ví dụ để hs quan sát, ghi nhận. GV:Để chèn thêm văn bản em làm thế nào? HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: * Xoá ký tự: Để xoá một ký tự em có thể sử dụng phím Delete hoặc phím Backspace. - Phím Delete: xoá ký tự đứng sau con trỏ soạn thảo. - Phím Backspace xoá ký tự đứng sau con trỏ soạn thảo. Ví dụ: Trời n|ắng Nếu dùng phím Delete: Trời n|ng Nếu dùng phím Backspace: Trời ắng * Chèn thêm văn bản. HS:Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí, em di chuyển con trỏ soạn thảo vào vị trí đó và có thể sử dụng bàn phím đề gõ thêm nội dung. Chú ý: Để xoá những phần văn bản lớn hơn, nếu sử dụng phím Backspace hoặc phím Delete sẽ rất mất thời gian. Khi đó nên chọn (còn gọi là đánh dấu) phần văn bản cần xoá và nhấn phím Delete hoặc phím Backspace. Hoạt động 2: 2. Chọn phần văn bản GV:Yêu cầu hs đọc nguyên tắc sgk. Để chọn một phần văn bản em làm thế nào? Để di chuyển con trỏ soạn thảo bằng bàn phím em có thể thực hiện như thế nào? Trình bày ví dụ để hs quan sát. Trình bày lưu ý để học sinh biết. Trình bày ví dụ sgk để hs hiểu hơn về nút lệnh Undo và nút lệnh Redo. HS:Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao tác (ví dụ như xoá, di chuyển, thay đổi cách trình bày,...) tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu). Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Dùng chuột. B1:Nháy chuột tại vị trí đầu. B2:Kéo chuột đến cuối phần văn bản cần chọn. Dùng phím: B1: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đầu phần văn bản cần chọn. B2: Nhấn giữ phím Shift và di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cuối của phần văn bản. Suy nghĩ, nhắc lại. Chú ý quan sát, ghi nhận. Lưu ý: Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn: em có thể khôi phục trạng thái của văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy nút Undo trên thanh công cụ. Sau khi nháy nút Undo mà muốn quay lại trang thái trước khi nháy nút Undo em có thể nháy vào nút lệnh Redo. Ví dụ: sgk Chú ý quan sát, ghi nhận. IV. Cũng cố GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại. Trả lời các câu hỏi 1 trong sgk. V- Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. - Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 trong SGK vào vở bài tập. - Đọc trước mục 3, 4 -> tiết sau học. Tuần : 23 - Tiết : 41 Ngày soan: 05/02/2012 Ngày dạy: 07/02/2012 **********************ooOoo********************** BÀI 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN (TIẾP) A.MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Biết cách xoá sao chép và di chuyển phần văn bản. 2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy tính. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN - Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... - Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản? Nêu nguyên tắc và trình bày các bước chọn một phần văn bản? III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 3. Sao chép Sao chép phần văn bản là thao tác như thế nào? Để sao chép một phần văn bản em làm thế nào? Trình bày ví dụ skg để hs quan sát. Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác. Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh Edit\ Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C). Khi đó phần văn bản đã được lưu vào bộ nhớ. - Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V). Ví dụ: sgk Chú ý quan sát, ghi nhận. Lưu ý: Em có thể nháy nút copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau. Hoạt động 2: 4. Di chuyển Di chuyển một phần văn bản là thao tác như thế nào? Trình bày các bước di chuyển nội dung ô tính? Yêu cầu hs trình bày sự giống và khác nhau giữa sao chép và di chuyển? Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Di chuyển phần văn bản là sao chép phần văn bản đó sang vị trí mới đồng thời xoá phần văn bản ở vị trí gốc. Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy nút Cut trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh Edit\ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X). Khi đó phần văn bản ở vị trí gốc bị xoá và nó đã được lưu vào bộ nhớ. - Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần di chuyển và nháy nút Paste trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V). ? Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau ở chỗ nào. Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: Giống: cùng tạo ra một phần văn bản giống phần văn bản cũ. Khác: khi sao chép nội dung phần văn bản cũ ở vị trí gốc vẫn còn, khi sao chép phần văn bản cũ ở vị trí gốc bị xoá đi. Hoạt động 3: Ghi nhớ Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra những nội dung chính của bài học. Đọc ghi nhớ: - Cần phải chọn (đánh dấu) phần văn bản hay đối tượng trước khi thực hiện các thao tác có tác dụng đến chúng. - Có thể sử dụng các nút lệnh Copy, Cut, Paste để sao chép và di chuyển phần văn bản. IV. Cũng cố -GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại. -Đọc bài đọc thêm 7: Nhà xuất bản trên... bàn. -Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong sgk. V- Dặn dò và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. - Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK vào vở bài tập. - Đọc trước Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành. **********************ooOoo********************** Tuần : 23 - Tiết : 42 Ngày soan: 05/02/2012 Ngày dạy: 07/02/2012 BÀI THỰC HÀNH 6. EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU HỌC TẬP. 1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản. 2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ. - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN - Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,... - Học sinh: sgk, đọc bài trước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Để xoá văn bản em làm thế nào? trình bày các bước thực hiện chọn phần văn bản? Trình bày các bước sao chép và di chuyển phần văn bản. III. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành để

File đính kèm:

  • docbai soan tin 6.doc
Giáo án liên quan