I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: + Định nghĩa phép biến hình, phép tịnh tiến. Các tính chất của phép tịnh tiến.
2) Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa và tính chất phép tịnh tiến vào giải toán
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
2) Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
1) ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2) Kiểm tra bai cũ : Không kiểm tra
3) Bài mới
61 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Tiết 1 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 1 Đ1 & Đ2. Phép biến hình và Phép tịnh tiến
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: + Định nghĩa phép biến hình, phép tịnh tiến. Các tính chất của phép tịnh tiến..
2) Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa và tính chất phép tịnh tiến vào giải toán
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
Kiểm tra bai cũ : Không kiểm tra
Bài mới
Đ1 Phép biến hình
I - Khái niệm về phép biến hình
1- Khái niệm:
Hoạt động 1 : Nhận biết, xây dựng kiến thức
Học sinh nghiên cứu SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Thế nào là phép biến hình?
Phép biến hình có những điều kiện gì?
HS nghiên cứu ĐN phép biến hình
HS chỉ ra được điều kiện của phép biến hình.
Đ2. Phép tịnh tiến
I. Định nghĩa:
Hoạt động 2: Thế nào là phép tịnh tiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Thế nào là phép tịnh tiến? Kí hiệu?
Cho ví dụ về phép tịnh tiến?
Cho hình bình hành ABCD có hai đương chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra véctơ để:
a), , , .
b) Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D, O qua
phép tịnh tiến theo .
- Biểu đạt sự hiểu biết của mình về định nghĩa phép tịnh tiến.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên nêu ra
II. Tính chất (10’)
Bài toán:
Hoạt động 3: ( Dẫn dắt khái niệm - Củng cố định nghĩa của phép tịnh tiến )
Giải bài toán: Cho : AA’, B B’.Chứng minh rằng AB = A’B’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Tìm tọa độ ảnh A’, B’
- Tính khoảng cách AB, A’B’
- Đưa ra kết luận
-: Đặt A( x1; y1),
B( x2;y2)
tìm các ảnh A’, B’
- Tính AB và A’B’ để thực hiện phép so sánh
III- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: (17’)
Trong mặt phẳng tọa độ 0xy cho véctơ và một điểm M( x; y ) tuỳ ý. Xét phép tịnh tiến theo véctơ :
Tìm biểu thức liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b ) ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Theo định nghĩa của phép tịnh tiến theo véctơ ta có
Mặt khác ( x’ - x ; y’ - y ). Từ đó ta có:
(*)
là biểu thức liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b )
- Hướng dẫn học sinh thiết lập mối liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b )
- Hệ thức (*) được gọi là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo véctơ
- Phép tịnh tiến được hoàn toàn xác định nếu biết biểu thức tọa độ của nó
4) Củng cố:
Cõu 1. Phỏt biểu sau đõy đỳng hay sai?
Phộp tịnh tiến biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nú.
Phộp tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trựng với nú.
Phộp tịnh tiến biến tứ giỏc thành tứ giỏc bằng nú.
Phộp tịnh tiến biến đường trũn thành chớng nú.
Cõu 2. Phỏt biểu sau đõy đỳng hay sai?
Phộp biến hỡnh khụng làm thay đổi khoảng cỏch là phộp tịnh tiến.
Phộp biến hỡnh biến đường thẳng thành đường thẳng là phộp tịnh tiến.
Phộp tịnh tiến biến đường trũn thành đường trũn bằng nú là phộp tịnh tiến.
Phộp biến hỡnh biến tam giỏc thành tam giỏc bằng nú là phộp tịnh tiến.
5) BTVN: 1, 2, 3
Ngày soạn: 19 /8/2009
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 2 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình
Bài soạn: Phép đối xứng trục
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nắm được đinh nghĩa phép đối xứng trục và hiểu phép đối xứng trục hoàn toàn được xác định khi biết trục đối xứng.
- Biết được biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua các trục toạ độ. Vận dụng chúng để xác định toạ độ ảnh của một điểm; phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép đối xứng qua các trục toạ độ.
- Biết tìm trục đối xứng của một hình và nhận biết được hình có trục đối xứng
2) Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa và tính chất phép đối xứng trục vào giải toán
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2) Kiểm tra bai cũ :
CH1 :Trình bày định nghĩa tính chất, biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
CH2 : Cho A(3;5), đường thẳng d: 3x-4y=5. Xác định ảnh của A và d qua phép tịnh tiến theo véctơ .
3)Bài mới :
Hoạt đông 1 : Tìm hiểu định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Quan sát hình vẽ và nhận xét các hình đó có tính cân đối không? và cân đối qua đường thẳng nào?
CH2: Cho đường thẳng d và điểm M. Nêu cách xác định điểm M’ sao cho d là trung trực của MM’?
CH3: Điểm M’ xđ như trên có duy nhất không?
GV nêu: quy tắc đặt tương ứng điểm M với điểm M’ xđ như trên đglà phép đối xứng trục.
CH4: Nêu định nghĩa phép đối xứng trục?
GV nêu: Kí hiệu và ảnh của hình qua phép đối xứng trục.
CH5: Cho hình thoi ABCD. Tìm ảnh của A, B, C, D qua phép đối xứng trục BD?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: Hình vẽ cân đối qua đường thẳng nối trung điểm 2 cặp cạnh song song.
CH2: Qua M dựng đt vuông góc với d tại I. Trên đt vừa dựng lấy điểm M’ sao cho I là trung điểm MM’.
CH3: M’ là duy nhất
CH4: Nêu định nghĩa SGK
CH5: C, B, A, D.
M
y
x
0
M’
M0
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2 : Biểu thức toạ độ.
Chọn hệ trục toạ độ sao cho trục Ox trùng với
đường thẳng d. Với mỗi điểm M(x;y), gọi M’(x’;y’)
là ảnh của M qua Đd.
Tìm mối quan hệ giữa x, y, x’ ,y’?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Vẽ hệ trục toạ độ, xđ toạ độ điểm M’?
CH2: Viết hệ thức liên hệ giữa x’, y’ với x, y?
GV nêu: biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục Ox
CH3: Nếu trục Oy trùng với đt d thì biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục là gì?
CH4: Tìm ảnh của các điểm A(1;2), B(-2;5) qua phép đối xứng trục Ox, Oy?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH2: x’=x, y’=-y
CH3: x’=-x, y’=y
CH4: Qua Ox: A’(1;-2), B’(-2;-5)
Qua Oy: A’’(-1;2), B’’(2;5)
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Giả sử thì MN và M’N’ có bằng nhau không? Vì sao?
CH2: Nêu tính chất 1 của phép đ/x trục?
GV nhấn mạnh ý nghĩa: phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ.
CH3: Phép đ/x trục biến đt thành hình gì?, biến đoạn thẳng thành gì? biến tam giác thành gi? biến đường tròn thành gì? và quan hệ giữa hình ban đầu và ảnh của nó qua phép đối xứng trục?
CH4: Nêu cách xđ ảnh của đt, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đ/x trục.
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: MN=M’N’ và MM’N’N là hình thang cân
CH2: Nêu t/c 1 trong SGK.
CH3: Nêu tính chất 2 trong SGK.
CH4: Xđ ảnh của đt cần xđ ảnh của 2 điểm trên đt.
Xđ ảnh củađoạn thẳng, tam giác cần xđ ảnh của 2 điểm đầu mút, của 3 đỉnh tam giác.
Xđ ảnh của đường tròn cần xđ ảnh của tâm đường tròn, bán kính đường tròn ảnh bằng bán kính đường tròn ban đầu.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 4 : Trục đối xứng của một hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Có phép đối xứng trục nào biến hình chữ nhật thành chính nó không? Có mấy trục như thế?
GV nêu: đường thẳng như thế được gọi là trục đ/x của hình chữ nhật.
CH2: Nêu đn trục đối xứng của hình?
CH3: Trong các hình tứ giác, hình nào có trục đ/x?
CH4: trong các hình tam giác hình nào có trục đ/x?
CH5: Hình tròn có bao nhiêu trục đ/x, các trục đ/x đó có tính chất gì?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: Đường nối trung điểm cặp cạnh đối.
CH2: Nêu đn trong SGK.
CH3: Hình vuông, hình chữ nhât, hình thang cân, hình thoi.
CH4: Tam giác đều, tam giác cân.
CH5: Có vô số trục đ/x, các trục đ/x đi qua tâm của đường tròn.
- Ghi nhận kiến thức.
4. Củng cố:
- GV nhấn mạnh định nghĩa, tính chất và biểu thức toạ độ của phép đ/x trục.
- Bài tập:Bài 3 (SGK-trang11)
ĐS: V, I, E, W. T, A, M, O
5) BTVN: Đọc bài phép đối xứng tâm.
Ngày soạn:23 /8/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 3 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình.
Bài soạn: bài tập
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục
2) Kỹ năng: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép đối xứng trục,phép tịnh tiến.
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và Chuẩn bị bài tập ở nhà và kiến thức liên quan
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
Kiểm tra bai cũ :
CH : Viết biểu thức tọa độ của phép tinh tiến, phép đối xứng trục ?
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dạng 1: Tìm ảnh của điểm, tìm tạo ảnh khi biết ảnh .
Bài 1: a) Tìm ảnh của điểm A(2; 4) qua phép tịnh tiến vec tơ (1 ;- 3).
b) Tìm điểm M để N(4;1) là ảnh của điểm M qua phép tinh tiến như phần a.
(?) Nhắc lại biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
(?) Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
Dạng 2 Tìm ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến hoặc phép đối xứng trục
Bài 2: Tìm ảnh của đường tròn (c):
x2+y2+2x-6y-1=0 qua phép đối xứng trục Oy.
Dạng 3: Tìm ảnh của một đường thẳng.
Bài 3 : Tìm ảnh của đường thẳng
(d): 2x+3y-6=0 qua phép tịnh tiến véc tơ(2;1)
Định hướng cho hs
C2: A(0;2) (d)
: (d)à(d’)
à (d’): 2x+3y+c=0
: A(0;2)à A’(x’; y’)
à àA’(2;3) d’
Tacó: 2.2+3.3+c=0 àc=-13.
Giải
G/s: : A(2; 4)A’(x’; y’)
=>=>A’(3;1)
G/s: : M(x;y) N(4;1).
=>=>=>M(3;4)
Giải
-Đường tròn (C) có tâm I(-1;3) và bán kính R=.
G/s: Đoy: I(-1; 3)àI’(x’; y’)
à à I’(1;3)
-Vậy ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C’) có phương trình là :
(x-1)2+(y-3)2=11
Giải:
C1: G/s : A(x; y)A’(x’; y’)
à à
A(x;y)(d)2(x’-2)+3(y’-1)-6=0
2x’+3y’-13=0
Vậy ảnh của đường thẳng d là đt có phương trình: 2x+3y-13=0.
4) Củng cố
- Nêu lại biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến và phép đối xứng trục Ox, Oy
- Nêu lại các bài tập và chú ý cho học sinh những điều cần lưu ý
5) BTVN: Chuẩn bị nd phép đối xứng tâm
.
Ngày soạn:23 /8/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 3 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình.
Đ4. Phép đối xứng tâm.
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: - Nắm được đn phép đ/x tâm và quy tắc xác định ảnh khi đã xác định được phép đ/x tâm. Phép đ/x tâm được xác định khi cho tâm đ/s. Hiểu rõ biểu thức toạ độ của phép đ/x tâm và biết cách xác định toạ độ ảnh của một điểm, PT đt là ảnh của một đt cho trước qua phép đ/x tâm với tâm là gốc toạ độ. Nắm được các tính chất cơ bản của phép đ/x tâm. Hiểu rõ khái niệm tâm đ/x của hình và hình có tâm đ/x trong thực tế.
2) Kỹ năng: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép đối xứng tâm
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1)Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
2)Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và Chuẩn bị bài tập ở nhà và kiến thức liên quan
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
1)ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2)Kiểm tra bai cũ :
CH : 1) Trình bày định nghĩa, tính chất, biểu thức toạ độ của phép đ/x trục, đn trục đ/x của hình?
2) Cho A(-1;-4) và đường thẳng d: 3x+y-2=0. Tìm ảnh của A và d qua phép đ/x trục Oy?
Viết biểu thức tọa độ của phép tinh tiến, phép đối xứng trục ?
3) Bài mới
Hoạt động 1: Định nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
CH1: Quan sát hình vẽ cho biết 2 hình đen, trắng có quan hệ gì với nhau?
CH2: Theo em 2 hình đen trắng đối xứng nhau qua điểm nào?
CH3: Cho điểm I cố định, với mỗi điểm A đặt tương ứng với điểm B sao cho I là trung điểm của AB có là phép biến hình không?
CH4: Nếu A trùng với I thì điểm B ở vị trí nào?
CH5: Nêu định nghĩa phép đối xứng tâm I.
Gv nhấn mạnh định nghĩa và nêu kí hiệu phép đối xứng tâm.
CH6: Hãy định nghĩa ảnh của hình H qua phép đối xứng tâm.
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời câu hỏi:
CH1: 2 hình đen trắng ngược nhau.
CH2: Đx qua tâm hình tròn và tâm hình vuông.
CH3: Có là phép biến hình
CH4: B trùng với I.
CH5: Phát biểu định nghĩa SGK
CH6: Nêu định nghĩa tương tự như các phép đã học.
- Ghi nhận kiến thức.
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Đường thẳng kẻ qua O vuông góc với AB cắt B tại E và cắt CD tại F. Hãy chỉ ra các cặp điểm trên hình vẽ đối xứng nhau qua O.
A E B
O
D F C
Hoạt động 2: Biểu thức toạ độ của phép đối xưng qua gốc toạ độ.
0
M(x;y)
y
x
M’(x’;y’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
CH1: Cho điểm M(x;y). Nêu cách dựng điểm M’ đối xứng với M qua gốc toạ độ?
CH2: Giả sử điểm M’(x’;y’). Nhận xét về quan hệ giữa các đại lượng x, x’; y, y’?
Gv nêu biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm O.
CH3: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(-4;3). Tìm toạ độ ảnh của A qua phép đối xứng tâm O?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần).
Gợi ý trả lời:
CH1: Dựng đường thẳng Om. Trên đó lấy điểm M’ sao cho O là trung điểm MM’.
CH2: x=-x’; y=-y’
CH3: A’(4;-3)
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 3 : Tính chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
CH1: Nếu phép đối xứng tâm I biến M thành M’, biến N thành N’ thì có nhận xét gì về độ dài của MN và độ dài của M’N’? Giải thích?
CH2: Phép đối xứng tâm có tính chất gì?
CH3: Phép đ/x tâm biến đt thành hình gì?, biến đoạn thẳng thành gì? biến tam giác thành gi? biến đường tròn thành gì? và quan hệ giữa hình ban đầu và ảnh của nó qua phép đối xứng tâm?
CH4: Nêu cách xđ ảnh của đt, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đ/x tâm.
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần).
Gợi ý trả lời:
CH1: MN=M’N’
CH2: Bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ.
CH3: Nêu tính chất 2 - SGK
CH4: Xđ ảnh của đt cần xđ ảnh của 2 điểm trên đt.
Xđ ảnh củađoạn thẳng, tam giác cần xđ ảnh của 2 điểm đầu mút, của 3 đỉnh tam giác.
Xđ ảnh của đường tròn cần xđ ảnh của tâm đường tròn, bán kính đường tròn ảnh bằng bán kính đường tròn ban đầu.
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 4: Tâm đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
CH1: Với mỗi điểm M trên hình bình hành, ta lấy M’ đx với M qua tâm I thì M’ có nằm trên hình bình hành không?
CH2: Tương tự như định nghĩa trục đx của hình, Hãy định tâm đối xứng của hình?
CH3: Trong các chữ sau, chữ nào có tâm đx:
Ha noi.
CH4: Trong các hình tứ giác hình nào có tâm đối xứng? Trong các hình tam giác hình nào có tâm đối xứng?
CH5: Tìm hình có vô số tâm đối xứng?
-Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn thiện (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: M’ có nằm trên hbh
CH2: Nêu định nghĩa theo SGK
CH3: H, N, O, I
CH4: Hình vuông, hình chữ nhật
Tam giác không có tâm đối xứng
CH5: Đường thẳng, Hình gồm 2 đường thẳng song song
- Ghi nhận kiến thức.
4) Củng cố
- Giáo viên nhấn mạnh định nghĩa,tính chất , biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm.
- Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập liên quan đến phép đối xứng tâm.
Bài tập: 1) Cho điểm A(1;3) và điểm I(-3;2). Tìm ảnh A’ của A qua phép đx tâm I.
2) Cho điểm I(-1;3) và đường thẳng d: x-2y+3=0. Timg ảnh của d qua phép đx tâm I
5) BTVN: 11, 12, 13, 14 SBT-T20, 21 và đọc bài Phép quay
Ngày soạn:26 /8/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 5 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình.
Đ5 phép quay
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: Nắm vững đn phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.Biết cách xác định ảnh của một hình qua một phép quay.
2) Kỹ năng: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép đối xứng Quay
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1)Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
2)Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và Chuẩn bị bài tập ở nhà và kiến thức liên quan
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
1)ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2)Kiểm tra bai cũ :
CH : a) Trình bày định nghĩa, tính chất, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm. Nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình.
b) Xác định ảnh của điểm A(3;-5), đường thẳng d: 3x+2y-4=0 qua phép đối xứng tâm O.
3) Bài mới
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Cho một điểm O cố định và một điểm M bất kỳ. Phép đặt tương ứng mỗi điểm M với một điểm M’ sao cho góc lượng giác (OM,OM’) bằng α có phải phép biến hình không?
CH2: Góc lượng giác mang giá trị dương âm khi nào?
- GV: phép biến hình trên được gọi là phép quay tâm O góc α.
CH3: Nêu định nghĩa phép quay.
GV nêu kí hiệu phép quay và giải thích.
CH4: Phép quay có chiều quay dương, âm khi nào?
CH5: Với góc quay α bằng bao nhiêu thì điểm M’ trùng với điểm M? Khi đó phép quay là phép biến hình nào?
CH6: Với góc quay α bằng bao nhiêu thì điểm M’ đối xứng với M qua tâm O? Khi đó phép quay là phép biến hình nào?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: Có là phép biến hình
CH2: Khi từ tia OM đến OM’ ngược chiều kim đồng hồ thì mang giá trị dương và ngược lại.
CH3: Nêu định nghĩa SGK
CH4: Phép quay có chiều quay dương khi quay ngược chiều kim đồng hồ và ngược lại.
CH5: Với góc quay bằng 2kπ thì trở thành phép đồng nhất
CH6: Với góc quay bằng (2k+1)π thì trở thành phép đối xứng tâm.
- Ghi nhận kiến thức.
Ví dụ 1: (Hình 1) Tìm một góc quay thích hợp để phép quay tâm O:
- Biến điểm A thành điểm B
- Biến điểm C thành điểm D
Ví dụ 2: (Hình 2) Một chiếc đồng hồ từ lúc 12h đến 15 h kim giờ và kim phút đã quay một góc bao nhiêu độ.
Hoạt động 2: Tính chất.
Phép quay tâm O góc α biến điểm A thành điểm A’, Biến điểm B thành điểm B’.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Hãy so sánh độ dài của AB và A’B’?
Ch2: Nêu tính chất của phép quay?
CH3: Phép quay biến đt thành hình gì?, biến đoạn thẳng thành gì? biến tam giác thành gi? biến đường tròn thành gì? và quan hệ giữa hình ban đầu và ảnh của nó qua phép quay?
CH4: Nêu cách xđ ảnh của đt, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép quay?
CH5: Cho tam giác ABC trọng tâm G và điểm O. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm O góc 600, qua phép quay tâm G góc -1200?
CH6: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm A(2;4). Xác đinh ảnh A’ của A qua phép quay tâm O góc 900?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: AB=A’B’
CH2: Nêu tính chất 1 trong SGK
CH3: Biến đt thành đt, đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính, biến tam giác thành tam giác bằng nó.
CH4: Tương tự như các phép biến hình đã học.
CH5: Vẽ hình và nêu kết quả.
CH6: A’(-4;2)
- Ghi nhận kiến thức.
4). Củng cố.
- GV nhấn mạnh định nghĩa , tính chất của phép quay.
- Nhấn mạnh cách xác định ảnh của hình qua phép quay và phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1-SGK: Cho hình vuông ABCD tâm O
a) Tìm ảnh của C qua phép quay tâm A góc 900
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc -900
5) BTVN: bài 2-SGK, bài 15, 16, 17, 18-SBT và đọc bài 6
Ngày soạn:1 /9/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 6 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình.
Đ6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: Nắm vững kn phép dời hình và biết được các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay là những phép dời hình. Nếu thực hiện liên tiếp haiphép dời hình ta được phép dời hình. Nắm được các tính chất cơ bản củaphép dời hình. Nắm đượcđịnh nghĩa hai hình bằng nhau.
2) Kỹ năng: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép dời hình
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1)Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
2)Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và Chuẩn bị bài tập ở nhà và kiến thức liên quan
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
1)ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2)Kiểm tra bai cũ :
CH : a) Trình bày định nghĩa, tính chất của phép quay.
b) Tìm ảnh của điểm A(-1;2) và đường thẳng d:x+y-1=0 qua phép quay tâm O góc 900
3) Bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm về phép dời hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Nêu tính chất chung của phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và phép quay?
CH2: Nêu định nghĩa phép dời hình?
CH3: Nêu các phép dời hình đã học?
CH4: Nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình thì có được phép dời hình hay không?
CH5: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tìm ảnh của các điểm A, B, O qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 900 và phép đối xứng qua đường thẳng BD.
CH6: Tìm ảnh của đường thẳng d: 2x-3y-1=0 qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục Ox và phép đối xứng tâm O.
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gời ý trả lời:
CH1: bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
CH2: Nêu định nghĩa SGK
CH3: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
CH5: D, C, O
CH6: 2x+3y+1=0
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Phép dời hình biến đường thẳng, đoạn thẳng, tia, ba điểm thẳng hàng, tam giác, góc, đường tròn tương ứng thành các hình nào?
CH2: Phát biểu tính chất của phép dời hình?
CH3: Nếu phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì sẽ biến trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác ABC tương ứng thành những điểm nào?
CH4: Phép dời hình biến đa giác n cạnh thành đa giác n canh thì tương ứng biến đỉnh, biến cạnh của đa giác thành gì?
CH5: Cho lục giác đều ABCDEF, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Tìm ảnh của tam giác OAB qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 600 và phép tịnh tiến theo véctơ ?
CH6: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, I là trung điểm các cạnh AB, CD, BC, EF. Hãy tìm một phép dời hình biến tam giác AEI thành tam giác FCH?
Gợi ý trả lời:
CH1: Tương ứng thành đường thẳng, đoạn thẳng, tia, ba điểm thẳng hàng, tam giác, góc, đường tròn.
CH2: Nêu tính chất trong SGK
CH3: Tương ứng thành trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác A’B’C’
CH4: Tương ứng biến đỉnh thành đỉnh, cạnh thành cạnh
CH5: EOD
CH6: Tịnh tiến theo véctơ rồi đối xứng qua đt HI. Hoặc đối xứng qua đt HI rồi tịnh tiến theo véctơ
- Ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 3: Khái niệm hai hình bằng nhau.(Quan sát hình vẽ sgk)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Quan sát hai con gà. Vì sao có thể nói hai hình H và H’ bằng nhau?
CH2: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
CH3: Nêu định nghĩa 2 đa giác bằng nhau?
CH4: Nêu định nghĩa hai hình bằng nhau?
GV nêu phương pháp chứng minh hai hình
bằng nhau.
CH5: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Gọi E, F là trung điểm AD và BC. Chứng minh rằng các hình thang AEIB và CFID bằng nhau?
- Trả lời câu hỏi.
- Bổ sung hoàn chỉnh (nếu cần)
Gợi ý trả lời:
CH1: Vì chúng có thể đặt chồng khít lên nhau
CH3: Chưa có định nghĩa
CH4: Nêu định nghĩa SGK
CH5: Qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp haiphép đố xứng truc AC và BD.
- Ghi nhận kiến thức.
4) Củng cố.
- GV nhấn mạnh định nghĩa, tính chất của phép dời hình. Khái niệm hai hình bằng nhau và phương pháp chứng minh hai hình bằng nhau.
Bài 2-SGK: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, K, O, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, KF, HC, KO. Chứng minh hai hình thang AEJK và FOIC bằng nhau.
ĐS: Qua phép tịnh tiến theo véctơ và phép đối xứng trục EH
5) BTVN: Bài 1, 3 – SGK, Bài 19, 20, 21, 22 – SBT. Đọc bài 7
Ngày soạn:8 /9/2009.
Người soạn: Nguyễn Quang Lộc
Tiết 7 Chương I: phép đồng dạng và phép dời hình.
Đ7 Phép vị tự.
I)Mục tiêu
1) Kiến Thức: Nắm vững định nghĩa phép vị tư, phép vị tự được xác định khi biết tâm và tả số vị tự.Biết xác định ảnh của một hình đơn giản qua phép vị tự.Biết cách tính biểu thức toạ độ của ảnh của một điểm và PT đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép vị tự.Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
2) Kỹ năng: Tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua phép vị tự
3) Tư duy: lôgíc, biết quy lạ về quen
4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1)Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các câu hỏi gợi mở, các bài tập thêm
2)Chuẩn bị của học sinh : Đồ dùng học tập và Chuẩn bị bài tập ở nhà và kiến thức liên quan
III)Phương pháp dạy học : Gợi mở vấn đáp kết hợp với thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học
1)ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , đồ dùng
2)Kiểm tra bai cũ :
CH : Trình bày định nghĩa, tính chất của phép dời hình. Nêu khái niệm hai hình bằng nhau ?
3) Bài mới
Hoạt động 1 : Định nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Quan sát 2 bức tranh và
File đính kèm:
- giao an cuc hay.doc