A. Mục Tiêu
1)Về kiến thức:
Ôn lại các kiến thức đã học như : hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, quy tắc cộng xác suất, qui tắc nhân xác suất, phương sai, kì vọng.
2)Về kỹ năng:
Nắm vững phương pháp giải các loại bài tổ hợp, chỉnh hợp và xác suất
3)Tư duy, thái độ
Thái độ tích cực trong học tập, có tư duy sáng tạo và biết vận dụng phương pháp đã học để giải các bài tập nâng cao hơn.
B. Chuẩn Bị Của Thầy Và Trò
1)Chuẩn bị của giáo viên:
- chuẩn bị giáo án, dụng cụ dạy học
2)Chuẩn bị của học sinh
- chuẩn bị bài cũ, dụng cụ học tập
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2825 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học 11 - Tiết 36 + 42: Bài tập ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 36 + 42.
Ngµy so¹n: 10/12/ 2007 Ngµy gi¶ng:
Bµi tËp «n tËp ch¬ng II
Mục Tiêu
1)Về kiến thức:
Ôn lại các kiến thức đã học như : hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, quy tắc cộng xác suất, qui tắc nhân xác suất, phương sai, kì vọng.
2)Về kỹ năng:
Nắm vững phương pháp giải các loại bài tổ hợp, chỉnh hợp và xác suất
3)Tư duy, thái độ
Thái độ tích cực trong học tập, có tư duy sáng tạo và biết vận dụng phương pháp đã học để giải các bài tập nâng cao hơn.
Chuẩn Bị Của Thầy Và Trò
1)Chuẩn bị của giáo viên:
- chuẩn bị giáo án, dụng cụ dạy học
2)Chuẩn bị của học sinh
- chuẩn bị bài cũ, dụng cụ học tập
Phương Pháp Dạy
Tạo tình huống có chủ ý, diễn giải dẫn đến kết qủa
Tiến Trình Bài Dạy:
TIẾT 36:ÔN TẬP PHẦN TỔ HỢP
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần ghi nhớ:
Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Pn = n(n-1)(n-2)(n-3)....
Akn = ;
Ckn=;
(a+b)n =C0nanb0 +C1nan-1b1+...+Cknan-kbk+...
Bài 1:Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6có thể lập bao nhiêu số chẵn có ba chữ số(không nhất thiết khác nhau)
Bài 2 :
Một câu lạc bộ có 25 thành viên ,
a/ có bao nhiêu cách chọn 4 thành viên vào Ủy ban thường trực ?
b/ có bao nhiêu cách chọn chủ tịch, phó chủ tịch và thủ quỷ ?
Bài 3: Tìm hệ số x8y9 trong khai triển của nhị thức (3x + 2y )17 .
Hoạt động1:
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chương 2 trên bảng phụ.
Hoạt động2:
Gọi số cần tìm là;khi đó có thể chọn a từ các chữ số {1,2,3,4,5,6},
chọn b từ {0,1,2,3,4,5,6}và c từ các số{0,2,4,6}.vậy theo quy tắc nhân ta có 6.7.4=168 cach lập một số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hoạt động 3:
C425 = 12650
b) A325 =13800
Hoạt động 4:
Số hạng chứa x8y9 trong khai triển của (3x+2y)17 là C917(3x)8(2y)9.
Vậy hệ số của x8y9 là C8173829.
H1: h/s đứng tại chổ đọc lại các công thức theo yêu cầu của giáo viên, phân biệt sự khác nhau giữa các công thức đó.
H2 : Đọc kĩ đề bài , hình thành hướng giải quyết bài toán,a ,b và c có thể được chon trong các tập số nào ?
H3: Tìm hiểu yêu cầu bài toán, phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp từ đó lựa chọn cách giải cho mỗi câu.
H4 : Tìm hiểu đề bài và nêu công thức sử dụng để giải quyết bài toán, hs cần hiểu rõ hệ số của một số hạng là gì.
TIÊT 42: XÁC SUẤT
Kiến thức cần ghi nhớ:
*Phép thử, không gian mẫu, biến cố.
*A và B xung khắc thì
P(A U B)=P(A) + P(B)
P() = 1 – P(A)
*A và B độc lập thì
P(A.B) = P(A).P(B)
* Xác xuất:
P(A) =
* Kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn
Bài 4: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn 1000.Tính xác suất để số đó
a/ chia hết cho 3
b/ chia hết cho 5
Bài 5 :
số lỗi đánh máy trên một trang sách là biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau :
X
0
1
2
3
4
5
P
0.01
0.09
0.3
0.3
0.2
0.1
Tính xác xuất để:
Trên trang sách có nhiều nhất 4 lỗi;
Trên trang sách có ít nhất 2 lỗi.
Bài 6: Một người đi du lịch mang 3 hộp thịt,2 hộp quả và 3 hộp sữa.Do trời mưa nên các hộp bị mất nhãn.Người đó chọn ngẫu nhiên 3 hộp.Tính xác xuất để trong đó có một hộp thịt, một hộp sữa,một hộp quả.
Hoạt đông 5:
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về xác xuất trên bảng phụ.
Hoạt động 6:
các số chia hết cho 3 có dạng 3k (k thuộc N). Ta phải có 3k ≤ 999 nên k≤ 333 .Vậy có 334 số chia hết cho 3 bé hơn 1000. Suy ra P = = 0,334.
Hoạt động 7 :
a/P(X ≤ 4) = 1 – P(X=5) = 1 – 0.1 = 0.9.
b/P(X ≥ 2) = 1 – P(X = 0) – P(X=1)=0,9.
Hoạt động 8:
P = =
H5: Hs nhắc lại các kiến thức trên theo từng câu hỏi của giáo viên.
H6: Một số chia hết cho 3 có thể được biểu diễn dưới dạng như thế nào ?
H7 : Tìm hiểu đề bài, cần xác định công thức để giải quyết bài toán.
Bổ sung ,rút kinh nghiệm và bài về nhà
các bài 62; 63 67trang 94 ; bài 68 trang 95
Câu trắc nghiệm (Phiếu 1)
1. Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập đượcbao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau.
A. 1250 B. 1260 C. 1280 D. 1270
2. Hệ số của x9 sau khi khai triển và rút gọn đa thức là:
A. 3001 B. 3003 C. 3010 D. 2901
3. Tại một buổi lễ có 13 cặp vợ chồng tham dự. Mỗi ông bắt tay với một người khác trừ vợ mình. Các bà không ai bắt tay với nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
A. 78 B. 185 C. 234 D. 312
4. Có 6 học sinh và 3 thầy giáo A, B, C sẽ ngồi trên một hàng ngang có 9 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 9 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh?
A. 55012 B. 94536 C. 43200 D. 35684
5. Tổ của An và Bình có 7 học sinh. Số cách sắp xếp 7 học sinh ấy theo hàng dọc mà An đứng đầu hàng, Bình đứng cuối hàng là:
A. 120 B. 100 C. 110 D. 125
Câu trắc nghiệm (Phiếu 2)
1. Một hộp đựng 11 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi p là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó p bằng:
A. B. C. D.
2. Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần (thấp lên cao). Gọi p là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí số 2. Khi đó p bằng:
A. B. C. D.
3. Có 3 chiếc hộp X, Y, Z mà mỗi hộp chứa 3 thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ. Gọi p là xác suất để cả 3 tấm thẻ đều mang số 2, nếu biết rằng tổng số ghi trên hai tấm thẻ là 6. Khi đó p bằng:
A. B. C. D.
4. Gieo hai con súc sắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của 2 con súc sắc bằng 7 là :
A. B. C. D.
5. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6. Người đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng mục tiêu và một viên trượt là:
A. 0,4 B. 0,45 C. 0,48 D. 0,24
File đính kèm:
- DS11 NC on tap chuong 2.doc