Phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác :
Phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác là phương trình có dạng : f[u(x)] = 0
với u(x) = sinx hay u(x) = cosx hay u(x) = tgx hay u(x) = cotgx.
Đặt t = u(x) ta được phương trình f(t) = 0 .
6/ Phương trình đẳng cấp theo sinx và cosx :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 11 - Phương trình lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC.
1.Đường Trịn Lượng Giác
2/Phương trình lượng giác cơ bản .
x = α + k2π
Sin x = sin α Û ( k Ỵ Z )
x = π – α + k2π
Cos x = cos α Û x = ± α + k2p. ( k Ỵ Z )
Tan x = tan α Û x = α + kp ( k Ỵ Z )
Cot x = cot α Û x = α + kp ( k Ỵ Z )
3/ Phương trình đặc biệt :
Sin x = 0 Û x = kp , sin x = 1 Û x = + k2p , sin x = -1 Û x = - + k2p
Cos x = 0 Û x = + kp , cos x = 1 Û x = k2p , cos x = -1 Û x = p + k2p
Tan x = 0 Û x = kπ , tan x = 1 Û x = +kπ , tan x = -1 Û x = -+ kp
Cot x = 0 Û x = + kp , cot x = 1 Û x = +kπ , cot x = -1 Û x = -+ kp
4/ Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx .
Là phương trình có dạng : acosx + bsinx = c (1)hay asinx + bcosx = c (2).
trong đó a2 + b2 ¹ 0
Cách 1: acosx + bsinx = c Û .cos( x – β) = c với cosβ =
asinx +bcosx = c Û .cos( x + β) = c với cosβ =
Cách 2 :
Xét phương trình với x = p + kp , k Ỵ Z
Với x ¹ p + kp đặt t = tg ta được phương trình bậc hai theo t :
(c + b)t2 – 2at + c – a = 0 hay (c + b )t2 – 2at + c – b = 0.
Chú ý : pt(1) hoặc pt( 2) có nghiệm Û a2 + b2 - c2 ³ 0 .
5/ Phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác :
Phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác là phương trình có dạng : f[u(x)] = 0
với u(x) = sinx hay u(x) = cosx hay u(x) = tgx hay u(x) = cotgx.
Đặt t = u(x) ta được phương trình f(t) = 0 .
6/ Phương trình đẳng cấp theo sinx và cosx :
a/ Phương trình đẳng cấp bậc hai : asin2x +b sinx cosx + c cos2x = 0 .
Cách 1 :
Xét phương trình khi x = + kp .
Với x ¹ + kp chia hai vế của phương trình cho cos2x rồi đặt t = tgx.
Cách 2: Thay sin2x = (1 – cos 2x ), cos2x = (1+ cos 2x) ,
sinxcosx = sin2x ta được phương trình bậc nhất theo sin2x và cos2x .
b/ Phương trình đẳng cấp bậc cao : Dùng phương pháp đặt ẩn phụ t = tgx sau khi đã xét phương trình trong trường hợp :
x = + kp ,kỴZ.
7/ Phương trình đối xứng dạng : a( cosx + sinx ) + b sinxcosx + c = 0 .
Đặt t = cosx + sinx , điều kiện -≤ t ≤ khi đó sinxcosx =
Ta đưa phưong trình đã cho về phương trình bậc hai theo t .
Chú ý : nếu phương trình có dạng :a( cosx - sinx ) + b sinxcosx + c = 0
Đặt t = cosx - sinx , điều kiện -≤ t ≤ khi đó sinxcosx =
8/ Các phương pháp giải phương trình lượng giác thường dùng :
Các bước giải một phương trình lượng giác:
B1: Tìm điều kiện (nếu có) của ẩn số để hai vế của phương trình có nghĩa
B2: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về phương trình đã biết cách giải .
B3: Giải phương trình và chọn phù hợp.
B4: Kết luận
File đính kèm:
- Phuong Phap Giai Phuong Trinh Luong Giac.doc