Giáo án môn Toán khối 11 - Tiết 1 đến tiết 6

I. Mục tiêu:

Qua tiết học này HS cần:

1. Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm hàm số lượng giác (của biến số thức) sin, côsin và tính tuần hoàng của các hàm số lượng giác.

2. Về kỹ năng:

-Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = sinx và y = cosx.

-Vẽ được đồ thị của hàm số và tự đó suy ra đồ thị của hàm số y = cosx dựa vào tịnh tiến đồ thị y =sinx theo vectơ .

3. Về tư duy và thái độ:

Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án,các bài tập

HS: Soạn bài trước khi đến lớp,

III. Phương pháp:

 Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm

 IV. Tiến trình bài học:

1. Ổn định lớp:

 

doc28 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán khối 11 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 1 BÀI HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: Hiểu khái niệm hàm số lượng giác (của biến số thức) sin, côsin và tính tuần hoàng của các hàm số lượng giác. Về kỹ năng: -Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = sinx và y = cosx. -Vẽ được đồ thị của hàm số và tự đó suy ra đồ thị của hàm số y = cosx dựa vào tịnh tiến đồ thị y =sinx theo vectơ . 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án,các bài tập HS: Soạn bài trước khi đến lớp, Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: Lớp 11b1 11b2 Sỉ số 2. Nội dung: HĐ1: Hình thành định nghĩa hàm số sin và côsin Hoạt động GV-HS Nội dung + Yêu cầu HS xem nội dung hoạt động 1 trong SGK và thảo luận theo nhóm đã phân, báo cáo. + HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS theo dõi bảng nhận xét, sửa chữa ghi chép. HS bấm máy cho kết quả: sin=, cos=, Câu a) GV ghi lời giải của các nhóm và cho HS nhận xét, bổ sung. -Vậy với x là các số tùy ý (đơn vị rad) ta có thể sử dụng MTBT để tính được các giá trị lượng giác tương ứng. GV chiếu slide cho kết quả đúng. HS chú ý theo dõi ghi chép GV vẽ đường tròn lượng giác lên bảng và yêu cầu HS thảo luận và báo cáo lời giải câu b HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo Gọi HS đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày lời giải HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). HS trao đổi rút ra kết quả từ hình vẽ trực quan (đường tròn lượng giác) GV với cách đặt tương ứng mỗi số thực x với một điểm M trên đường tròn lượng giác ta tó tung độ và hoành độ hoàn toàn xác định, với tung độ là sinx và hoành độ là cosx, từ đây ta có khái niệm hàm số sin và côsin. HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép. GV nêu khái niệm hàm số y = sin -Tương tự ta có khái niệm hàm số y = cosx. *Sử dụng MTBT: sin Thủ thuật tính: chuyển qua đơn vị rad: shift – mode -4 sin – (shift - - ÷ -6- )- = Slide: Kết quả: a)sin=, cos= sin; cos sin(1,5)0,997; cos(1,5)0,071 sinx = ; cosx = *Khái niệm hàm số sin: Quy tắc đặt tương ứng mối số thực x với số thực sinx được gọi là hàm số sin, ký hiệu là: y = sinx Tập xác định của hàm số sin là . *Khái niệm hàm số cos: Quy tắc đặt tương ứng mối số thực x với số thực cosx được gọi là hàm số cos, ký hiệu là: y = cosx Tập xác định của hàm số cos là HĐ2: Tính tuần hoàn của hàm số sinx và cosx và sự biến thiên Hoạt động GV-HS Nội dung GV người ta đã chứng minh được rằng T =2 là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức sin(x +T)= sinx và cos(x+T)=cosx. *Hàm số y = sinx và y =cosx thỏa mãn đẳng thức trên được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2. HS chú ý theo dõi và ghi nhớ Hãy cho biết tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ và chu kỳ của hàm số y =sinx? GV cho HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện đứng tại chỗ báo cáo. GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV ghi kết quả chính xác lên bảng. HS thảo luận theo nhóm vào báo cáo. Nhận xét bổ sung và ghi chép sửa chữa. HS dựa vào hình vẽ trao đổi và cho kết quả: -Xác định với mọi và Tập xác định ; tập giá trị nên là hàm số lẻ. Chu kỳ . GV vẽ đường tròn lượng giác về sự biến thiên. GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và báo cáo. HS chú ý theo dõi hình vẽ và thảo luận và báo cáo. -HS nhóm khác nhận xét và bổ sung, ghi chép sửa chữa GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Vậy từ sự biến thiên của hàm số y = sinx ta có bảng biến thiên (GV nêu bảng biến thiên của hàm số y = sinx) GV yêu cầu HS vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn HS vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn (dựa vào hình 3 SGK) Bảng hiến thiên như ở trang 8 SGK. Đối xứng qua gốc tọa độ ta được hình 4 SGK. Vậy để vẽ đồ thị của hàm số y=sinx ta làm như thế nào? Để vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên toàn trục số ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo vác vectơ . Tương tự hãy làm tương tự với hàm số y = cosx (GV yêu cầu HS tự rút ra và xem như bài tập ở nhà) Nội dung: Tìm những số T sao cho f(x +T) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định của các hàm số sau: a)f(x) =sinx; b)f(x) = cosx. *T =2 là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức sin(x +T)= sinx và cos(x+T)=cosx. *Hàm số y = sinx và y = cosx tuần hoàn với chu kỳ 2. *Hàm số y = sinx: +Tập xác định: ; +Tập giá trị ; +Là hàm số lẻ; +Chu kỳ 2. *Hàm số y = cosx: +Tập xác định: ; +Tập giá trị ; +Là hàm số chẵn; +Chu kỳ 2. HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK - Soạn trước đối với hàm số tang và côtang. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết PPCT 2 BÀI HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: Hiểu khái niệm hàm số lượng giác (của biến số thức) tang, côtang và tính tuần hoàng của các hàm số lượng giác. 2. Về kỹ năng: -Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = tanx và y = cotx. -Vẽ được đồ thị của hàm số y = tanx và y = cotx. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Chuẩn bị của GV và HS: GV:, giáo án, HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: Lớp 11b1 11b2 Sỉ số Nội dung: HĐ1: Hình thành khái niệm và tính tuần hoàn hàm số tang và côtang. Hoạt động GV-HS Nội dung GV: -Hãy viết công thức tang và côtang theo sin và côsin mà em đã biết? HS: +Thảo luận và nêu công thức + Nhận xét bổ sung và ghi chép sửa chữa. HS trao đổi và cho kết quả: GV: Cung cấp Từ công thức tang và côtang phụ thuộc theo sin và côsin ta có định nghĩa về hàm số tang và côtang GV: GV nêu đề bài tập 1 và yêu cầu +Thảo luận theo nhóm và báo cáo HS: Thảo luận theo nhóm và báo cáo GV:GV ghi lời giải của từng nhóm và gọi HS nhận xét bổ sung. GV yêu cầu HS đọc ở bài đọc thêm. HS: nhận xét và bổ sung sửa chữa, ghi chép GV: Gv cung cấp cho học sinh : “Người ta chứng minh được rằng T = là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức: tan(x+T) = tanx và cot(x +T) = cotx với mọi x là số thực (xem bài đọc thêm) nên ta nói, hàm số y = tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kỳ . HS : HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép Hàm số tang: Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì cosx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = tanx là: Hàm sô côtang: Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì sinx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = cotx là: Bài tập 1: Tìm những số T sao cho f(x+T)=f(x)với x thuộctập xác định của các hàm số sau: a)f(x) =tanx; b)y = cotx *Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác tang và côtang. Hàm số y=tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kỳ . HĐ3: Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác y=tanx : Hoạt động GV-HS Nội dung GV : Từ khái niệm và từ các công thức của tanx hãy cho biết: -Tập xác định; tập giá trị; -Tính chẵn, lẻ; -Chu kỳ; HS : HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét và ghi chép bổ sung. HS trao đổi cho kết quả: -Tập xác định: -Tập giá trị (-∞;+∞). -Do tan(-x) =- tanx nên là hàm số lẻ. -Chu kỳ . GV: Cung cấp cho học sinh -Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên đồ thị của hàm số y = tanx trên tập xác định của nó thu được từ đồ thị hàm số trên khoảng bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từ đoạn có độ dài bằng . GV: GV chiếu hình vẽ về trục tang trên đường tròn lượng giác. Dựa vào hình 7 SGK hãy chỉ ra sự biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng từ đó suy ra đồ thị và bảng biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng đó. HS: HS trao đổi và cho kết quả: nên hàm số y= tanx đồng biến trên nửa khoảng Đồ thị như hình 7 SGK. Bảng biến thiên (ở SGK trang 11) GV :Từ đồ thị của hàm số y = tanx trên khoảng hãy nêu cách vẽ đồ thị của nó trên tập xác định D của nó. HS : HS thảo luận theo nhóm để vẽ đồ thị và báo cáo. GV : GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). HS : HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa GV: Vậy, do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = tanx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D. GV phân tích và vẽ hình (như hình 9 SGK) Sự biến thiên và đồ thị: Với sđ, sđ Trên nửa khoảng với x1 < x2 thì nên hàm số đồng biến. Bảng biến thiên: x 0 y=tanx +∞ 1 0 HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK - Soạn trước đối với hàm số côtang. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết PPCT 3 BÀI HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng I.Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: Hiểu khái niệm hàm số lượng giác (của biến số thức) côtang và tính tuần hoàn. Của các hàm số lượng giác. 2. Về kỹ năng: -Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = cotx. -Vẽ được đồ thị của hàm số y = cotx. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: giáo án, HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhó IV.Tiến trình bài học: Ổn định tổ chức lớp: Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng Nội dung: HĐ1: Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác y=cotx: Hoạt động GV-HS Nội dung GV: Từ khái niệm và từ các công thức của cotx hãy cho biết: -Tập xác định; tập giá trị; -Tính chẵn, lẻ; -Chu kỳ; GV cho HS thảo luận theo nhóm và báo cáo. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) HS :HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét và ghi chép bổ sung. HS trao đổi cho kết quả: -Tập xác định: -Tập giá trị (-∞;+∞). -Do cot(-x) =- cotx nên là hàm số lẻ. -Chu kỳ . GV: Chú ý cho học sinh: -Do hàm số y = cotx tuần hoàn với chu kỳ nên đồ thị của hàm số y = cotx trên tập xác định của nó thu được từ đồ thị hàm số trên khoảng bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từ đoạn có độ dài bằng . HS : HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép (nếu cần). *Hàm số y = cotx: -Tập xác định: -Tập giá trị (-∞;+∞). -Là hàm số lẻ; -Chu kỳ . HĐ2: Sự biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng Hoạt động GV-HS Nội dung GV vẽ hình về trục côtang trên đường tròn lượng giác. Dựa vào hình vẽ hãy chỉ ra sự biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng từ đó suy ra đồ thị và bảng biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng đó. HS : HS thảo luận theo nhóm và báo cáo. HS trao đổi và cho kết quả: nên hàm số y= cotx nghịch biến trên nửa khoảng Đồ thị như hình 10 SGK. Bảng biến thiên (ở SGK trang 13) GV : Vì hàm số y = cotx là hàm số lẻ, nên đồ thị của nó đối xứng nhau qua gốc O(0;0). Hãy lấy đối xứng đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng qua gốc O(0;0). HS : HS chú ý và theo dõi HS thảo luận theo nhóm GV: GV hướng dẫn lập bảng biến thiên và vẽ hình như hình 10 SGK. Từ đồ thị của hàm số y = cotx trên khoảng hãy nêu cách vẽ đồ thị của nó trên tập xác định D của nó. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần). Vậy, do hàm số y =cotx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = tanx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y=cotx trên D. GV phân tích và vẽ hình (như hình 11 SGK) HS : HS chú ý và theo dõi trên bảng */ Sự biến thiên và đồ thị của hàm số cot: Với sđ, sđ Trên khoảng với x1 < x2 thì nên hàm số nghịch biến. Bảng biến thiên: x 0 y=cotx +∞ 1 -∞ *Đồ thị: (hình 11 SGK HĐ3: Bài tập Áp dụng: Hoạt động GV-HS Nội dung GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng, cho HS thảo luận và báo cáo HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhận xét bổ sung. GV vẽ hình minh họa và nêu lời giải chính xác HS trao đổi và cho kết quả: x=; c); x=; Không có giá trị x nào để cot nhận giá trị dương GV nêu đề bài tập 2 và ghi lên bảng, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo HS thảo luận và cử đại diện báo cáo. HS nhận xét lời giải của bạn GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần) GV nêu lời giải chính xác HS trao đổi đưa ra kết quả: a)Giá trị lớn nhất là 3, giá trị nhỏ nhất là 1. b)Giá trị lớn nhất là 5 và nhỏ nhất là 1. Vậy Bài tập 1: Hãy xác định giá trị của x trên đoạn để hàm số y = cotx: a)Nhận giá trị bằng 0; b)Nhận giá trị -1; c)Nhận giá trị âm; d)Nhận giá trị dương. Bài tập 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số sau: a)y = b)y = 3 -2cosx HĐ 4 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lý thuyết theo SGK. -Làm các bài tập 2d); 6; 7 và 8 SGK trang 18 V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết PPCT 4 BÀI HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng I.Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: củng cố và nắm vững kiến thức của hàm số lượng giác (biến số thức) : sin, côsin, tang và côtang. 2. Về kỹ năng: - Nắm được cách xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của các hàm số lượng giác. -Vẽ được đồ thị của hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, lời giải các bài tập trong SGK, HS: Làm bài tập trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng 2.Nội dung: HĐ1: Xác định giá trị của một hàm số trên một đoạn, khoảng đã chỉ ra: Hoạt động GV-HS Nội dung GV nêu đề bài tập 1 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. HS theo dõi, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo Ghi lời giải của các nhóm, gọi HS nhận xét và bổ sung. GV cho điểm với HS trình bày đúng. HS trao đổi và cho kết quả; Bài tập 1: Hãy xác định giá trị của x trên đoạn để hàm số y = tanx: a)Nhận gái trị bằng 0; b)Nhận giá trị bằng 1; c)Nhận giá trị dương; d)Nhận giá trị âm. HĐ):Bài tập về tìm tập xác định của một hàm số. Hoạt động GV-HS Nội dung GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK và GV ghi đề bài lên bảng. Cho HS thảo luận theo nhóm, báo cáo. GV gọi HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm. HS thảo luận theo nhóm và báo cáo. HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa. HS trao đổi và cho kết quả: a)sinx ≠0 Vậy D = b)Vì 1 + cosx ≥0 nên điều kiện là 1 – cosx > 0 hay cosx≠1 c)Điều kiện: d)Điều kiện: Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng (nếu cần). Bài tập 2: Tìm tập xác định cảu các hàm số sau: HĐ3: Vẽ đồ thị hàm số dựa vào đồ thị hàm số y = sinx Hoạt động GV-HS Nội dung GV nêu đề bài tập 3 và cho HS cả lớp suy nghĩ thảo luận tìm lời giải . HS suy nghĩ và thảo luận tìm lời giải và cử đại diện báo cáo GV gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) .HS nhận xét và bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả Mà sinx <0 Nên lấy đối xứng qua trục Ox phần đồ thị cảu hàm số y = sinx trên các khoảng này, còn giữ nguyên phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các đoạn còn lại, ta được đồ thị của hàm số Vậy Bài tập 3: Dựa vào đồ thị cảu hàm số y=sinx, hãy vẽ đồ thị của hàm số Đồ thị: y 1 x - - - O -1 HĐ 4 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. Làm thêm các bài tập 5, 6, 7 và 8 SGK trang 18. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết PPCT 5 BÀI HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng I.Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: củng cố và nắm vững kiến thức của hàm số lượng giác (biến số thức) : sin, côsin, tang và côtang. 2. Về kỹ năng: - Nắm được cách xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của các hàm số lượng giác. -Vẽ được đồ thị của hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, lời giải các bài tập trong SGK, HS: Làm bài tập trước khi đến lớp, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng Nội dung: HĐ1: Bài tập về dựa vào đồ thị hàm số tìm các khoảng giá trị để hàm số nhận giá trị âm, dương: Hoạt động GV-HS Nội dung GV gọi HS nêu đề bài tập 6 và gọi HS lên bảng trình bày lời giải (vì đây là bài tập đã cho HS chuẩn bị ở nhà). GV gọi HS nhận xét và bổ sung ( nếu cần). HS trình bày lời giải Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. GV nêu lời giải đúng (nếu cần) và vẽ hình minh họa. HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 6. Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương. y 1 - 2 O x -1 sinx >0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục Ox. Vậy đó là các khoảng *GV hướng dẫn bài tập 7 tương tự như bài tập 6 (yêu cầu HS làm xem như BT) HĐ2: Bà tập về xác định giáo điểm của đường thẳng và đồ thị hàm số y = cosx. Hoạt động GV-HS Nội dung GV nêu đề và gọi HS trình bày lời giải (vì đây là bài tập đã chuẩn bị ở nhà) GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). HS trình bày lời giải HS nhận xét lời giải và bổ sung, sửa chữa, ghi chép. HS cho kết quả: Cắt đồ thị hàm số y = cosx bởi đường thẳng , ta được các giao điểm có hoành độ tương ứng là: GV nêu lời giải đúng và vẽ hình minh họa Bài tập 5. dựa vào đồ thị hàm số y = cosx, tìm các giá trị của x để . *Đồ thị: 1 O -1 HĐ3: Bài tập về tìm các giá trị lớn nhất của hàm số: Hoạt động GV-HS Nội dung GV nêu đề bài tập 8 và gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải. HS chú ý theo dõi và suy nghĩ trình bày lời giải HS trình bày lời giải bài tập 8a) và 8b) GV gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét lời giải cảu bạn, bổ sung sửa chữa và ghi chép. Bài tập 8. Tìm gái trị lớn nhất cảu các hàm số: LG: a)Từ điều kiện b) HĐ 4 : Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem và làm lại các bài tập đã giải. - Soạn trước bài mới: Phương trình lượng giác cơ bạn. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết PPCT 6 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng I.Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: 1.Về kiến thức: Biết phương trình lượng giác cơ bản sinx = a và công thức nghiệm, nắm được điều kiện của a để các phương trình sinx = a có nghiệm. Biết cách sử dụng ký hiệu arcsina khi viết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản. 2.Về kỹ năng: -Giải thành thạo phương trình lượng giác cơ bản sinx = a. -Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tìm nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản sinx =a. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các ví dụ HS: Soạn bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 11b1 11b2 Ngày giảng 2.Nội dung: HĐ1:Hình thành khái khái niệm phương trình lượng giác cơ bản: Hoạt động GV-HS Nội dung GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ1 trong SGK , thảo luận theo nhóm và báo cáo (HS có thể sử dụng MTBT nếu biết cách tính) HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và suy nghĩ thảo luận và cử đại diện báo cáo. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (vì có nhiều giá trị của x để 2sinx – 1 = 0) HS trao đổi và rút ra kết quả: Khi và thì 2sinx-1 = 0 Vì hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kỳ 2. Vậy Giáo viên dẫn dắt vào bài mới: Trong thực tế, ta gặp những bài toán dẫn đến việc

File đính kèm:

  • docGiao An Dai So 11CB.doc