I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán.
_ Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . Bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1.
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.
123 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5653 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn toán lớp 1 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 THỜI GIAN: Từ 23/ 8/ 2011 đến 26/ 8/ 2011
TIẾT
BÀI DẠY
1
Tiết học đầu tiên
2
Nhiều hơn, ít hơn
3
Hình vuông, hình tròn
4
Hình tam giác
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Ngày soạn: 21/8/11
Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán.
_ Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình . Bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học tốn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1.
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1:
_ Cho HS xem sách Toán 1.
_ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
_ GV giới thiệu về sách Toán:
+ Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
+ Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt.
_ Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1:
_ Cho HS mở sách.
_ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
_ GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn (ảnh 5) …
Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV.
3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
_ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; …
_ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
_ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
_ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
_ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu …)
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ …
4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS:
_ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó.
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
_ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, …)
_ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Học “Các số 1, 2, 3”
_ Quan sát.
_ HS lấy và mở sách toán.
_ HS thực hành gấp và mở sách.
_ Mở bài “Tiết học đầu tiên”
_ Quan sát, trao đổi, thảo luận
_ Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
_ HS làm theo GV
_ Thực hành
_ Chuẩn bị: Sách toán 1
Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011
Tiết 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
_ Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng. So sánh các nhĩm đồ vật .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Kiểm tra DCHT của HS.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhiều hơn, Ít hơn.
*Hoạt động 1: Nắm được khái niệm nhiều hơn, ít hơn.
So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
Ví dụ: 5 cái cốc, chưa dùng từ “năm”, chỉ nên nói: “Có một số cốc”
_ GV cầm một nắm thìa trong tay (4 cái) và nói:
+ Có một số cái thìa.
_ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi:
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:
+ “Số cốc nhiều hơn số thìa”
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói:
+ “Số thìa ít hơn số cốc”
_ Cho HS nhắc:
*Hoạt động 2: Luyện tập.
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
_ Ta nối một … chỉ với một …
_ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước …) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng …
4.Củng cố:
+Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
_ GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
5. Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò:Xem bài hình vuông, tròn.
+ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
_ HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa
+ 1 vàiHS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
_ “Số cốc nhiều hơn số thìa” và “Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài HS)
_ Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai”
_ So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, …
Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011
Tiết 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
_ Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
_ Nhận biết được hình vuơng , hình trịn ,nĩi đúng tên hình .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích tước, màu sắc khác nhau.
_ Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_HS so sánh số lượng 2 đồ vật.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hình vuông,hình tròn.
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
_ Cho HS thực hành nhậân diện hình vuông.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
*Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
Tiến hành tương tự hình vuông.
Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
_Thế nào là hình vuông? Thế nào là hình tròn?
_ Hình vuông có đặc điểm gì? …
*Hoạt động 3: Thực hành
GV đọc yêu cầu từng bài:
_Bài 1: Tô màu các hình vuông.
_Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu.
_Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3 bằng hoạt động nối tiếp.
_Bài 4: Cho HS dùng mảnh giấy (bìa) có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như hình vẽ.
4.Củng cố:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, …)
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Hình tam giác”
_Hát
_ Quan sát và nhắc lại
+Hình vuông.
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_Dùng bút chì màu tô màu
_ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tiết 4: HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
_ Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
_ Nhận biết được hình tam giác , nĩi đúng tên hình .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc khác nhau.
_ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Nhận biết hình vuông, hình tròn.
_Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Hình tam giác.
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
_ GV có thể giới thiệu:
_ Cho HS thực hành nhạân diện hình tam giác.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
*Hoạt độàng 2:Thực hành xếp hình:
_ GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
_GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
_Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi
4.Củng cố:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có hình tam giác
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập”
_Hát
_ Quan sát và nhắc lại:
+Hình tam giác.
+ Cho HS chọn trong 1 nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng), hình tròn (để riêng), những hình còn lại đặt trên bàn.
+ Cho HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói: Hình tam giác
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
+ Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình
_ Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao
_ Kể các đồ vật có hình tam giác
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 THỜI GIAN: Từ 30/ 8/2011 đến 2/ 9/2011
TIẾT
BÀI DẠY
5
Luyện tập
6
Các số 1, 2, 3
7
Luyện tập
8
Các số 1, 2, 3, 4, 5
Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011
Ngày soạn: 29/8/11
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố:
_ Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác từ các vật thật.Ghép các hình đã biết thành hình mới .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… )
_ Que diêm (hoặc que tính… )
_ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Nhận biết hình tam giác.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài:
-Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới.
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép hình theo SGK.
_ Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác
_ Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
4.Củng cố:
_Trò chơi:
_GV nêu yêu cầu trò chơi
_ Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng.
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Các số 1, 2, 3”
_Hát
_Tiến hành tô màu theo hướng dẫn của GV
+Các hình vuông: tô cùng một màu.
+Các hình tròn tô cùng một màu
+Các hình tam giác: tô cùng một màu
_ Thực hành theo hướng dẫn
_Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c
_ Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác.
_ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn, tam giác có trong phòng học, ở nhà, …
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tiết 6: CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 (mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng.
_ Biết đọc, viết các số 1, 2, 3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
_ Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn…
_3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3.
_3 tờ bìa, trên mỗõi tờ bìađã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS so sành số lượng 2 đồ vật.
_Nhận diện hình.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Số 1,2,3.
*Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
_ Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, …) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vậtù là có số lượng đều bằng 1. GV có thể nói:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính…đều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV viết lên bảng.
_ Giới thiệu số 2, 3: tương tự như giới thiệu số 1.
_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm từ 1 đến 3
từ 3 đến 1
*Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống)
_ Nên tập cho các em nhận ra số lượng đối tượng trong mỗi hình vẽ
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ
4.Củng cố:
_Trò chơi nhận biết số lượng:
_ Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập
_Hát
+Quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một”
_ Quan sát theo hướng dẫn của GV và đếm:
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
_ Viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
_ Làm bài
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
_ HS quan sát hình vẽ và làm bài
_ Thi đua giơ các số tương ứng: 1 hoặc 2, 3
Thứ năm, ngày 1 tháng 9 năm 2011
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
_ Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
_ Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo khoa, vở bài tập toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Viết số: 1 2 3
3 2 1
_Đếm xuôi từ 1 đến 3.
_Đếm ngược từ 3 đến 1.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài 1:
_GV nêu yêu cầu của bài tập 1: nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1 được các bạn hoan nghênh.
_Nêu hướng dẫn cách chữa bài:
Chẳng hạn đọc: “Có hai hình vuông, viết số 2; có ba hình tam giác, viết số 3; có một cái nhà, viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba, một.
Bài 2:
_ Tương tự bài 1.
_ Sau khi HS làm bài, GV gọi HS đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba, hai, một)
Bài 3:
_ Tương tự bài 1: Tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập này
_ Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài: Một nhóm có hai hình vuông (viết số 2), một nhóm có 1 hình vuông (viết số 1), cả hai nhóm có ba hình vuông (viết số 3).
_ Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “hai và một là ba”, “Một và hai là ba”
4.Củng cố:
_Trò chơi:
_GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng (như tiết học trước)
5.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 8 “Các số 1, 2, 3, 4, 5”
_Hát
_Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 1
_HS làm bài
_HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng
_Cho HS nêu yêu cầu của bài tập này
_ HS làm bài tập 2
_HS nêu yêu cầu của bài
_ Làm bài
_Chữa bài
_ HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
_ Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
_Gọi vài em đọc kết quả
Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011
Tiết 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5.
_ Biết đọc, viết các số 4, 5.Biết đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
_ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_ GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật.
_ GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón tay,
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Các số 1, 2, 3,4 , 5
*Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 4, 5:
_ Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, …) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. GV có thể nói:
4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tính…đều có số lượng bằng 4, ta dùng chữ số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết bằng chữ số 4, viết như sau: GV viết lên bảng số 4.
+ Hướng dẫn viết số 4
_Tương tự giới thiệu : Số 5 .
_Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số
* Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV giới thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ trái sang phải” để HS làm bài, chữa bài theo cùng một thứ tự.
Chẳng hạn: các bức tranh của bài 2 đã xếp thành hàng ngang. Khi nhìn vào các bức tranh ở hàng trên, bức tranh thứ nhất (vẽ 5 quả táo) ở bên trái, các bức tranh kia (thứ hai, thứ ba) ở bên phải (so với bức tranh thứ nhất). Như thế, nhìn từ bức tranh vẽ 5 quả táo đến bức tranh vẽ 5 ô tô là hình từ trái sang phải
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng dẫn HS viết số.
Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy:
+GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải viết số mấy?” (số 3)
+Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương tự với ô trống sau.
4.Củng cố:
_Trò chơi: Viết số còn thiếu vào ô trống.
5.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:
+Luyện viết số 4, 5
+Chuẩn bị bài 9: “Luyện tập”
_Hát
_HS viết số tương ứng lên bảng hoặc vào vở, hoặc vào phiếu.
_HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một)
+ Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Tự rút ra kiến thức
+ Viết vào bảng con
_HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông (trong hình vẽ) lần lượt từ trái sang phải rồi đọc một ô vuông – một; hai ô vuông – hai; … năm ô vuông- năm,
_Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một.
_Cho HS viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
_Viết vào vở bài tập
_ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
_Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
_Làm bài và chữa bài.
_ Thi đua lên bảng làm bài
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 THỜI GIAN: Từ 6/ 9/ 2011đến 9/ 9/ 2011
TIẾT
BÀI DẠY
5
Luyện tập
6
Các số 1, 2, 3
7
Luyện tập
8
Các số 1, 2, 3, 4, 5
Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011
Ngày soạn: 5/9/11
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
_ Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi5.
_ Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì.
_ Các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Viết số: 1 2 3 4 5; 5 4 3 2 1 .
_Đếm xuôi từ 1 đến 5.
_Đếm ngược từ 5 đến 1.
_Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số.
_ GV hướng dẫn HS đọc thầm bài tập
_Nêu cách làm từng bài tập
_ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. Chẳng hạn:
+ Bài tập 1 chữa như sau: ở bức tranh thứ nhất (kể từ trái sang phải) viết số 4 (chỉ 4 cái ghế) rồi viết số 5 (chỉ 5 ngôi sao) … Khi HS đọc kết quả, các HS khác theo dõi vào bài làm của mình để chữa bài (nếu cần thiết)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :
_Khi chữa bài, có thể gọi HS đọc kết quả (từ hàng trên và từ trái sang phải). Có thể gọi một số HS đọc lại kết quảđể tập đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 hoặc ngược lại từ 5 đến 1 để củng cố việc nhận biết thứ tự các số.
4.Củng cố:
*Trò chơi: “Thi đua nhận biết thứ tự các số” như sau:
_ GV đặt các bìa, trên mỗi bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3, 4, 5, các bìa đặt theo thứ tự tùy ý.
5.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 10 “Bé hơn, dấu <”
_Hát
_ Đọc thầm bài tập
_Làm bài
_ Gọi HS chữa bài (chữa từng bài hoặc làm xong cả hai bài rồi chữa bài 1, sau đó chữa bài 2)
_Cho HS đọc thầmđề bài
_Gọi HS nêu cách làm bài
_ Làm bài và chữa bài
_ Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 vào Vở bài tập.
_Cho 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (1, 2, 3, 4, 5). Hoặc từ lớn đến bé (5, 4, 3, 2, 1).
_Các HS khác theo dõi và hoan nghênh các bạn xếp đúng.
Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 10: BÉ HƠN, DẤU <
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “béhơn”, dấu < khi so sánh các số.
_ Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy bài học về quan hệ bé
File đính kèm:
- TOAN HK1.doc