B. Giải và biện luận phương trình logarit:
I. Nhắc lại về hàm số logarit:
1. Khái niệm: Hàm số logarit có dạng ( a > 0, )
TXĐ: x > 0.
2. Tính chất: 
. a > 1: hàm số là hàm số đồng biến 
. 0 < a < 1: hàm số là hàm số nghịch biến.
. , , , 
. 
. 
. 
. 
. 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 11 - Giải và biện luận phương trình mũ và logarit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LOGARIT
B. Giải và biện luận phương trình logarit:
I. Nhắc lại về hàm số logarit:
1. Khái niệm: Hàm số logarit có dạng ( a > 0, )
TXĐ: x > 0.
2. Tính chất: 
. a > 1: hàm số là hàm số đồng biến 
. 0 < a < 1: hàm số là hàm số nghịch biến.
. , , , 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
II. Phương trình logarit:
1. Khái niệm: phương trình logarit là phương trình chứa ẩn số dưới dấu logarit.
2. Phương trình logarit đơn giản:
. (a > 0, a 1, b > 0)x = b
. (x > 0, a > 0, a 1)
. Dạng tổng quát: 
3. Phương pháp giải: 
a. Phương pháp mũ hoá ( chuyển về cùng 1 cơ số):
Ví dụ 1. Giải phương trình:
Giải. 
đk: x > 0
Ta biến đổi về cùng cơ số 2:
; ; 
(1) x = 1.
Ví dụ 2. (Đề 81) Giải phương trình
(1)
Giải.
Ta có: 
Đk: 
(1) 
 nghiệm: 
Ví dụ 3. Giải và biện luận phương trình:
 + = , a > 0 (1)
Giải.
Đk: – 3x + 2 > 0, x – 1 > 0, a(x + 2) > 0 x > 2
Ta có: = 1 = = 
 + = = 
 = = = 
(1) = x – 2 = – 4 = = 4 + 
a > 0 nghiệm: x = .
x > 2 x = .
Bài tập áp dụng:
1) Giải phương trình:
a) . = 
b) + = + + 
c) . = 1
d) + = 0. (Đề 3)
2) Xác định m để phương trình:
 + = 0
có nghiệm , thoả mãn: + > 1.
Hướng dẫn: 
pt = 
phương trình có 2 nghiệm , nên , điều kiện (2) – 1 < 0 m < 
+ > 1 
3) Tìm a để phương trình
 = 2 có nghiệm duy nhất. (đề 120)
Hướng dẫn: 
pt + (2 – a)x + 1 = 0 (2)
phương trình có nghiệm duy nhất khi (2) có nghiệm duy nhất thoả mãn: 
4) Giải và biện luận phương trình: 2lgx – lg(x – 1) = lga theo a (đề 29)
b. Phương pháp biến đổi hoặc đặt ẩn số phụ:
Ví dụ 1. Giải phương trình
 = 8
Giải.
Đk: 
Lấy logarit cơ số 2 cả 2 vế, ta được:
 = . = 3 + 3 . = 3 + 3 (1)
Đặt t = (1) – t – 3 = 0.
 phương trình có nghiệm: ; 
. 
. 
Ví dụ 2. Giải phương trình
2. = 
Giải.
Đk: 
Đặt = y; x = + 1 Ta được hệ phương trình: y. = x.(1)
Xét hàm số: f(z) = z.; f'(z) = + 2 > 0 
f(z) đồng biến trên [2; ). Từ (1) x = y .
Đường thẳng y = 2x cắt đường cong y = tại 2 điểm: = 1; = 2.
từ x = 2 là nghiệm.
Ví dụ 3. Giải phương trình
 = . – (1)
Giải.
Đk: x>0
áp dụng công thức: = 
(1) = . – = – 1.
Đặt t = + 1 = + = 1 (2)
Xét f(t) = + là hàm nghịch biến (2) có nghiệm duy nhất t = 1 x = 2 là nghiệm của (1)
Bài tập áp dụng:
1) Giải phương trình
a) = 
b) = 6
c) + = 2
d) + = + + 
2) Giải và biện luận theo a
a) . = – 
b) ( + 2). = 
3) Cho phương trình: (m – 3) – (2m + 1) + m + 2 = 0
tìm m để phương trình có 2 nghiệm thoả mãn 4 < < < 6
c. Đoán nghiệm và chứng minh tính duy nhất:
Ví dụ 1. Giải phương trình: + x = + 4 (1)
Giải.
Đk: , x + 2 > 0 x > 3.
(1) – = 4 – x = 4 – x lg(x – 3) = 4 – x (2)
Nhận xét: x = 4 là nghiệm của (2).
y = lg(x – 3); y' = > 0 là hàm đồng biến
y = 4 – x là nghịch biến 
 x = 4 là nghiệm duy nhất.
Ví dụ 2. Giải phương trình 
 = (1)
Giải.
Đk: 
(1) = (2)
Đặt: a = 7 + 4; t = 
(2) = (3)
Đặt: y = . (3) = + = 1 (4)
y = 1 là nghiệm của (4)
y > 1 VT < VP 
y VP
 y = 1 là nghiệm duy nhất.
Ví dụ 3. Giải phương trình: = x.
Giải.
Đk: x > – 3
– 3 < x 0: phương trình vô nghiệm.
x > 0: Đặt = t 3+=1 (*)
t = 1 là nghiệm. VT của (*) là hàm nghịch biến t = 1 là nghiệm duy nhất x = 2 là nghiệm duy nhất.
Bái tập áp dụng: 
1) Tìm m để phương trình: + lgx = m
a) có nghiệm.
b) có nghiệm thoả mãn: 1 < x < 10.
2) Giải phương trình: =.
            File đính kèm:
 Bien luan PT mu va logarit.doc Bien luan PT mu va logarit.doc