A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.
- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4557 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn tự chọn ngữ Văn lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN NĂM CĂN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN NĂM CĂN
--------&-------
GIÁO ÁN
MÔN TỰ CHỌN
NGỮ VĂN LỚP 9
Giáo viên : Tạ Thị Thu Hiền
Đơn vị cơng tác: Trường THCS thị trấn Năm Căn
Năm học: 2008-2009
GIÁO ÁN MÔN TỰ CHỌN
CHỦ ĐỀ I
ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
(Thời gian thực hiện 6 tiết)
Tiết 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương pháp thuyết minh.
- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV
GV
3
GV
4
5
HS
GV
6
7
HS
GV
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh ?
- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS.
- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác định đề văn Thuyết minh, giải thích sự khác nhau giữa đề văn thuyết minh với các đề văn khác.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
- Em hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn Thuyết minh ?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời các nội dung sau :
- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?
- Mỗi dạng văn Thuyết minh có đặc điểm gì khác nhau ? Yêu cầu của mỗi dạng là gì ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường sử dụng ?
- Tại sao cần phải sử dụng các phương pháp đó ?
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét- kết luận
I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh.
1- Thế nào là văn Thuyết minh :
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật.
2- Yêu cầu :
- Tri thức đối tượng thuyết minh khách quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.
3- Đề văn Thuyết minh :
- Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng.
- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian; Giới thiệu về tết trung thu.
4- Các dạng văn Thuyết minh :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
5- Các phương pháp thuyết minh :
- Nêu định nghĩa, giải thích.
- Liệt kê
- Nêu ví dụ, số liệu.
- So sánh, phân tích, phân loại.
4. Củng cố :
? : em hãy trình bày đặc điểm chung của văn thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày những yêu cầu của các dạng đề văn Thuyết minh ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết minh đã học ở lớp 8.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT
MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được phương pháp, các bước trình bày một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- HS có được một tri thức khái quát để trình bày một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, một số bài văn mẫu.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Em hãy nêu những hiểu biết của em về văn Thuyết minh ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV
3
HS
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS trả lời nội dung sau :
- Muốn làm được bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng em phải làm gì ?
- Phương pháp thuyết minh chủ yếu của thể loại văn này là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời nội dung sau :
- Hãy nêu dàn ý chung vủa bài văn thuyết mimh về một thứ đồ dùng ?
- Thảo luận, cử đại diện trả lời. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý mẫu, trình bày dàn ý và viết đoạn văn (Từ 10 đến 15 dòng)
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
I. Yêu cầu chung.
- Thuyết minh một đồ dùng trong sinh hoạt.
- Hiểu biết đối tượng thuyết minh : Đặc điểm, cấu tạo, công dụng ….
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích, giải thích.
II. Dàn bài chung :
1- Xây dựng dàn ý :
a) Mở bài :
- Giới thiệu đối tượng thuyết minh, ý nghĩa của nó đối với con người.
b) Thân bài :
- Xác định cấu tạo đồ dùng : Do những bộ phận nào tạo thành, ý nghĩa của từng bộ phận.
- Liệt kê các chủng loại : Bao nhiêu loại, đặc điểm.
- Cách sử dụng, bảo quản.
- Tác dụng của đồ dùng đó với cuộc sống con người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ của người viết đối với đồ dùng đó.
2- Thực hành :
- Đề bài : Thuyết minh về kính đeo mắt.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình yêu cầu, trình tự một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn mẫu, tài liệu tham khảo về văn thuyết minh.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
CÁCH LÀM BÀI VĂN
THUYẾT MINH THỰC VẬT
(Các loài cây )
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hướng dẫn HS nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh về các loài cây.
- HS có được tri thức khái quát để trình bày bài văn thuyết minh.
- Củng cố, nâng cao kĩ năng viết bài văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Nêu phương pháp thuyết minh, cách sử dụng của nó trong bài văn thuyết minh?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
HS
GV
1
HS
GV
GV
2
HS
HS
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu chung khi viết bài văn về các loài cây.
- 2 ->3 HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Em hãy trình bày trình tự viết bài thuyết minh về loài cây ?
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. HS các nhóm khác theo dõi , nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung sau :
- Em hãy trình bày dàn ý chung của bài văn thuyết minh các loài cây ?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét-Bổ sung cho hoàn thiện dàn ý mẫu.
- Yêu cầu HS lập dàn ý và viết bài văn thuyết minh ngắn.
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài tại lớp.
I. Yêu cầu chung.
- Cần quan sát tìm hiểu đối tượng thuyết minh : Giá trị, đặc điểm, chủngloại.
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích, giải thích, nêu số liệu …
- Phải hiểu biết đối tượng thuyết minh: Đặc điểm, cấu tạo, chủng loại, cách chăm sóc, bảo quản của loài cây cần thuyết minh.
II. Dàn bài chung :
a) Mở bài :
- Giới thiệu loài thực vật cần thuyết minh (Thường bằng câu định nghĩa).
b) Thân bài :
- Thuyết minh laòi thực vật ở các mặt :
+ Nguồn gốc.
+ Đặc điểm (Kết hợp miêu tả hình dáng, gố, thân, lá, cành, ý nghĩa tác dụng của chúng.
+ Nêu các chủngloại, đặc điểm.
+ Cách chăm sóc, bảo quản.
+ Giá trị kinh tế, môi trường, thẩm mĩ.
+Vai trò, ý nghĩa của loài cây đối với con người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ của người viết loài cây ấy.
III. Thực hành :
- Đề bài : Giới thiệu cây Cam.
4. Củng cố :
GV tổng kết tiết học, tuyên dương những HS và những nhóm HS chuẩn bị bài và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4
THỰC HÀNH VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỆ THUẬT
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh; Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu tham khảo về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo, SGK.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra :
GV : Yêu cầu HS đọc bài văn hoàn chỉnh theo đề bài cho ở tiết 3.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
GV
GV
2
GV
HS
GV
4
HS
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội dung sau :
- Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh em phải làm gì ?
- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp Nhân hoá ta cần làm gì ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tròng văn thuyết minh ?
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét- Lấy một số dẫn chứng minh hoạ cho HS hiểu rõ vấn đề.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai đề để viết.
- HS đọc bài trước lớp và chỉ ra những biện pháp nghệ thuật đã sử dụng.
- Nhận xét, sửa chữa , bổ sung.
I. Những điểm chung.
1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn thuyết minh.
- Nhân hoá.
- Liên tưởng, tưởng tượng.
- So sánh.
- Kể chuyện.
- Sử dụng thơ, ca dao.
2- Cách sử dụng :
- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm cấu tạo, so sánh, liên tưởng.
- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình (Nhân hoá).
- Trong quá trình thuyết minh về công dụng của đối tượng thường sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng.
- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.
- Sáng tác câu truyện.
* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không được sa rời mục đích thuyết minh.
3- Tác dụng :
- Bài văn thuyết minh không khô khan mà sinh động, hấp dẫn.
II. Thực hành :
- Đề bài :
+ Đề 1 : Giới thiệu loài cây em yêu thích nhất.
+ Đề 2 : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt Nam.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong viết văn thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng khi viết văn Thuyết minh ?
5. Hướng dẫn học tập : Viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật : So sánh, liên tưởng, nhân hoá.
----------------------------------------------------------------
Tiết 5
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
VỀ DANH LAM THẮNG CẢNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn lại kiến thức làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Rèn luyện kiến thức về cách viết bài văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : Đọc đề văn đã chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV
HS
HS
HS
GV
GV
HS
HS
GV
- Yêu cầu HS thảo luạn nhóm để trả lời nội dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh một danh lam thắng cảnh ?
- Muốn viết được bài văn này, em cần phải làm gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung sau :
- Trình bày dàn ý chung một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh ?
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS viết bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
- 2-> 3 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
I. Lý thuyết :
1- Thế nào là văn Thuyết minh về danh lam thắng cảnh :
- Cung cấp tri thức về một danh lam thắng cảnh.
2- Yêu cầu :
- Biết được danh lam thắng cảnh đó một cách cụ thể, rõ ràng, chi tiết.
+ Đến tận nơi thăm danh lam thắng cảnh.
+ Hỏi han người đã biết.
+ Tham khảo sách báo.
+ Tra cứu.
3- Dàn bài chung :
a) Mở bài :
- Giới thiệu về danh lam , thắng cảnh cần thuyết minh.
b) Thân bài :
- Thuyết minh lần lượt về đối tượng :
+ Vị trí.
+ Đặc điểm.
+ Vẻ đẹp riêng.
+ Lịch sử hình thành, xuất xứ tên gọiu.
+ Các phần của danh lam thắng cảnh.
+ Miêu tả danh lam thắng cảnh.
c) Kết bài :
- Lời đánh giá, nhận xét danh lam thắng cảnh.
II- Thực hành :
Đề bài : Giới thiệu về Đảo Hòn Khoai.
4. Củng cố :
GV : Tổng kết tiết học, tuyên dương HS và những nhóm HS chuẩn bị bài tốt và tích cực tham gia xây dựng bài học.
5. Hướng dẫn học tập : Ôn lại những nội dung đã học; Chuẩn bị kiểm tra bài viết 1 tiết.
----------------------------------------------------------------
Tiết 6
KIỂM TRA CHỦ ĐỀ
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá, kiểm tra kiến thức cuả HS về văn Thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Đề văn thuyết minh, đáp án bài viết, hướng dẫn chấm bài.
- HS : Giấy kiểm tra.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị bài viết của HS.
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu, mục đích tiết kiểm tra, chép đề lên bảng.
- Đề bài :Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về Cây tre Việt Nam.
2. Hoạt động 2
- GV : Hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS xác định được yêu cầu của đề; Viết một đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- HS : Theo dõi, tiến hành viết bài.
3. Hoạt động 3
- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
- HS : Viết bài.
4. Hoạt động 4
Thu bài, nhận xét, dặn dò.
* Đáp án
I. Mở bài : Giới thiệu Cây tre Việt Nam.
II. Thân bài :
- Cây tre với người dân Việt Nam.
- Đặc điểm, cấu tạo của cây tre Việt Nam.
- Công dụng của tre :
+ Trong lao động sản xuất.
+ Trong chiến đấu chống ngoại xâm.
+ Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
- Các loại tre và đặc điểm của chúng.
- Giá trị kinh tế của Tre.
III. Kết luận : Nhận xét khái quát về Cây Tre.
* Cách chấm
HS có thể viết thành bài văn ngắn gọn, hoặc một đoạn văn có trình tự mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Điểm 9-10 : Đảm bảo nội dung theo yêu cầu trên, bài viết sinh động, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi câu.
- Điểm 7-8 : Bài viết có nội dung khá tốt nhưng còn một số ý diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ràng, sai 3-5 lỗi.
- Điểm 5-6 : Đảm bảo nội dung nhưng còn một số ý sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai từ 6 đến 10 lỗi.
- Điểm 3-4 : Nội dung bài văn chưa sâu, ý rời rạc, lủng củng, sai nhiều lỗi.
- Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi câu, trình bày chưa hợp lí.
- Điểm 0 : Không viết bài.
----------------------------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 2
THÂN PHẬN NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG CHẾ ĐỘ CŨ
( Qua các tác phẩm văn học đã học)
Tiết 1
HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
( Quan âm Thị Kính, truyện người con gái Nam Sương. Truyện Kiều)
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được hoàn cảnh xã hội của các tác phẩm đã học để thấy được sự suy yếu, thối nát của chế độ phong kiến . Nguyên nhân sâu sa dẫn đến số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến đầy bất hạnh.
- Giúp HS hiểu và càng yêu hơn chế độ XHCN ưu việt của chúng ta.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm văn học.
- HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
3
GV
GV
4
5
HS
HS
GV
GV
5
6
HS
HS
GV
7
GV
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị Kính” ?
- Những chi tiết nào trong tác phẩm gắn liền với hoàn cảnh lịch sử đó ?
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của học sinh.
- Trình bày hoàn cảnh ra đời của vở chèo cổ này, cho biết tư tưởng chủ yếu của xã hội phong kiến trong thời kì này là gì ?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Kể lại nội dung truyện “Người con gái Nam Sương” ?
- Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Tác phẩm truyện Kiều do ai sáng tác, sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
- Hãy tóm tắt nội dung truyện Kiều ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội dung trả lời của học sinh.
- Theo em, chế độ phong kiến các thời kì có đặc điểm chung gì ?
- Nhận xét, kết luận.
I. Tác phẩm “Quan âm Thị Kính” :
1- Hoàn cảnh lịch sử :
- Khoa thi đầu tiên ở nước ta, tổ chức ở thời Lý (TK X -> TK XII).
- Phật giáo phát triển : Thể hiện ở những tác phẩm :
+ Thiện sĩ học bài.
+ Thị Kính đi tu.
+ Thị Kính chết biến thành phật bà.
2- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm :
- Thời kỳ đầu xã hội phong kiến đang hưng thịnh.
- Tư tưởng : Trọng nam khinh nữ, môn đăng hộ đối.
II. Tác phẩm “Người con gái Nam Sương”
1- Tác giả : Nguyễn Dữ.
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào thế kỉ thứ XVI – Thời kì nhà Lê đi vào khủng hoảng -> các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực, gây ra các cuộc nội chiến kéo dài -> Nguyên nhân dẫn đến bi kịch của gia đình Vũ Nương.
III. Tác phẩm “Truyện Kiều” :
1. Tác giả : Nguyễn Du
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX – Là thời kì lịch sử đầy biến động, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, thối nát, đàn áp và bóc lột của cải của nhân dân - > Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
IV. Kết luận :
- Chế độ phong kiến Việt Nam dù ở thời kỳ nào cũng đem lại nhiều bất hạnh cho nhân dân ta nói chung và người phụ nữ nói riêng.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm : “Quan âm Thị Kính”; “Truyện người con gái Nam Sương”; “Truyện kiều” ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2
CUỘC ĐỜI VÀ SỐ PHẬN CỦA THỊ KÍNH
TRONG VỞ CHÈO CỔ : QUAN ÂM THỊ KÍNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời bất hạnh của Thị Kính trong tác phẩm mà nguyên nhân là do chế độ phụ quyền của xã hội phong kiến.
- Giáo dục học sinh lòng hướng thiện, sống biết bảo vệ, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 7, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV
1
2
3
HS
HS
GV
GV
4
5
6
7
8
HS
GV
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị Kính” ?
- Nêu hoàn cảnh của gia đình Thị Kính?
-Trình bày những nét đẹp của nhân vật Thị Kính ? Lấy dẫn chứng trong tác phảm để chứng minh ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời những nội dung sau :
- Nỗi oan mà Thị Kính phải chịu đựng trong tác phẩm là gì ?
- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của Thị Kính ?
+ Nguyên nhân gián tiếp ?
+ Nguyên nhân trực tiếp ?
- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng” ?
- Em hiểu thế nào về thành ngữ “Oan Thị Kính” ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội dung trả lời của học sinh.
1- Hoàn cảnh gia đình :
- Cha : Măng Ôâng – Một gia đình nghèo.
2- Bản thân :
- Là người con gái giỏi giang, gương mẫu, sống vì mọi người.
- Yêu thương, chăm sóc chồng chu đáo.
- Là người thuỳ mị, nhẫn nhục.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
3- Nguyên nhân gây ra bất hạnh cho Thị Kính.
- Bị vu oan giết chồng.
- Môn đăng, hộ đối.
- Quy củ hà khắc của chế độ phong kiến.
- Chế độ phụ quyền, đa thê.
* Nguyên nhân trực tiếp :
- Sự nhu nhược, hồ đồ của người chồng Thiện siõ.
- Chủ đề của đoạn trích : “Nỗi oan hại chồng”:
Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” thể hiện được những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc củangười phụ nữ và sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thành ngữ “Oan Thị Kính” chỉ những oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày ngắn gọn về con người và số phận của nhân vật Thị Kính trong vở chèo : Quan âm Thị Kính ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. Đọc và soạn theo hướng
File đính kèm:
- Giao an tu chon Ngu van 9 2008.doc