A. MỤC TIÊU
1. kiến thức:
- Hiểu các khái niệm và nhớ các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều, rơi tự do.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, NDĐ, CDĐ.
- Viết được công thức tính đường đi và pt chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
2. kĩ năng:
- Giải được các bài toán đơn giản về CĐTBĐĐ, chuyển động tròn đều và rơi tự do.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên: Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm và lời giải.
2. Học Sinh: Ôn tập trước các kiến thức lí thuyết đã học trong chương và làm lại các BT trong SGK, một số BT trong SBT.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 1: Động học chất điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/10 Ngày giảng:8&9/10-10A,D
Tiết 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
A. MỤC TIÊU
1. kiến thức:
- Hiểu các khái niệm và nhớ các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều, rơi tự do.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, NDĐ, CDĐ.
- Viết được công thức tính đường đi và pt chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
2. kĩ năng:
- Giải được các bài toán đơn giản về CĐTBĐĐ, chuyển động tròn đều và rơi tự do.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên: Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm và lời giải.
2. Học Sinh: Ôn tập trước các kiến thức lí thuyết đã học trong chương và làm lại các BT trong SGK, một số BT trong SBT.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS, ổn định trật tự.
II. Nội dung ôn tập:
Câu 1. Chọn câu đúng.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, đường đi giảm dần theo thời gian.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đường đi tăng dần theo thời gian.
Đường đi trong chuyển động nhanh dần đều bao giờ cũng chậm hơn đường đi trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
Đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm số bậc 2 của thời gian.
Câu2. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Một viên bi lăn trên mámg nghiêng.
Một vật rơi từ trên cao xuống thấp.
Một hòn đá bị ném theo phương ngang.
Một hòn đá bị ném lên cao theo phương thẳng đứng.
Câu 3. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động.
Vận tốc v có hướng không đổi và có độ lớn tăng theo thời gian chuyển động.
Gia tốc a có độ lớn không đổi và cùng chiều với v.
Gia tốc a>0.
Gia tốc a có hướng và độ lớn không đổi.
Câu 4. Một người láy xe máy bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50m và trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 150m. Vận tốc trung bình của xe máy trong thời gian nói trên là:
a. 25m/s ; b. 5m/s ; c. 10m/s ; d. 2m/s.
Câu 5. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ôtô đạt vận tốc 14m/s. Tính gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga.
a = 0,7m/s2 ; v = 38m/s
a = 0,2m/s2 ; v = 18m/s
a = 0,2m/s2 ; v = 8m/s
a = 1,4m/s2 ; v = 66m/s.
Câu 6. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Ch đến khi dừng hẳn lại thì ôtô đã chạy thêm được 100m. Tính gia tốc a của ôtô.
a = -0,5m/s2.
a = 0,2m/s2.
a = -0,2m/s2.
a = 0,5m/s2.
Câu 7. Chọn câu sai.
Chuyển động tròn đều có.
Quỹ đạo là đường tròn.
Tốc độ dài không đổi.
Tốc độ góc không đổi.
Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 8. Chọn câu sai
Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
Đặt vào vật chuyển động tròn.
Luôn hướng vào tâm của quỷ đạo tròn.
Có độ lớn không đổi.
Có phương và chiều không đổi.
Câu 9. Tốc độ góc w của một điểm trên trái đất đối với trục trái đất là bao nhiêu.
w = 7,27.10-4 rad/s.
w = 7,27.10-5 rad/s
w = 6,20.10-6 rad/s
w = 5,42.10-5 rad/s.
Câu 10. Một vật được thả rơi từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cảng của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu.
v = 9,8m/s
v = 9,9m/s
v = 10m/s
v = 9,6m/s
Đáp án:
Câu
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Đáp án
d
c
b
c
b
a
d
d
b
a
D. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
- Về nhà ôn lại kiến thức lí thuyết và xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm tiếp các BT trong SGK, SBT.
File đính kèm:
- T1.doc