Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 23: Kiểm tra 1 tiết

A.MỤC ĐÍCH

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 22

2. Phương án kiểm tra: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận

B. MA TRẬN ĐỀ

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 23: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2013 Ngày dạy: 06/10/2013 Tiết 23 KIỂM TRA 1 TIẾT A.MỤC ĐÍCH 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 22 2. Phương án kiểm tra: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận B. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Nhận biết được các loại biến trở. 4. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 C1.1,2 1 10% 1 C5.3 0,5 5% 1 C9.11 2 20% 2 C11.4,5 1 10% 6 4,5 45% 2. Công và công suất của dòng điện 14. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 15. Nhận biết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 16. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 17. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 18. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 19. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì 20. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C18.6 0,5 5% 2 C20.7,8 1 10% 2 C22.9;C21.10 4 40% 5 5,5 55% TS câu hỏi 2 2 3 4 11 Ts điểm 1 1 3 5 10 điểm C. ĐỀ BÀI I.Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B.Cường độ dòng điện có lúc tăng, có lúc giảm. C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. D. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện . C. Không đổi D. Tăng khi hiệu điện thế tăng. Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: A. R1 + R2 B. C. D.+ Câu 4: Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất là: A.R = B. R = C.R = D. R = Câu 5: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở là 20, tiết diện của dây là 0,5mm2. Chiều dài của dây là: A. 588,24m B. 500m C. 489m D. Một kết quả khác. Câu 6: Nhiệt lượng Q toả ra trên dây dẫn được tính theo công thức : A.Q=I.R.t B.Q =I2.R.t C.A=I.R2.t D.Q=I.R.t2. 2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Câu 7: Công tơ điện là thiết bị điện dùng để đo........................................, mỗi số trên công tơ là 1............. Câu 8: Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi ..................... thành các dạng năng lượng khác. II – TỰ LUẬN: (6 điểm). Câu 9 (2điểm): Tại sao cần phải tiết kiệm điện năng? Để tiết kiệm điện năng ta cần phải làm gì? Câu 10 (2điểm): Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất thời gian 14 phút 35 giây. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp. Câu 11(2 điểm) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó? D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM 1. Chọn câu trả lời đúng: Mỗi câu đúng được 0,5điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B D A B 2. Điền từ thích hợp vào ô trống: Câu 7: +Điện năng sử dụng (0,25đ) + kWh (0,25đ) Câu 8: Điện năng ( 0,5đ) II – TỰ LUẬN Câu 9 *Cần phải tiết kiệm điện năng vì tiết kiệm điện năng có ích: + Giảm chi tiêu cho gia đình + Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt sự cố do quá tải trong giờ cao điểm. + Dành điện năng tiết kiệm được cho sản xuất và xuất khẩu sang các nước láng riềng. + Tiết kiệm chi phí dùng để xây thêm các nhà máy điện, góp phần giảm ô nhiễm môi trường. *Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết( không quá lớn và không quá nhỏ). + Chỉ sử dụng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết (1 điểm) (1 điểm) Câu 10 Tóm tắt U = 220 v P = 1000W t = 14 phút 35’s = 875s V = 2,5l => m = 2,5kg c = 4200J/kgK. t0 = 800C a)H = ? b)t = 90h T = ? Giải Nhiệt lượng có ích dùng để đun sôi nước là: Qi = m.c. t0 = 2,5.4200.80 = 840 000 (J) Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: Qtp = P.t = 1000 . 875 = 875 000(J) Hiệu suất của bếp là: H = = = = 96% 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 11 - Công suất điện bóng đèn là : P = UI= 12.0,4 = 4,8 (w) - Điện trở của bóng đèn là: Ta có: I = Þ R = = = 30 (W) 1 điểm 1 điểm Câu 10: Câu 11: Tóm tắt: U = 220 v Lời giải P = 1000W a) t = 14 phút 35’s = 875s. Nhiệt lượng có ích dùng để đun sôi nước là: V = 2,5l => m = 2,5kg Qi = m.c. t0 = 2,5.4200.80 = 840 000 (J) c = 4200J/kgK. Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: t0 = 800C Qtp = P.t = 1000 . 875 = 875 000(J) a)H = ? Hiệu suất của bếp là: b)t = 90h H = = 96% T = ? (2 điểm) Câu 2: Trong các công thức dưới đây, đâu là công thức tính công suất điện? a) P = b) P = U I c) P = d) P = UIt II.Tự luận: (8 điểm) Câu 3: (2 điểm) Viết hệ thức và phát biểu nội dung định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở? Nêu tên và đơn vị tương ứng của từng đại lượng? Câu 4: (1 điểm) Hãy viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ? Câu 5: ( 1,5 điểm) Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính điện trở của dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? (Biết điện trở suất của nicrom là: r = 1,10.10-6 W.m) Câu 6: ( 2 điểm) Hãy Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Câu 7: (1,5 điểm) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó? V. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm: (2 điểm). Mỗi câu (ý) đúng được 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 1 2 3 Đáp án W Cường độ dòng điện b B. Tự luận: (8 điểm) Câu Đáp án Điểm 3 -Hệ thức: I = Trong đó: I: là cường độ dòng điện (A) U: là hiệu điện thế (V) R: là điện trở (W) -Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 4 - Công thức tính điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + R3 - Công thức tính điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1R2R3 / R1+R2+R3 0,5 0,5 5 Điện trở của dây dẫn là: ADCT: R = r = 1,1.10-6 = 110 W Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: ADCT: I = = = 2 (A) 0,5 0,5 0,5 6 - Định luật Jun - len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Hệ thức: Q = I2Rt Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn (J) I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở của dây dẫn (W) t là thời gian dòng điện chạy qua (s) 1,0 0,5 0,5 7 -Công suất điện bóng đèn là : P = UI= 12.0,4 = 4,8 (w) -Điện trở của bóng đèn là: ADCT I = Þ R = = = 30 (W) 0,75 0,75 VI. Tổng kết hướng dẫn về nhà: - Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra Ý KIẾN TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • doctiet 23 kiem tra 1 tiet.doc
Giáo án liên quan