Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 50: Ôn tập

I/MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

-Ôn nội dung bài 40 đến tiết 45

2.Kĩ năng

-Biết giải thích một số hiện tượng về quang học. và vận dụng kiến thức đã học để giải toán quang hình học

3.Thái độ

-Nghiêm túc, tự giác trong học tập

II.CHUẨN BỊ :

1-Giáo viên:

-Chuẩn bi hệ thống câu hỏi

2-Học sinh:

-Ôn tập kiên thức bài 40 đến 45 SGK

III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong hoạt động 1)

C-Bài mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 50: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Líp: TiÕt: (tkb). Ngµy gi¶ng: SÜ sè: V¾ng: TiÕt 50: «n tËp I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Ôn nội dung bài 40 đến tiết 45 2.Kĩ năng -Biết giải thích một số hiện tượng về quang học. và vận dụng kiến thức đã học để giải toán quang hình học 3.Thái độ -Nghiêm túc, tự giác trong học tập II.CHUẨN BỊ : 1-Giáo viên: -Chuẩn bi hệ thống câu hỏi 2-Học sinh: -Ôn tập kiên thức bài 40 đến 45 SGK III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong hoạt động 1) C-Bài mới. GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động1: Trình bày câu trả lời của các câu hỏi đã cho -Cho HS lần lượt đọc câu hỏi và trả lời -Cho cả lớp thảo luận về câu trả lời và GV khẳng định câu trả lời. -Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? ? Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? ?So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT và TKPK? ? So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK? -Trình bày bài soạn các câu ôn tập đã cho ở tiết trước. -Chuẩn bị vở soạn để GV kiểm tra -Từng cá nhân HS đọc cxâu hỏi theo yêu cầu của GV. -Trả lời câu hỏi -Tham gia thảo luận câu trả lời HS trả lời I- Lý Thuyết: -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì -Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Chùm sáng tới // với trục chính của TKHT, cho chùm tia ló hội tụ. -Khi để TKHT vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKHT thấy ảnh dòng chữ to hơn so với khi nhìn trực tiếp. -Phần rìa dày hơn phần giữa. -Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì. -Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKPK thấy ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp. -Ảnh của một vật tạo bởi TKHT: +Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. +Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. -Ảnh của một vật tạo bởi TKPK: +Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. +Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằngtiêu cự. Hoạt động 3: Giài 2 bài toán quang hình học Bài1. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: + Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm. +Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm A B F F’ I O B’ A’ B’ A’ F A B I F’ Bài 2. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. B A F A’ B’ O I -Vài HS đọc đề. -Cả lớp ghi tóm tắt. -2HS xung phong lên bảng giải. Lớp giải vào nháp II- Giải bài tập: 1.Bài tập 1 a.OF’//BI ta có OB’F’ đồng dạng với ∆BB’I→ ∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g)→ ∙ Từ (1)→ Thay (3) vào (2) có b) BI//OF’ ta có ∆B’BI đồng dạng với ∆B’OF’ → ∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’ → Từ (1)→ Thay (3) vào (2) có 2.Bài tập 2 Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: +∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g) Có: +∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do AB//AB) có: . T ừ (1) và (2) có: 3-Hướng dẫn về nhà: -Ôn kiến thức từ bài 40 đến bài 45 giờ sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docon tap tiet 50vat ly 9.doc
Giáo án liên quan