Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 15 đến tiết 43

I. Mục tiêu

 - Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.

II. Chuẩn bị

- 5 bộ thí nghiệm gồm:

 + 1 nguồn điện 6V.

 + 1 công tắc.

 + 9 đoạn dây dẫn dài 30 cm.

 + 1 ampe kế có GHĐ 500 mA và ĐCNN 10 mA.

 + 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1 V.

 + 1 bóng đèn pin 2, 5V.

 + 1 quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2, 5V).

 + 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 và chịu được cường độ lớn nhất là 2A.

- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.

- Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK.

III. Tổ chức hoạt động của học sinh

doc117 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 15 đến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Tiết : 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Thực hành : Xác định công suất các dụng cụ điện I. Mục tiêu - Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. II. Chuẩn bị - 5 bộ thí nghiệm gồm: + 1 nguồn điện 6V. + 1 công tắc. + 9 đoạn dây dẫn dài 30 cm. + 1 ampe kế có GHĐ 500 mA và ĐCNN 10 mA. + 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1 V. + 1 bóng đèn pin 2, 5V. + 1 quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2, 5V). + 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 d và chịu được cường độ lớn nhất là 2A. - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ. - Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK. III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (8 phút): Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành. - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có. Hoạt động 2 (16 phút): Thực hành xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau. - Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành: + HS1: Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ? + HS2: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? + HS3: Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài. I. Chuẩn bị. II. Nội dung thực hành. 1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau. - Từng nhóm thảo luận để nêu được cách tiến hành TN xác định công suất của bóng đèn. - Từng nhóm thực hiện các bước như đã hướng dẫn trong mục 1 phần II SGK. Hoạt động 3 (16 phút): Thực hành xác định công suất của quạt điện. 2. Xác định công suất của quạt điện - Từng nhóm thực hiện các bước như đã hướng dẫn trong mục 2 phần II SGK. Hoạt động 4 (5 phút):Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành để nộp cho GV III. Mẫu báo cáo. - GV giới thiệu và phân phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - Đại diện các nhóm hãy nêu cách tiến hành TN để xác định công suất của bóng đèn. - Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo. - Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu báo cáo. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước nội dung bài học sau. -------------˜˜˜--------------- Tuần : 8 Tiết : 16 Ngày soạn: Ngày dạy: định luật jun - len - xơ I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun- len- xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng. 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Hoạt động 2 (8 phút):Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun- len- xơ II. Định luật Jun- len- xơ. Hệ thức của định luật Q = I2Rt Hoạt động 3 (15 phút):Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun- len- xơ 2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra - Đọc phần mô tả TN hình 16. 1 SGK và các dữ kiện đã thu được từ TN kiểm tra. - Làm C1. - Làm C2. - Làm C3. Hoạt động 4 (4 phút):Phát biểu định luật Jun- len- xơ 3. Phát biểu định luật - 1 HS phát biểu định luật Jun- len- xơ, các HS khác bổ sung. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun- len- xơ Q = I2Rt Trong đó : I đo bằng ampe kế (A), R đo bằng ôm t đo bằng giây (s) thì Q đo bằngjun (J). Hoạt động 5 (8 phút): Vận dụng định luật Jun- len- xơ III. Vận dụng - Làm C4. - Làm C5. - Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới thiệu hình vẽ các dụng cụ hay thiết bị điện sau: bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc, quạt điện, máy bơm nước, máy bơm điện. (?) Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? (?) Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng? (?) Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì năng lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? - Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Đề nghị HS nghiên cứu SGK. - Tính điện năng A theo công thức đã viết trên đây. - Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 nước nhận được, nhiệt lượng Q2 bình nhôm nhận được để đun sôi nước. - Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q1 + Q2 nước và bình nhôm nhận được khi đó và so sánh Q với A. - Thông báo mối quan hệ mà định luật Jun- len- xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này. - Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng có mặt trong định luật trên. - Từ hệ thức của định luật Jun- len- xơ, hãy suy nghĩ xem nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4. - Viết công thức và tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho theo khối lượng nước, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ. - Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng cần cung cấp trên đây. - Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước. * Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 17. 1- 17. 3/ SBT. - Đọc trước nội dung bài học sau. Tuần : 9 Tiết : 17 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài tập vận dụng định luật Jun –Len - Xơ I. Mục tiêu - Vận dụng định luật để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . - Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bước. - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Rèn thái độ kiên trì, trung thực, cẩn thận . II. Chuẩn bị. - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra và hoàn chỉnh câu trả lời cần có. Hoạt động 2 (12 phút): Giải bài tập 1 1. Bài tập 1: - HS đọc đề bài và tóm tắt bài. Tóm tắt R = 80W ; I = 2,5A a/ t1 = 1s đ Q = ? b/ V = 1,5lđ m = 1,5kg t10 = 250 C; t20 =1000 C t2 =20ph= 1 200s C = 4 200J/kgK đ H = ? c/ t3 =3h 30 phút 1kWh giá 700đồng đ Số tiền = ? - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập. - 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp . Bài giải - Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS : + HS1: Phát biểu định luật Jun- len- xơ? Ghi công thức của định luật ? + HS2: lên bảng chữa bài tập 16 - 17.1 và 16-17.3 (a) + HS3: chữa bài tập 16 -17.3 (b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài. - GV gợi ý cụ thể cho HS: + Để tính nhiệt lượng tỏa ra vận dụng công thức nào ? + Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước tính bằng công thức nào ? + Để tính hiệu suất ta sử dụng công thức nào ? + Để tính tiền điện phải tính điện năng ra đơn vị nào ? - GV cho học sinh tự làm bài ra vở . - GV gọi 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp . a/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra là : Q = I2 . R . t = 2,52. 80 .1 = 500J b/ Nhiệt lượng mà nước thu vào là : Q1 = m. c . (t20 – t10 ) = 1,5 . 4 200 . 75 = 472 500J Nhiệt lượng bếp tỏa ra là : Q2 = I2 . R . t = 500 .1 200 = 600 000J Hiệu suất của bếp là : H = Q1 / Q2 .100% = 472 500 . 100 / 600 000 =78,75% c/ Công suất tỏa nhiệt của bếp là 500W nên công của dòng điện sinh ra là : A = P . t = 0,5 . 3,5 . 30 =52,5kWh Số tiền điện phải trả là : 52,5 .700 =36 750 đồng Hoạt động 3 (10 phút): Giải bài tập 2 2. Bài tập 2 - 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài Tóm tắt ấm ghi (220V – 1000W) U = 220V V = 2l đ m = 2kg t01 = 200C, t02 =1000C C = 42 00J/ kgK H = 90% a/ Qi =? b/ Qtp=? c/ t =? - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập. - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải a/ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là : Qi = c. m . Dt = 4 200. 2.80 =672 000(J) b/ Vì H = Qi/Qtp . 100% đ Qtp= Qi/ H. 100% = 672 000.100/ 90 Qtp ~746 666,7(J) Nhiệt lượng tỏa ra là 746 666,7J. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài. (?) Giải thích ý nghĩa con số ghi trên ấm điện, để hoạt động bình thường cần sử dụng như thế nào ? - GV chiếu phần gợi ý cụ thể cho HS tự làm bài 2 - GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài đlớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. c)Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của bếp là P =1 000W. Qtp = I2. R. t = P. t đt = Qtp/ P = 746 666,7/1000 ~746,7 (s) Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. Hoạt động 4 (10 phút): Giải bài tập 3 - 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài Tóm tắt l = 40m S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U = 220V P = 165W ị =1,7.10-8Wm t =3h .30 a) R=? b) I=? c) Q=?(kW. h) - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập. - 1 em lên bảng chữa bài . Bài giải a) Điện trở toàn bộ đường dây là : R = ị. l/ S =1,7.10-8. 40/0,5.106 =1,36 (W) b) áp dụng công thức : P = U. I đI =P/U =165/220 = 0,75 (A) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A. c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là : Q =I2. R . t = (0,75)2.1,36.3.30.3 600 =247 860(J) ~0,07kW.h - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài. - GV chiếu phần gợi ý cụ thể cho HS tự làm bài 2 - GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Gọi học sinh nhận xét, cả lớp thảo luận kết quả * Củng cố (3’) - Giáo viên nhắc lại cách giải 1 bài tập về công và công suất. * Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập toàn bộ chương . - Làm bài tập 17.5 - 17. 6/ SBT Tuần : 9 Tiết : 18 Ngày soạn: Ngày dạy: ôn tập I. Mục tiêu - Ôn tập lại kiến thức từ tuần 1 đến tuần 8 củng cố lại các công thức vật lý đã học . - áp dụng các công thức vào giải bài tập định luật ôm, công thức điện trở và định luật Jun - len - xơ . - Phát triển năng lực tư duy lôgíc. II. Chuẩn bị. - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (20 phút): Ôn tập lý thuyết I. Ôn tập lý thuyết - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra và hoàn chỉnh câu trả lời cần có. I = U / R đ U = I . R ; R = U / I. Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song I = I1 = I2 U = U1 + U2 R = R1 + R2 I = I1 + I2 U = U1 =U2 1/R = 1/ R1 + 1/ R2 Hay R = (R1 . R2) / ( R1 +R2) R = Rn / n ( n là số điện trở ) - điện trở : R = ị . l / S đ l = R . S / ị và S = ị. l / R - Công suất của dòng điện : P =A / t = U. I = U2 / R = I2.R - Công của dòng điện : A = U .I .t - Định luật Jun - len - xơ Q = I2 . R . t (J ) - GV chiếu hệ thống câu hỏi ôn tập để HS trả lời. (?) Phát biểu định luật ôm và ghi công thức của định luật ? (?) Từ công thức muốn tính U, R tính như thế nào ? (?) Viết các công thức của định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song ? (?) Nếu mạch gồm n điện trở giống nhau mắc song song thì Rtđ tính như thế nào ? (?) Công suất của dòng điện là gì? Viết công thức tính ? (?) Viết công thức tính công của dòng điện ? (?) Phát biểu định luật Jun- len-xơ ? Ghi công thức của định luật ? Q = 0,24 . I2 . R . t (cal) Hoạt động 2 (20 phút): Luyện tập II. Luyện tập - HS ghi đề bài - HS tự tóm tắt bài và giải bài ra giấy nháp Tóm tắt R1 = 6W ; R2 = 8W; I = 1,5A I3=0,5A ; t = 40ph a/ R3 =? R=? b/ A =? ; P =?; I1, =1,5A - HS lên bảng chữa từng phần cả lớp thảo luận kết quả . Bài giải a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn1 là: U1 = I1 . R1 =1,5 .6 = 9V Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là : U2 = I2 . R2 =1,5 .8 =12V Có U3 =U1 + U2 = 9 + 12 = 21V ị R3 = U3 / I3 = 21 / 0,5 = 42W b/Cường độ dòng điện mạch chínhlà : I = I1 + I3 =1,5 + 0,5 = 2A Công mà dòng điện sinh ra trong mạch là: A = U . I . t = 21 . 2. 2 400 =100 800J Công suất điện của từng đèn là : P1 = U1. I1 = 9. 1,5 =13,5W P2 = U2. I2 =12. 1,5 =18W Công suất điện của cả mạch là : P = U. I = 21. 2 = 42W - GV chiếu bài tập. cho mạch điện như hình vẽ biết : R1 = 6W ; R2 = 8W; I = 1,5A;I3=0,5A a/ Tìm R3 =?.Tính điện trở toàn mạch ? b/ Khi cho dòng điện chạy trong thời gian 40phút. Tính công và công suất của dòng điện trong mạch ? Công suất tiêu thụ điện của từng đèn ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài. - GV cho học sinh tự làm bài ra vở . - GV gọi 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp . - GV thu 3 bài chấm đánh giá kết quả * Củng cố (3') - Giáo viên nêu các điểm cần chú ý khi giải bài tập . * Hướng dẫn về nhà (2') Ôn tập toàn bộ bài theo hướng dẫn đã ôn để giờ sau kiểm tra 1 tiết . Tuần : 10 Tiết : 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Kiểm tra giữa học kì I I. Mục tiêu - HS tự đánh giá sự nắm bắt kiến thức về điện học của bản thân. - GV đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của HS để có phương pháp giảng dạy thích hợp hơn. - Rèn luyện tư duy liên hệ giữa lí thuyết và thực tế cuộc sống. - Rèn luyện tính nghiêm túc trong thi cử. II. Đề bài: In sẵn. III. Đáp án và biểu điểm. Phần I ( 3 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1 2 3 4 5 6 D C B D A B Phần II ( 4 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Phần III (5 điểm ): Câu 1 : a) Phát biểu đúng , đủ định luật Jun- len-xơ . (0,5 điểm) b) Viết đúng hệ thức định luật Jun- len-xơ. (0,5 điểm Câu 2: 2 điểm. a) Tính được RTĐ = 3,2W cho 1 điểm. b) Tính được I = 0,75A cho 1 điểm. Câu 3: 2 điểm. a) Không được vì hai bóng đèn có cường độ dòng điện định mức khác nhau. (1 điểm) b) Tính được RX = 12W cho 1 điểm. Họ và tên:.. Lớp:... Bài kiểm tra số: 01 Tiết: 19 Ngày.... tháng .... năm 200 Kiểm tra giữa học kì I Môn: Vật lí 9 Điểm Lời phê của giáo viên Phần I : Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: I không thay đổi. C. I giảm. I có lúc tăng, có lúc giảm. D. I U. Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số: A. Tỉ lệ thuận với U. C. Không đổi. B. Tỉ lệ nghịch với I. D. Tăng khi U tăng. Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: A. R1 + R2 B. C. D. Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức: A. R = . B. R = C. R = D. R = . Câu 5: Để xác sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây cần phải: Đo và so sánh điện trở của các dây có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau, được làm cùng một loại vật liệu. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau, vật liệu khác nhau. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau, điện trở suất khác nhau. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài , tiết diện khác nhau, điện trở suất như nhau. Câu 6: Số W ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết: Điện năng mà dụng cụ điện này tiêu thụ trong 1 phút. Công suất của dụng cụ khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá Um. Phần II: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Công của dòng điện là số đo................................................................................ Biến trở là ......................................................................................................... Các dụng cụ điện có ghi số W khi hoạt động đều biến đổi .................................... thành các dạng năng lượng khác. Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia đình .................................. Phần III: Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 1: Phát biểu định luật Jun –len - xơ. Viết hệ thức liên hệ của định luật Jun –len - xơ. Câu 2: Có 3 điện trở R1 = 6, R2 = 12, R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V. Tính điện trở tương đương của mạch. Tính cường độ I của dòng điện chạy qua đoạn mạch. Câu 3: Cho hai bóng đèn, đèn 1 có ghi 6V – 4,5W; đèn 2 có ghi 3V – 1,5W. Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao? Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường? Bài làm ................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần : 10 Tiết : 20 Ngày soạn: Ngày dạy: Thực hành : Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun - Len - Xơ: I. Mục tiêu - Vẽ được sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun- len-xơ - Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 . - Có tác phong cẩn thận kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả. II. Chuẩn bị. - 5 bộ thí nghiệm gồm: + 1 nguồn điện không đổi 12V- 2A. + 5 đoạn dây nối dài 40 cm. + 1 ampe kế có GHĐ 2A , ĐCNN 0,1A. + 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20dvà chịu được cường độ lớn nhất là 2A. + Nhiệt lượng kế 250 ml, dây đốt có điện trở bằng nicrom, que khuấy, nhiệt kế có phạm vi đo từ 150C - 1000C và ĐCNN 10C, 170 ml nước cất. + 1 đồng hồ bấm dây có GHĐ 20 phút, ĐCNN 1’ - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ. - Mỗi học sinh một báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài. III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (7 phút): Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành. - Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có. - Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành: + HS1: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức nào? + HS2: Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 và làm nóng cốc đựng nước có khối lượng m2 , khi đó nhiệt độ của nước và cốc tăng từ t01  tới t02. Nhiệt dung riêng của nước là c1 và nhiệt dung riêng của chất làm cốc là c2 . Hệ thức nào biểu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lượng m1, m2 , c1, c2, Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành. I. Nội dung thực hành - Cá nhân học sinh tìm hiểu từ mục 1 đến mục 5 của phần II để trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu. Hoạt động 3 (3 phút): Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Nhóm trưởng phân công công việc và hướng dẫn thực hiện các mục 1, 2, 3, 4 của nội dung thực hành. - Báo cáo giáo viên kiểm tra mới đóng mạch điện. Hoạt động 4 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm và thực hiện các lần đo t01, t02? + HS3: Nếu toàn bộ nhiệt lượng toả ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ ∆t0 = t02 - t01 liên hệ với cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào? - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài. - GV chia nhóm thực hành và chỉ định nhóm trưởng, có nhiệm vụ phân công công việc và điều hành hoạt động của nhóm. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu kỹ phần II và gọi đại diện các nhóm trình bày về: + Mục đích thí nghiệm + Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó trong sơ đồ TN. + Nêu những công việc cần phải làm trong mỗi lần đo và kết quả cần có. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành lắp ráp thí nghiệm. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành lắp ráp thí nghiệmđể đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18. 1/SGK, đặc biệt chú ý sao cho : + Dây đốt nóng ngập hẳn trong nước . + Bầu nhiệt kế ngập trong nước và không chạm vào dây đốt nóng và đáy cốc . + Mắc am pe kế đúng qui tắc, mắc biến trở đúng. - GV kiểm tra tất cả các nhóm khi nào lắp đúng mới cho tiến hành thí nghiệm . 1. Lần đo thứ nhất. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nhóm trưởng phân công công việc : + 1 bạn điều chỉnh biến trở đảm bảo cường độ dòng điện luôn có trị số IA = 0,6A như trong hướng dẫn đối với mỗi lần đo. + 1 bạn khuấy nước nhẹ nhàng và thường xuyên. + 1 bạn theo dõi đọc số chỉ của nhiệt kế ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian t01 và đọc nhiệt độ t02 ngay sau 7 phút đun nước. Sau đó ngắt công tắc mạch điện. + 1 bạn ghi nhiệt độ t01 và t02 đo được vào bảng 1 của báo cáo thực hành trong SGK. 2. Lần đo thứ hai - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và như hướng dẫn của mục 6 trong phần II của SGK: Dùng nước có t01 và IA =1,2A đun 7phút đo t02 . 3. Lần đo thứ ba. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và như hướng dẫn của mục 7 trong phần II của SGK: Nước có t01 và IA = 1,8A đun nước trong 7phút và đo t02. Hoạt động 5 (5 phút): Hoàn thành báo cáo thực hành II. Báo cáo thực hành. - Cá nhân trong mỗi nhóm tính các giá trị ∆t0 tương ứng của bảng 1 SGK và hoàn thành các yêu cầu còn lại của báo cáo thực hành. - Yêu cầu nhóm trưởng phân công công việc cụ thể cho từng cá nhân trong nhóm. - GV theo dõi việc phân công . - GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm giúp đỡ, bổ xung. - Giáo viên theo dõi các nhóm làm thực hành. - GV thu báo cáo thực hành. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước nội dung bài học sau. Tuần : 11 Tiết : 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện I. Mục tiêu - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện . - Giải thích được các cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn điện khi sử dụng điện. - Nêu và sử dụng được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị - Tranh hình 19. 1 – 19. 3/ SGK. - Máy chiếu, bảng trong, bút dạ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện I. An toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn điện đã học ở lớp7. - HS thảo luận nhóm ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm nộp kết quả của nhóm mình . C1: Đối với HS THCS, chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V ( vì nếu hiệu điện thế này tạo ra dòng điện chạy qua cơ thể người thì sẽ có cường độ nhỏ và không gây nguy hiểm tới tính mạng con người. C2: Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn quy định, nghĩa là vỏ bọc cách điện này phải chịu được dòng điện định mức quy định cho mỗi dụng cụ điện. C3: Mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị điện, đảm bảo khi có sự cố xảy ra, chẳng hạn như khi đoản mạch, cầu chì kịp nóng chảy và tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ điện bị hư hỏng. C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình - GV phát phiếu học tập cho HS , yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu từ câu C1 " C4. - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình " Gọi các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn ? thì cần lưu ý: + P

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 9(11).doc
Giáo án liên quan