Giáo án Một số phương trình, bất phương trình quy về bậc hai

I. Mục tiêu: Qua bài học học sinh cần nắm:

1. Kiến thức:

 Phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai. Cách giải một số phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai.

2. Kĩ năng:

 Thành thạo thao tác giải phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai.

3. Tư duy:

 Hiểu được các cách khử dấu giá trị tuyệt đối để có thể giải được phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.

 Hiểu được các cách khử dấu căn thức bậc 2 để có thể giải được phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn thức bậc 2 .

4. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác.

 

doc7 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Một số phương trình, bất phương trình quy về bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN Tên bài dạy: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC HAI Trường THPT Phú Bài. Lớp: 10A2. Phòng: Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 62. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đắc Tuấn Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Hồng. I. Mục tiêu: Qua bài học học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: Phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai. Cách giải một số phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai. 2. Kĩ năng: Thành thạo thao tác giải phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối và dấu căn thức bậc hai. 3. Tư duy: Hiểu được các cách khử dấu giá trị tuyệt đối để có thể giải được phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được các cách khử dấu căn thức bậc 2 để có thể giải được phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn thức bậc 2 . 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. III. Phương pháp: Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, tổ chức hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 6’ Gọi một học sinh xung phong lên bảng. Các học sinh còn lại quan sát và nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm. * Giáo viên đặt vấn đề: thì ta giải như thế nào? Học sinh được gọi lên bảng. * Phương pháp: 3 bước + Bước 1. Khử dấu giá trị tuyệt đối, dấu căn bậc hai quy về bậc hai. + Bước 2. Giải. + Bước 3. Kết luận. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {6}. * Hỏi: Nêu phương pháp giải một số phương trình, bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối (chứa dấu căn thức bậc hai)? * Giải phương trình sau: Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {6}. Bài mới: 2. Phương trình - bất phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai. Hoạt động 1: Giải bất phương trình: (2). Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 12’ Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình này: Trước tiên ta cần phải tìm cách bỏ dấu căn bậc hai. * Điều kiện xác định của bất phương trình (2) là gì? * Hãy qui bất phương trình (2) về bậc hai? *Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích tại sao làm như HS2 là đúng. Tại sao phải là mà không phải là ? * Gọi 1 học sinh giải hệ bất phương trình này. * Trong (2) thay dấu < bởi thì cách giải như thế nào? Có nhận xét gì về bất phương trình với bất phương trình (1) và (2)? Gọi 1 học sinh làm trong trường hợp đó. Nghe và hoàn thành bài làm của mình vào giấy nháp * Điều kiện xác định của bất phương trình (2) là: *HS1: *HS2 Tại vì trong trường hợp thì vế trái không âm, còn vế phải không dương nên bất phương trình đã cho vô nghiệm. * Học sinh được gọi hoàn thành nhiệm vụ. * HS1: Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = * HS2: Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = 2. Phương trình - bất phương trình chứa ẩn trong căn thức bậc hai. Vậy bất phương trình (2) có tập nghiệm là: Cách 1. Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = Cách 2. Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = Hoạt động 2. Giải bất phương trình: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 9’ Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bất phương trình này. * Điều kiện xác định của bất phương trình (3) là gì? * Hãy quy bất phương trình (3) về bậc hai? * Gọi các học sinh đưa ra các kết quả của mình. * Gọi học sinh nhận xét ý kiến của các bạn đó. * Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích làm như HS3 là đúng và đủ. * Điều kiện xác định của bất phương trình (3) là: . * Học sinh nghe câu hỏi và tìm câu trả lời. * HS1: * HS2: * HS3: Vậy bất phương trình (3) có nghiệm là: Hoạt động 3. Giải bất phương trình: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 12’ * Giáo viên chia lớp thành sáu nhóm. Các nhóm 1, 3, 5 làm câu 1. Các nhóm 2, 4, 6 làm câu 2. Trong thời gian 4 phút. Hãy qui bất phương trình (4) về bậc hai (không giải). Sau đó các nhóm đưa bảng của nhóm mình lên. Các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn. Giáo viên chỉnh sữa (nếu cần). * Giáo viên gọi hai học sinh lên giải hai hệ bất phương trình Các nhóm nghe và thực hiện theo nhóm của mình. * Hai hs được gọi lên bảng giải hai hệ (*) và (**), các HS khác làm và nhận xét bài làm của bạn. Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = V. Củng cố: (6’) * Nhắc lại cách giải một số bất phương trình dạng: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 6’ Cho học sinh rút ra phương pháp giải một số phương trình và bất phương trình quy về bậc hai: Phương trình và bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối; phương trình và bất phương trình có chứa dấu căn thức bậc hai. * Phương pháp: 3 bước + Bước 1. Khử dấu giá trị tuyệt đối, dấu căn bậc hai quy về bậc hai. + Bước 2. Giải. + Bước 3. Kết luận. * Yêu cầu học sinh làm các bài tập 67, 68 sgk/151. Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Hồng Nguyễn Đắc Tuấn

File đính kèm:

  • doctiết 62-một số pt,bpt qvề b2.doc