I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ cái ấm tích, cái bát.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3.Thái độ:
- Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: cái ấm và cái bát.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
37 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mỹ thuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13
Ngày giang: / 11/12
BÀI 13: Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM VÀ CÁI BÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ cái ấm tích, cái bát.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3.Thái độ:
- Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: cái ấm và cái bát.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh:
Vị trí, tỉ lệ.
Khung hình chung, riêng từng vật mẫu
Cấu tạo của vật mẫu…
*HĐ2: Hướng dẫn Hs cách vẽ.
GV: cho Hs nhắc lại cách vẽ đã học: kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ phác hình.
GV: cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
Yêu cầu: cần nhấn mạnh một số điểm khi vẽ chi tiết
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Quan sát - nhận xét.
- Hình dáng của cái ấm: chiều ngang, cao, đáy, miệng (nắp), quai, vòi.
Hình dáng của cái bát: miệng, thân, đáy.
- Vị trí của cái ấm và cái bát.
- Tỷ lệ của ấm so với bát.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
1. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều ngang tổng thể để vẽ khung hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ khung hình riêng.
2. Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các bộ phận của ấm và cái bát để vẽ
3. Vẽ phác bằng các nét thẳng mờ.
4. Vẽ chi tiết
III. Thực hành:
Vẽ cái ấm và cái bát. (Vẽ hình)
4. Củng cố:
- Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau “ tô màu”
Tiết 14
Ngày giang: / 11/12
BÀI 14: Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM VÀ CÁI BÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ cái ấm tích, cái bát.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3.Thái độ:
- Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: cái ấm và cái bát.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ hình (t1)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt mẫu.
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh so sánh:
Vị trí, tỉ lệ.
Khung hình chung, riêng từng vật mẫu
Cấu tạo của vật mẫu…
- Độ đậm nhạt của mẫu
*HĐ2: Hướng dẫn Hs cách vẽ.
GV: cho Hs nhắc lại cách vẽ đã học: kết hợp sử dụng đồ dùng trực quan để hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách vẽ đậm nhạt
GV: cho học sinh tập ước lượng tỷ lệ
- Treo tranh minh họa các bước vẽ.
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
Yêu cầu: cần nhấn mạnh một số điểm khi vẽ chi tiết
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
* HĐ4: Nhận xét , đánh giá
GV; chon một số bài ( trong đó có bài đạt và bài chưa đạt) treo lên bảng cho HS nhận xét.
GV; Nhận xét kết luận
I. Quan sát - nhận xét.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
II. Cách vẽ.
Quan sát độ đậm nhạt của mẫu, ánh sáng, chiều ánh sáng
Quan sát màu chất liệu mẫu
III. Thực hành:
Vẽ cái ấm và cái bát. (vẽ đậm nhạt))
IV. Đánh giá
- Bố cục bài vẽ đẹp
- Hình gần giống mẫu
- Bài có đậm nhạt, có không gian
4. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau “ tiết 15” bút chì. Giấy vẽ, màu…
Tiết 15.
Ngày giảng: /11/12
Bài 15; Vẽ trang trí:
CHỮ TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm kiểu chữ về 2 kiểu chữ cơ bản đã học (kiểu chữ nét đều, nét thanh nét đậm)
2. Kỹ năng:
- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường, trang trí sổ tay, các văn bản...
3. Thái độ:
- HS thích sáng tạo, và trang trí các loại chữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình minh họa
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét đánh giá bài Cái ấm tích và cái bát.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
GV: giới thiệu một số mẫu chữ trang trí; sản phẩm được trang trí bằng mẫu chữ đẹp và hình minh họa trong SGK và ĐDDH.
GV: nhận xét gì về chữ trang trí? chữ trang trí thường dựa trên dáng các kiểu chữ cơ bản nào? Được hình thành từ đâu?
HS: - Chữ trang trí có nhiều kiểu dáng khác nhau, đa dạng và phong phú.
- Dựa trên hai kiểu chữ cơ bản chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm.
- Hình thành từ cánh viết các loại bút khác nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tạo chữ trang trí.
GV: đưa ra minh họa cách tạo một chữ cái:
- Trước tiên vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu.
- Trên cơ sở dáng chữ đó, vẽ phác các kiểu dáng khác nhau bằng cách thêm, bớt nét và chi tiết hoặc lồng ghép các hình ảnh theo ý định riêng.
HS: Chú ý quan sát.
GV: gợi ý HS cách tạo các chữ cái khác nhau. Có thể chữ cái chỉ các danh từ chỉ người, vật…
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài.
GV: yêu cầu Hs vẽ một số mẫu chữ cái trang trí có chiều cao khoảng 5cm. hoặc trang trí một từ, một câu. Trên giấy vẽ
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh. Chú ý đến cách tạo dáng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn đánh giá.
GV hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá theo cảm nhận và nguyên tắc kẻ chữ
I. Quan sát, nhận xét.
- Có rất nhiều chữ trang trí khác nhau.
- Chữ không chỉ có vai trò thông tin về nội dung mà hình dáng, đường nét, cách trang trí của nó còn đem lại cảm xúc thẩm mĩ cho người đọc.
- Các con chữ cùng một nội dung được cách điệu một cách nhất quán.
II. Cách sử dụng chữ trang trí:
- Chọn kiểu chữ (tùy theo nội dung mà chọn kiểu chữ cho phù hợp)
- Tùy theo các đồ vật trang trí (báo tường, sổ tay, bưu thiếp), số chữ, dòng chữ mà quyết định kích thước, vị trí của dòng chữ.
- Có thể kết hợp dòng chữ với các hình vẽ cho sinh động hấp dẫn.
- Phác bằng bút chì hình dáng, vị trí, nét các con chữ, điều chỉnh bố cục cho chặt chẽ trước khi vẽ màu.
III. Thực hành:
Trang trí một dòng chữ nội dung tự chọn.
IV. Đánh gia:
- loại chữ
- Cỡ chữ
- Bố cục chữ
- Màu chữ
4. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị bài Kiểm tra học kỳ I.“ Giấy vẽ, bút màu, bút chì, tảy“
Tiết 16+17. Vẽ tranh:
ĐỀ TÀI TÀI TỰ CHỌN (2 tiết).
Kiểm tra học kỳ I.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đây là bài kiểm tra cuối học kì I nhằm đánh giá về khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của học sinh
2. Kỹ năng:
- Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của học sinh; những biểu hiện tình cảm, óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục, hình vẽ và màu sắc.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan
- Luyện tập
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số tranh về nội dung của các đề tài.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: (85’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Treo một số tranh vẽ.
- Hướng dẫn học sinh chọn nội dung đề tài và nhắc lại những điều không nên mắc phải khi vẽ tranh đề tài.
- Giáo viên ra đề bài: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn.
- Thu bài.
- Chọn bài đẹp đạt yêu cầu và chưa đạt để nhận xét, củng cố.
- Quan sát.
- Chú ý lắng nghe.
- Làm bài
- Nộp bài
- Quan sát và nhận xét một số bài vẽ
Tiết 18+ *
Vẽ trang trí:
TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết trang trí bìa lịch treo tường.
2. Kỹ năng:
- Trang trí được bìa lịch treo tường theo ý thích để sử dụng trong dịp tết Nguyên Đán.
- Học sinh hiểu biết hơn về việc trang trí ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống hằng ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình minh họa
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thi (4’)
3.Bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
7’
8’
66’
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu về bìa lịch và giá trị thẩm mĩ của bìa lịch, rất cần thiết để treo trong nhà
GV: giới thiệu các mẫu, các hình ảnh về bìa lịch.
HS: quan sát - nhận xét về cấu tạo, hình thức trang trí.
GV: ? hình dáng chung của bìa lịch như thế nào?
HS: trả lời như bên.
GV: thông thường bìa lịch gồm những phần nào?
HS: gồm 3 phần ...
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: cho học sinh tự tìm hiểu cách trang trí, sau đó giáo viên treo tranh minh họa
GV: vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh. Chú ý đến cách chọn bố cục.
I. Quan sát, nhận xét.
- Treo lịch trong nhà là một nhu cầu là nếp sống văn hóa phổ biến của nhân dân ta. Ngoài mục đích để biết thời gian, lịch còn để trang trí cho căn phòng đẹp hơn.
- Có thể dùng các chất liệu sẵn có: bìa cứng, gỗ, kính, đá lát, tre nứa ghép thành tấm ...
- Bìa lịch có thể hình vuông, hình chữ nhật hay hình tròn ...
- Bìa lịch thường có ba phần chính:
+ Phần hình ảnh: tranh hoặc ảnh.
+ Phần chữ: tên năm (bằng chữ hoặc bằng số), tên và biểu tượng của cơ quan, ban ngành, NXB.
+ Phần lịch: ghi ngày tháng.
II. Cách trang trí.
- Chọn hình trang trí.
- Xác định khuôn khổ bìa lịch.
- Vẽ phác bố cục, tìm vị trí của chữ và hình ảnh.
- Màu sắc: nên dùng màu sắcc tười sáng phù hợp với không khí đầu xuân.
* Có thể dùng hình thức cắt dán ảnh, họa tiết trang trí, ... kết hợp với vẽ màu.
III. Thực hành:
Trang trí bìa lịch treo tường theo ý thích.
4. Củng cố: (3’)
- GV chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
5. Dặn dò: (1’)
-Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 19.
Ngày giảng:2/1/2013
BÀI; 19: KÍ HỌA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức;
- Học sinh biết thế nào là kí họa và cách kí họa.
2. Kỹ năng:
- Kí họa được một số đồ vật, cây, hoa, các con vật quen thuộc.
3.Thái độ:
- Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số kí họa về cây cối, về con người, gia súc
- Hình minh họa hướng dẫn cách kí họa.
2. Học sinh:
- Sưu tầm một số kí họa.
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
- Một số đồ vật để kí họa.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét đánh giá bài vẽ Bìa lịch treo tường.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu về kí họa, nêu khái niệm về kí họa? tác dụng của kí họa?
HS: trả lời
GV: phân tích
GV: cho học sinh xem một số tranh kí họa về nhiều chất liệu khác nhau..
HS: Chú ý quan sát.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: đặt mẫu và minh họa lên bảng.
GV: Treo tranh minh họa các bước vẽ.
- Gợi ý cánh vẽ bằng các chất liệu khác.
HS: quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Thế nào là kí họa?
- Kí họa là hình thức vẽ nhanh nhằm ghi lại những nét chính chủ yếu nhất, đồng thời ghi lại cảm xúc của người vẽ về thiên nhiên, cảnh vật, con người.
- Kí họa giúp quan sát và thực hiện tốt bài vẽ theo mẫu và tranh đề tài.
- Có thể dùng nhiều chất liệu để kí họa như: chì, bút sắt, bút dạ, mực nho, màu nước...
II. Cách kí họa.
- Quan sát và nhận xét về hình dáng, đường nét, đậm nhạt, đặc điểm của đối tượng.
- Chọn hình dáng đẹp điển hình để kí họa.
- So sánh, đối chiếu để ước lượng tỉ lệ, kích thước.
- Vẽ những nét chính trước rồi vẽ chi tiết sau.
III. Thực hành:
Vẽ kí họa một số đồ vật, cây cối hoặc con vật…
4. Củng cố
- GV: Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
5. Dặn dò
- Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.( bút chì, giấy vẽ, tẩy, kẹp giấy...)
Tiết 20
Ngày giảng: 8/1/2013
Bài 20: Vẽ theo mẫu
KÍ HỌA NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát mọi vật xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình thể và màu sắc của chúng.
2. Kỹ năng:
- Kí họa được vài dáng cây, dáng ngưòi và con vật quen thuộc.
- Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh.
3.Thái độ:
- Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số kí họa về cây cối, về con người, gia súc
- Hình minh họa hướng dẫn cách kí họa.
2. Học sinh:
- Sưu tầm một số kí họa.
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
- Một số đồ vật để kí họa.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét đánh giá bài vẽ kí họa tiết trước.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: hướng dẫn học sinh kí họa cảnh vật thiên nhiên, con người, ...
GV: phân tích
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: cho học sinh một số tranh kí họa về nhiều chất liệu khác nhau.
GV&HS quan sát thực tế ở khuôn viên trường.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: kí họa mẫu cho học sinh quan sát.
GV: Treo tranh minh họa các bước vẽ.
- Gợi ý cánh vẽ bằng các chất liệu khác.
HS: quan sát.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh.
I. Quan sát - nhận xét.
- Quan sát ghi chép để tìm hiểu, cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên là rất cần thiết cho việc học môn mĩ thuật.
- Kí họa giúp quan sát và thực hiện tốt bài vẽ theo mẫu và tranh đề tài.
- Có thể dùng nhiều chất liệu để kí họa như: chì, bút sắt, bút dạ, mực nho, màu nước...
II. Cách kí họa.
- Quan sát và nhận xét về hình dáng, đường nét, đậm nhạt, đặc điểm của đối tượng.
- Chọn hình dáng đẹp điển hình để kí họa.
- So sánh, đối chiếu để ước lượng tỉ lệ, kích thước.
- Vẽ những nét chính trước rồi vẽ chi tiết sau.
* Chọn những hình dáng tiêu biểu để vẽ
* Thể hiện dáng động, tĩnh của đối tượng
III. Thực hành:
Kí họa cảnh vật, con người xung quanh
4. Củng cố
- GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
5. Dặn dò
- Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 21
Ngày giảng: 15/1/13
Bài 21; Thường thức mĩ thuật:
MĨ THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẾN NĂM 1954
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố thêm về kiến thức lịch sử, thấy được những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội hoạ, phản ánh về đề tài chiến thắng cách mạng.
3. Thái độ:
- HS thêm kính trọng và biết ơn những thế hệ họa sĩ đã có công lao gây dựng nền mĩ thuật nước nhà.
II. CHUẨN BỊ
1.GV:
- Đồ dùng mĩ thuật 7, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
2. HS:
Vở ghi, SGK
3. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Chấm bài Kí họa ngoài trời.
3. Bài mới
T/BỊ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
SGK
SGK
* Hoạt động 1:Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội Việt Nam giai đoạn cuối TK XIX đến 1954.
GV: cho học sinh đọc SGK? Nêu đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn cuối TK XIX đến 1954.
HS: thảo luận trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét củng cố thêm.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu một số hoạt động Mĩ thuật.
GV: Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối TK XIX đến 1954 chia thành mấy giai đoạn? nêu đặc điểm từng giai đoạn, một số tác phẩm tiêu biểu và đưa ra một số tác phẩm của từng họa sĩ?
HS: chia làm 3 giai đoạn.
Từ cuối TK XIX đến năm 1930
Từ năm 1930 đến năm 1945
Từ năm 1945 đến năm 1954
Nêu ra đặc điểm từng giai đoạn và các tác phẩm tiêu biểu.
GV: củng cố bổ xung và cho HS xem tranh từng giai đoạn.
HS: xem tranh
GV: phân tích nội dung của một số bức tranh.
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Nước ta bị thực dân Pháp đô hộ, nhân dân sống dưới 2 tầng áp bức là thực dân và phong kiến (1883-1945)
- Với chính sách nô dịch về văn hoá, thực dân pháp khai thác triệt để truyền thống mĩ nghệ của dân tộc ta để phục vụ cho Pháp.
- Các hoạ sĩ đã hăng hái tham gia chiến đấu giải phóng dân tộc trên mặt trận chiến đấu, phản ánh nội dung của cuộc chiến thông qua tác phẩm nghệ thuật.
II. Một số hoạt động mĩ thuật.
- Cách mạng tháng tám thành công, một số hoạ sĩ như: Nguyễn Đỗ Cung, Tô ngọc Vân và nhà điêu khắc Nguyễn Thị Kim đã được vào Phủ Chủ tịch để vẽ và nặn tượng Bác Hồ.
- Khi toàn quốc kháng chiến, các hoạ sĩ cũng đã nhanh chóng có mặt trên khắp các nẻo đường của mặt trận.
* Tác phẩm tiêu biểu:
+ Bác Hồ làm việc ở Bắc Bộ Phủ - sơn dầu của Tô Ngọc Vân.
+ Bát nước - màu bột của Sĩ Ngọc
+ Trận Tầm Vu - tranh màu bột của Nguyễn Hiêm.
+ Giặc đốt làng tôi - tranh sơn dầu của Nguyễn Sáng.
+ Em Thuý - trang sơn dầu của Trần Văn Cẩn.
+ Thiếu nữ bên hoa phù dung, trong vườn - tranh sơn mài của Nguyễn Gia Trí
4. Củng cố
- GV: Tóm tắt lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 22.
Ngày giảng: 22/1/13
Bài 22;Thường thức mĩ thuật:
MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM
TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh được biết vài nét về thân thế sự nghiệp và những đóng góp to lớn của một số họa sĩ đối với nền văn học nghệ thuật
- Hiểu biết về một số chất liệu thông qua một số tác phẩm
2. Kỹ năng:
- HS biết phân tích được sơ lược về một số tác phẩm tiêu biểu.
3. Thái độ: Khâm phục tài năng và sức cống hiến của các học sĩ nước nhà.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đồ dùng mĩ thuật 7, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
2. Học sinh:
Xem trước nội dung bài, sưu tầm một số tác phẩm (nếu có).
3. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp gợi mở
- Thảo luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu hoạt động mĩ thuật của giai đoạn từ 1930-1945.
3. Bài mới.
T/BỊ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
SGK
SGK
*HĐ1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của một số họa sĩ.
GV: Cho Hs đọc SGK đặt câu hỏi: nêu tiểu sử và các tác phẩm của 3 họa sĩ Nguyễn Phan Chánh, Tô Ngọc Vân, Nguyễn Đỗ Cung, Diệp Minh Châu?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi.(10’)
GV: Nhận xét phân tích từng họa sĩ. đồng thời đánh giá kết quả thảo luận của Hs.
*HĐ2: Tìm hiểu một vài bức tranh tiêu biểu.
GV: chia nhóm cho Hs phân tích 4 tác phẩm của 4 họa sĩ về:
- Chất liệu, màu sắc, nội dung tác phẩm
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi (6’). Các bạn khác nhận xét câu trả lời.
GV: Đánh giá nhận xét từng câu trả lời của hs.
HS: Chú ý quan sát, lắng nghe và ghi bài.
1. Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh.
- Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh sinh ngày 21 tháng 7 năm 1892 tại xã Trung Tiết huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh8453453-5fksdfsdfkfk56565
mckdiẻilf,c.c;;sơd-rỏimccm mdmxckdikivkvv mfkkdmcmdjhfldllssmxx.
- Ông là sinh viên khóa đầu tiên của trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương (1925-1930)
- Ông là người chuyên vẽ tranh lụa, nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn cả ở nước ngoài qua các cuộc trưng bày tranh.
- Ông thọ 92 tuổi, năm 1996 được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VH -NT.
- Một số tác phẩm nổi tiếng: Chơi ô ăn quan (1931), rửa rau cầu ao (1931), Hái rau muống (1934) ...
2. Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Sinh năm 1906 tại Hà Nội, quê ở làng xuân cầu xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Ông tốt nghiệp trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và là Hiệu trưởng đầu tiên của Trường Mĩ thuật chiến khu Việt Bắc.
- Ông là họa sĩ tiêu biểu cho lớp nghệ sĩ trí thức Hà Nội tham gia kháng chiến, chuyên vẽ tranh về thiếu nữ thị thành đài các.
* Tác phẩm tiêu biểu: Thiếu nữ bên hoa huệ, Hai thiếu nữ và em bé, nghỉ chân bên đồi...
3. Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- Sinh năm 1912, quê ở làng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm 1934, mất năm 1977.
* Tác phẩm tiêu biểu: Du kích tập bắn, Làm kíp lựu đạn, Khai hội ...
- Năm 1996, nhà nước đã truy tặng ông giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.
4. Nhà điêu khắc - họa sĩ Diệp Minh Châu.
- Sinh năm 1919 tại Nhơn Thạnh, Bến tre. Ông tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm 1945 và là người tiêu biểu cho thế hệ các họa sĩ miền nam theo kháng chiến.
* Tác phẩm nổi tiếng: Bác Hồ với thiếu nhi ba miền Trung - Nam - Bắc, Võ Thị Sáu, Hương Sen, Bác Hồ với thiếu nhi, ...
4. Củng cố:
- GV: Nêu tiểu sử của các tác giả, các tác phẩm tiêu biểu của tùng họa sĩ ( cả chất liệu)
5.Dặn dò:
- Học bài, và chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 23
Ngày giảng: 29/1/13
Bài 23: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐĨA TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết sắp xếp họa tiết trong trang trí hình tròn.
2. Kỹ năng:
-Học sinh biết cách lựa chọn họa tiết và trang trí được cái đĩa tròn.
3. Thái độ:
- Thêm quý trọng đồ vật trong nhà.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
-Một số bài vẽ của học sinh năm trước
-Tranh các bước vẽ
- Đồ vật: một số đĩa có hình trang trí
2. Học sinh:
-Giấy vẽ, ê ke, thước dài, bút chì, màu.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra tra bài cũ .
Nêu tiểu sử của các hoạ sĩ Tô ngọc Vân và kể tên một số tác phẩm.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: cho học sinh xem một số bài trang trí cơ bản và đồ vật ứng dụng và đặt câu hỏi:
- Các họa tiết?
- Hình dáng và màu sắc?
- Cách sắp đặt họa tiết trung tâm và họa tiết xung quanh đĩa?
HS: trả lời
GV: nhận xét, phân tích đồng thời giới thiệu các loại đĩa tròn.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí.
GV: giới thiệu cho Hs 2 cách trang trí đĩa tròn:
C1: Trang trí đối xứng, nhắc lại
C2: Đặt họa tiết tự do
- Nhắc nhở hs phảI sử dụng các đường trục, đường cong để chia mảng chính, phụ.
- Màu sắc nên chọn những màu êm dịu, dùng ít màu.
- Các bước vẽ thực hiện như những bài trước.
HS: đưa ra cách vẽ trang trí.
GV: treo tranh lên bảng, minh họa các bước vẽ lên bảng
*Lưu ý:
Phải có mảng chính, phụ thể hiện được hình ảnh chính, phụ
HS: quan sát
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành
GV: cho học sinh xem một số tranh vẽ của học sinh.
Nhắc nhở Hs làm theo từng bước vẽ, làm theo 2 cách vẽ đã giới thiệu.
Phải có chính, phụ. Màu sắc phải nhẹ nhàng, nên ding ít màu.
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến từng học sinh cách trang trí.
I. Quan sát nhận xét.
- Trang trí đối xứng và trang trí hình mảng không đều.
- Trang trí đơn giản, thoáng và màu sắc cần linh hoạt hơn.
- Cách sắp đặt các họa tiết ở trung tâm và ở xung quanh đĩa.
Kích thước của các họa tiết và các khoảng trống
II. Cách trang trí
1. Kẻ trục đối xứng.
2. Vẽ mảng chính, phụ cho cân đối.
3. Vẽ hoạ tiết cho đều vào các mảng hình.
4. Lựa chọn màu sắc.
- Tìm màu sắc tổng thể của đĩa (Màu sắc nhẹ nhàng, trang nhã, gây cảm giác sạch sẽ ngon miệng ...)
- Chọn màu họa tiết êm dịu và dùng ít màu
III. Thực hành:
- Trang trí đĩa tròn đường kính 16 cm.
4. Củng cố:
- Chọn bài vẽ của học sinh để củng cố cách vẽ và cách dùng màu.
- Nhận xét và xếp loại một số bài vẽ của học sinh.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong). Chuẩn bị sau
Tiết 24.
Ngày giảng:19/2/13
Bài 24; Vẽ theo mẫu:
LỌ, HOA VÀ QUẢ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được lọ hoa và quả gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3. Thái độ:
- Nhận ra vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, qua nét vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: lọ hoa và quả.
- Tranh: các bước vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
3. Phương pháp:
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HOC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Chấm bài trang trí đĩa tròn.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt độ
File đính kèm:
- giao an mithuat du mk2.doc