A . MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức. ( 1 )
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
III. Bài mới .
Giới thiệu bài : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện, vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ?. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung nay trong bài học ngày hôm nay.
66 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Lê Đình Đặng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 1 Giới thiệu nghề điện dân dụng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
b. phương pháp:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
I. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
III. Bài mới :
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: ( 10’ )
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm yêu cầu của nghề điện. ( 30’ )
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung của nghề điện dân dụng.
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm câu hỏi trong SGK – 6
GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
HS: Tìm hiểu trả lời theo hướng dẫn của GV.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
- Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm.
+ Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề.
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề.
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trả lờ các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
+ Điều kiện làm việc của nghề điện ?
V. Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
..
..
_____________________________________________
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 2 Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
A . Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
b. phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
c. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
III. Bài mới .
Giới thiệu bài : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện, vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ?. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung nay trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dây dẫn điện. ( 30’ )
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh
GV: Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
HS: Tìm hiểu trả lời.
GV: Có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
GV: Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời.
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để phân biệt và thuận tiện trong việc sử dụng, sữa chữa.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số loại dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu một số kí hiệu của dây dẫn điện.
HS: Quan sát tìm hiểu, ghi nhớ.
stt
kí hiệu
ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi
- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV
- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Hoạt động3. Tìm hiểu về dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride ( PVC )....
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
Hoạt động 4. Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện ( 10’ )
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
III. Vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- GV: Củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học.
V. Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
..
..
_____________________________________________
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 3 : Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
I. ổn đinh tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện?
III. Bài mới.
Giới thiệu bài : Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện. ( 35’ )
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận dưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là :
= 3V
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. ( 25’ )
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. ( 6’ )
GV: Gọi HS đọc bài tập trang 17 sgk.
HS: Đọc bài tập theo yêu cầu của GV.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
HS: Tiến hành làm bài tập, trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1. Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống. Với câu sai, tìm câu sai và sửa lại cho đúng.
Câu
Đ - S
Từ sai
Từ đúng
1
2
3
4
IV.Củng cố. ( 5’ )
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
V. Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
..
..
_____________________________________________
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 4.
Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. Phương pháp:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
c. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn đinh tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.
III. Bài mới .
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu ( 10’ )
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm học sinh.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp nguồn.
- Báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 25’ )
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thực hiện bài thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
III. Luện tập.
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
IV.Củng cố. ( 3’ )
- Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
V. Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
..
..
_____________________________________________
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 5.
Thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện
( tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. Phương pháp:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
c. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn đinh tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu ( 10’ )
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt công tơ.
HS: Tìm hiểu, trả lời, ghi nhớ kết luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện và các phần tử có trong sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời và nhận xét theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch điện cần sự chính xác đúng với sơ đồ.
HS: Ghi nhớ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách đo điện năng tiêu thụ và xác định số điện năng đã tiêu thụ.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác, tiến trình thực hiện của GV.
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD:
220V 5 (20) A 50Hz
900 vòng/ KWh
1350 5
- 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5 là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm quay 900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng điện định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
KWh
- Sơ đồ:
A
~
PT
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền 100 W.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ )
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện năng tiêu thụ của bóng dèn 100W trong thời gian 20’.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
II. Luện tập.
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện:
+ Giải thích các ký hiệu ghi ở trên mặt của công tơ điện.
+ Thực hành: Đo điện năng tiêu thụ của bóng đèn 100W trong thời gian 20’ bằng công tơ điện.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được, giải thích, nhận xét.
IV.Củng cố. ( 3’ )
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
V. Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
..
..
_____________________________________________
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chú
Tiết 6.
Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
( tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. Phương pháp:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
c. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn đinh tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mớ
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc