Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Ngô Thị Huệ Anh

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

- Phân biệt được các loại dây dẫn điện và dây cáp điện.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.

B. CHUẨN BỊ:

a) Chuẩn bị nội dung:

- GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung.

- Lập kế hoạch dạy học.

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện.

- Một số mẫu vật liệu cách điện của mạng điện.

- HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Ngô Thị Huệ Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân phối chương trình công nghệ lớp 9 Tổng số: 35 tiết. Mỗi tuần 1 tiết Học kỳ I : 18 tuần X 1 tiết / tuần = 18 tiết ; Học kỳ II : 17 tuần X 1 tiết / tuần = 17 tiết Tiết ppct Bài Nội Dung 1 Một Giới thiệu nghề điện dân dụng 2,3 Hai Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà 4,5 Ba Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện 6,7,8 Bốn Thực hành : Sử dụng đồng hồ điện 9,10,11 Năm Thực hành : Nối dây dẫn điện 12 Kiểm tra 13,14,15,16 Sáu Thực hành:Lắp mạch điện bảng điện(1 tiết lý thuyết + 3 tiết thực hành) 17 Kiểm tra học kỳ I 18,19 Bảy Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 20,21,22 Tám Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn 23,24,25 Chín Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn 26,27,28 Mười Thực hành: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn 29 Mười một Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà 30 mười hai Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà 31 Kiểm tra thực hành 32,33 Ôn tập ( lý thuyết và thực hành) 34,35 Kiểm tra học kỳ II Tuần 1 Học Kỳ I Tiết 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng A. Mục tiêu: - Học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ về nghề điện dân dụng. - Bản mô tả nghề điện dân dụng. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. Ngày dạy Tiết dạy Lớp Vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học T5:28.08.08 1 9A T5:28.08.08 3 9C T5:28.08.08 4 9B 2) Bài mới. Giới thiệu bài học: GV dựa vào bản mô tả nghề điện để giới thiệu bài nhằm tạo cho HS một tâm thế thoải mái đối với môn học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Trong cuộc sống của chúng ta ngành điện có vai trò như thế nào? - Em thấy những người thợ điện thường làm việc ở những nơi nào? - Nghề điện dân dụng có vai trò gì trong tiến trình phát triển đất nước? II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. - Nghề điện dân dụng làm việc với những đối tượng gì? 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của nghề điện dân dụng. GV : Hãy sắp xếp các công việc của ngành điện đúng vói chuyên ngành của nghề điện dân dụng vào bảng ở SGK? 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được thực hiện trong môi trường nào? - Hãy đánh dâu (x) vào ô trống những câu nói về môi trường làm việc của công việc này. 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. - Để làm được công việc của nghề điện dân dụng người lao động cần đáp ứng những yêu cầu nào? 5. Triển vọng của nghề điện dân dụng. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về triển vọng của nghề điện dân dụng. 6. Những nơi đào tạo nghề. - Em biết những nơi nào đào tạo nghề điện dân dụng? 7. Những nơi hoạt động nghề. - Những nơi nào có thể tới làm nghề điện dân dụng. - Các nhóm thảo luận và trả lời: + Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều sử dụng điện năng. + Người thợ điện có mặt ở hầu hết các cơ quan xí nghiệp, nhà máy, công trường... + Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? - HS làm việc theo nhóm thảo luận để trả lời. + Nguồn điện một chiều, xoay chiều điện áp thấp dưới 380V + Mạng điện trong nhà, trong các hộ tiêu thụ. + Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, điều khiển và lấy điện. + Các thiết bị đo lường điện. + Các loại đồ dùng điện. + Vật liệu điện. HS : + Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sản xuất + Lắp đặt các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt như : Động cơ điện, máy điều hoà không khí , quạt gió, máy bơm nước... + Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện và của các thiết bị điện , đồ dùng điện. - HS sắp xếp các công việc của ngành điện đúng vói chuyên ngành của nghề điện dân dụng vào bảng ở SGK. Láp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện , thiết bị và đồ dùng điện + Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà + Lắp đặt đường dây hạ áp + Lắp đặt điều hoà nhiệt độ +Lắp đặt máy bơm nước + Sữa chữa quạt điện + Bảo dưỡng và sửa chữa máy giặt HS : Thường được thực hiện trong nhà, ngoài trời trong điều kiện môi trường bình thường, Nhưng cũng có những công việc như lắp đặt đường dây điện ngoài trời , lắp đặt mạng điện, quạt trần...cần trèo cao, đi lưu động , làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đến tính mạng. a) Làm việc ngoài trời. (x) b) Thường phải đi lưu động. (x) c) Làm việc trong nhà. ( x ) d) Nguy hiểm vì gần khu vực có điện. ( x ) e) Làm việc trên cao. ( x) - HS đọc thông tin ở SGK. + Tri thức. + Kỷ năng + Thái độ. + Sức khỏe. - HS đọc thông tin ở SGK. - Ngành điện của các trường kỷ thuật và dạy nghề. - Các Trung tâm KTTH - HN. - Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân. - HS đọc thông tin ở SGK và vận dụng kinh nghiệm của bản thân để trả lời. 4) Tổng kết bài học. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Tuần 2 Tiết 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà A. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Phân biệt được các loại dây dẫn điện và dây cáp điện. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện. - Một số mẫu vật liệu cách điện của mạng điện. - HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. Ngày dạy Tiết dạy Lớp Vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học T5 .04.9 .08 1 9A T5 .04.9 .08 3 9C T5 .04.9 .08 4 9B 2) Bài cũ - Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng? 3) Bài mới. Giới thiệu bài học: Em hãy quan sát mạng điện trong lớp và mạng điện ở gia đình rồi hãy kể tên một số một số dây dẫn và dây cáp điện của mạng điện trong nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tìm hiểu về dây dẫn điện. 1) Phân loại - GV giới thiệu một số mẫu dây dẫn điện. - Hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết. - Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: + Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây .... và dây ..... + Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây ........ lõi, dây lõi một sợi và dây lõi ...... sợi. 2) Cấu tạo - Từ đó HS rút ra được những kết luận về cấu tạo dây dẫn. a) Dây dẫn trần Nêu cấu tạo của dây dẫn trần? b) Dây dẫn có bọc cách điện Nêu cấu tạo của dây dẫn có bọc cách điện? Hãy cho biết lớp vỏ cách điện của dây dẫn thường được làm bằng vật liêu gì? Tại sao chúng có màu sắc khác nhau? 3) Sử dụng dây dẫn điện - Khi sử dụng dây dẫn điện cần lưu ý những yếu tố nào? - GV nêu kết luận về cấu tạo và phạm vi sử dụng của dây dẫn đối với mạng điện trong nhà. II. Tìm hiểu về dây cáp điện. - GV đưa ra một số mẫu dây dẫn và dây cáp điện.HS quan sát và phân biệt được hai loại đó 1) Cấu tạo : - Em hãy quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện. 2) Sử dụng dây cáp điện Trên thực tế các em thấy dây cáp điện được dùng ở đâu? - GV nêu kết luận về cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà. - HS quan sát mẫu vật. - Các nhóm thảo luận và trả lời. - Phân loại dây dẫn điện trong SGK - Các nhóm thảo luận và thực hiện. + Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện. + Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi. + Dây dẫn trần là loại dây có một lõi , không có lớp vỏ bọc cách điện. Lõi gồm một sợi hoặc nhiều sợi được làm bằng đồng hoặc nhôm, thép – nhôm HS : + Gồm hai phần là lõi và lớp vỏ cách điện . lõi thường được làm bằng đồng hoặc nhôm. + Lớp vỏ cách điện thường bằng cao su, chất cách điện tổng hợp ( PVC) .Ngoài lớp cách điện, một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học ... + Lựa chọn dây dẫn điện khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà. + Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống hàng ngày. - Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn cho người sử dụng. - Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài (dây dẫn có phích cắm điện). - HS quan sát để phân biệt hai loại dân dẫn và dây cáp điện. - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung: + Cáp điện có cấu tạo gồm phần lõi dẫn điện, lớp cách điện và bên ngoài là vỏ bảo vệ.Cáp có thể có một lõi hoặc nhiều lõi , được làm bằng đồng hoặc nhôm. - Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà. Tên gọi Cấu tạo Phạm vi sử dụng Cáp 1 lõi Sử dụng mỗi cáp cho một pha Cáp nhiều lõi Sử dụng mỗi cáp cho nhiều pha 4) Tổng kết bài học. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu tạo của một số mẫu vật đó. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Tiết3: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt Tuần 3 mạng điện trong nhà ( tiết 2) A. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Phân biệt được các loại dây dẫn điện và dây cáp điện. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện. - Một số mẫu vật liệu cách điện của mạng điện. - HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. Ngày dạy Tiết dạy Lớp Vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học T5 . .9 .08 1 9A T5 . . 9 .08 3 9C T5 . .9 .08 4 9B 2) Bài cũ - Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện? - Em hãy cho biết cấu tạo của dây cáp điện ? Em hãy so sánh cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện. 3) Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Tìm hiểu về vật liệu cách điện - Vật liệu cách điện là gì? - Hãy đánh dấu (x) vào những ô trống thích hợp để chỉ những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. - GV đưa ra một số mẫu vật là những vật cách điện của mạng điện trong nhà yêu cầu HS nhận biết, kể tên. - Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện? - Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì? GV : Một số vật liệu cách điện thường được dùng trong mạng điện trong nhà như : Sứ, gỗ, bakêlít, cao su lưu hoá, chất cách điện tổng hợp...các chất cách điện này được dùng làm vật liệu để chế tạo các vỏ bọc cách điện cho dây dẫn : pu-li, kẹp sứ, đế cầu chì, vỏ công tắc... - HS nhớ lại những kiến thức về vật liệu cách điện đã học ở lớp 8 : Vật liệu cách điện ( điện môi) là vật liệu không cho dòng điện truyền qua. + Puli sứ (x) + ống luồn dây dẫn (x) + Vỏ cầu chì (x) + Vỏ đui đèn (x) + Thiếc ( ) + Mi ca ( ) - Các nhóm thực hiện. HS : - Vật liệu cách điện dùng để cách ly những phần tử dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với các bộ phận không có điện khác nhằm giữ an toàn cho mạng điện và người sử dụng. - Độ bền cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. 4) Tổng kết bài học. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điển trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu tạo của một số mẫu vật đó. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 4: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Tuần 4 A. Mục tiêu: - Học sinh biết công dụng và phân loại được một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. - Một số dụng cụ cơ khí: Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan ... C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. 1) ổn định tổ chức lớp. Ngày dạy Tiết dạy Lớp Vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học T5 . 18 .09 1 9A T5 . 18 .09 3 9C T5 . 18 .09 4 9B 2) Bài cũ - Em hãy so sánh cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện. 3) Bài mới. - Em hãy kể tên những dụng cụ thợ điện thường dùng trong công việc lắp đặt mạng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện: - Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết? - Hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những đại lượng đo của đồng hồ đo điện. - Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế? Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? - Phân loại đồng hồ đo điện. - Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau: - Cho HS quan sát một số loại đồng hồ đọc và giải thích các ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. - GV hướng dẫn một số thao tác sử dụng đồng hồ vạn năng. GV yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau - Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng đo tương ứng của những đồng hồ đó và ký hiệu vào bảng sau: Đồng hồ đo diện Đại lượng cần đo Ký hiệu - HS có thể kể tên được một vài loại đồng hồ thông dụng. - Những em khác bổ sung. Cường độ dòng điện x Điện trở mạch điện x Đường kính dây dẫn Công suất tiêu thụ của mạch điện x Cường độ sáng Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện x Điện áp x HS : Để kiểm soát tình trạng làm việc của máy biến áp và các phụ tải cắm vào máy. HS : Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà để đo điện năng tiêu thụ - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS kết luận công dụng của đồng hồ đo điện theo sự hướng dẫn của GV. Công dụng : + Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. + Biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện , phán đoán và phát hiện được những nguyên nhân , những hư hỏng, sự cố kỹ thuật của đìô dùng điện. + Kiểm tra các thông số , đáng giá chất lượng của các thiết bị mới chế tạo hoặc sau sữa chữa, bảo dưỡng. Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Kí hiệu Ampe kế Cường độ dòng điện A Oát kế Công suất điện W Vôn kế Điện áp V Công tơ Điện năng tiêu thụ Kwh Ôm kế Điện trở mạch điện W Đồng hồ vạn năng Đo được nhiều đại lượng - Các nhóm HS thực hiện giải thích các ký hiệu và ghi vào phiếu học tập. - Học sinh quan sát, một số em làm thử. HS kiểm tra chéo kết quả , GV hoàn thiện và kết luận 4) Tổng kết bài học. - Cho HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 5: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Tuần 5 A. Mục tiêu: - Học sinh biết công dụng và phân loại được một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. - Một số dụng cụ cơ khí: Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan ... C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. 2) Bài cũ - Em hãy so sánh cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện. 3) Bài mới. - Em hãy kể tên những dụng cụ thợ điện thường dùng trong công việc lắp đặt mạng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện: - Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết? - Hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những đại lượng đo của đồng hồ đo điện. - Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế? Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? - Phân loại đồng hồ đo điện. - Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau: - Cho HS quan sát một số loại đồng hồ đọc và giải thích các ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. - GV hướng dẫn một số thao tác sử dụng đồng hồ vạn năng. 2. Dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Em hãy tên dụng cụ và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng 3 - 4 SGK. - GV đưa ra một số dụng cụ cơ khí để HS nhận biết. - GV hướng dẫn sử dụng một số dụng cụ như thược cặp, thước Panme, khoan, kìm tuốt dây. - HS có thể kể tên được một vài loại đồng hồ thông dụng. - Những em khác bổ sung. Cường độ dòng điện x Điện trở mạch điện x Đường kính dây dẫn Công suất tiêu thụ của mạch điện x Cường độ sáng Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện x Điện áp x - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS kết luận công dụng của đồng hồ đo điện theo sự hướng dẫn của GV. Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Kí hiệu Ampe kế Cường độ dòng điện A Oát kế Công suất điện W Vôn kế Điện áp V Công tơ Điện năng tiêu thụ Kwh Ôm kế Điện trở mạch điện W Đồng hồ vạn năng Đo được nhiều đại lượng - Các nhóm HS thực hiện giải thích các ký hiệu và ghi vào phiếu học tập. - Học sinh quan sát, một số em làm thử. - Từng cặp HS thực hiện. - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau. - HS quan sát nhận biết và nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí. - HS quan sát, một số HS làm thử. 4) Tổng kết bài học. - Cho HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 6 : Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện A. Mục tiêu: - Học sinh biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Làm việc khoa học, cẩn thận và bảo đảm an toàn lao động. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị vật liệu, thiết bị và dụng cụ: - Ampe kế điện - từ (thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), Oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Bảng điện thực hành. - Nguồn điện xoay chiều 220V. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. Ngày dạy Tiết dạy Lớp Vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy, học T5 . 02 .10 1 9A T5 . 02 .10 3 9C T5 . 02 .10 4 9B - Chia nhóm thực hành: Mỗi nhóm khoảng 3 - 4 HS. Để HS có thể dùng chung các dụng cụ thực hành và có cơ hội hợp tác trong học tập. 2) Kiểm tra. - Các nhóm tự kiểm tra việc chuẩn bị của các thành viên (Vật liệu, dụng cụ). Nhóm trưởng nhận dụng cụ cho cả nhóm. 3) Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chuẩn bị: - Giáo viên nêu nội quy thực hành. - Nêu mục tiêu bài thực hành. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực hành: + Kết quả thực hành (kết quả đo điện trở hoặc điện năng tiêu thụ). + Thực hiện đúng quy trình và thao tác đúng kỷ thuật. + Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Giáo viên giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: Ampe kế, vôn kế, công tơ điện... - GV giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm, định thời gian hoàn thành. + Đọc và giải thích những kí hiệu. + Ghi và phiếu học tập. - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm và tới từng HS. 3. Sử dụng đồng hồ đo điện. (Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện) - Em hãy giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện? - Công tơ điện được mắc như thế nào để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện? + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? + Các phần tử được nối với nhau như thế nào? - GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ trong SGK. - GV hướng dẫn cách đo điện năng tiêu thụ. - Lưu ý HS về an toàn điện. - Khi HS thực hành GV đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành. - Các nhóm thảo luận về mục tiêu thực hành và tiêu chí đánh giá kết quả thực hành. - Các nhóm trưởng nhận đồ dùng cho nhóm. - HS các nhóm thực hiện theo nội dung: + Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. + Chức năng của đồng hồ đo điện: Đo đại lượng gì? + Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. - Các nhóm nộp phiếu học tập để chuyển sang hoạt động tiếp theo. - Các nhóm thảo luận để trả lời. - HS nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. - HS Phân tích mạch điện. - HS thực hiện nối mạch điện. + Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút. - Các tiêu chí kiểm tra: + Kết quả đo. + Trình tự thao tác đo. + Thái độ thực hành. - Viết báo cáo thực hành. 4) Tổng kết bài học. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Thu báo cáo thực hành. - Thu dọn dụng cụ, thiết bị và làm vệ sinh lớp học. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau tiếp tục thực hành nối dây. Tiết 7 : Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện A. Mục tiêu: - Học sinh biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Làm việc khoa học, cẩn thận và bảo đảm an toàn lao động. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị vật liệu, thiết bị và dụng cụ: - Ampe kế điện - từ (thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), Oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Bảng điện thực hành. - Nguồn điện xoay chiều 220V. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. - Chia nhóm thực hành: Mỗi nhóm khoảng 3 - 4 HS. Để HS có thể dùng chung các dụng cụ thực hành và có cơ hội hợp tác trong học tập. 2) Kiểm tra. Gọi hs lên bảng quan sát đồng hồ đo điện và đọc ,giải thích các kí hiệu được ghi trên mặt đồng hồ đo điện ? Gọi hs khác nhận xét và giải thích núm điều khiển của một đồng hồ vạn năng 3) Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành Chia học sinh thành 8 nhóm (mổi nhóm 5 hs) Chỉ định nhóm trưởng Giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm . + Thực hiện đúng quy trình và thao tác đúng kỷ thuật. + Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2. đo điện năng tiêu thụ. (Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện) Yêu cầu hs làm việc theo nhóm - Đưa đồng hồ đo điện lên bàn gọi hs quan sát và giải thích nhửng kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện . Sơ đồ mạch điện của công tơ điện -Yêu cầu hs quan sát sơ đồ mạch điện công tơ điện trên bảng . - Công tơ điện được mắc như thế nào để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện? + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? + Các phần tử được nối với nhau như thế nào? + Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? + Phụ tải được nối với những đầu nào của công tơ điện? - GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ trong SGK. - GV hướng dẫn cách đo điện năng tiêu thụ. - Lưu ý HS về an toàn điện. - Khi HS thực hành GV đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành. 3 Tổng kết -đánh giá giờ thực hành GV: -Tổng kết ,nhận xét bài học thực hành . -Thu báo cáo thực hành. -Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau. Thu nhận thông tin HS ổn định theo nhóm Nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm nhận nhiệm vụ từ giáo viên. - Các nhóm trưởng nhận đồ dùng cho nhóm. - HS các nhóm thực hiện theo nội dung: -HS giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện - HS nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. - HS Phân tích mạch điện. - HS thực hiện nối mạch điện. + Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút. - HS tiến hành đo điện năng - Các tiêu chí kiểm tra: + Kết quả đo. + Trình tự thao tác đo. + Thái độ thực hành. - Viết báo cáo thực hành. Tiết 8 : Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện A. Mục tiêu: - Học sinh biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Làm việc khoa học, cẩn thận và bảo đảm an toàn lao động. B. Chuẩn bị: a) Chuẩn bị nội dung: - GV nghiên cứu bài trong SGK và những thông tin bổ sung. - Lập kế hoạch dạy học. b) Chuẩn bị vật liệu, thiết bị và dụng cụ: - Ampe kế điện - từ (thang đo 1A), vôn kế điện từ (thang đo 300V), Oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Bảng điện thực hành. - Nguồn điện xoay chiều 220V. C. Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức lớp. - Chia nhóm thực hành: Mỗi nhóm k

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc