Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học cả năm (Chuẩn kĩ năng)

I.Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

 Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống; biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.

 Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.

 2. Về kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát, phát triển khả năng tư duy cho HS.

 3. Về thái độ:

 Định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai, có ý thức tìm hiểu nghề điện dân dụng.

II. Chuẩn bị:

 Tranh vẽ về nghề điện dân dụng.

 Bản mô tả nghề điện dân dụng.

 HS có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện dân dụng.

III. Các hoạt động trên lớp:

1.Ổn định tổ chức:

2.Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình: (5 phút).

Sau khi học xong chương trình này, HS cần đạt được:

1.1.Về kiến thức:

 - Biết được vị trí, một số đặc điểm, yêu cầu cơ bản của nghề điện.

 - Biết các quy tắc an toàn lao động khi lắp đặt mạng điện.

 - Biết công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ thường dụng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

 - Biết được một số kí hiệu quy ước thông thường trong sơ đồ điện; khái niệm sơ đồ nguyên lí; sơ đồ lắp đặt của mạng điện cơ bản trong nhà.

 - Hiểu quy trình và những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của công việc lắp đặt mạng điện trong nhà.

 1.2.Về kĩ năng:

 - Sử dụng được một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kĩ thuật.

 - Nối được dây dẫn điện đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

 - Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ đi dây và lắp đặt được một số mạch điện đơn giản trong nhà.

 1.3.Về thái độ:

 - Làm việc đúng quy trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

 - Yêu thích, hứng thú với công việc.

 

doc36 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học cả năm (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG. I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống; biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển khả năng tư duy cho HS. 3. Về thái độ: Định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai, có ý thức tìm hiểu nghề điện dân dụng. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ về nghề điện dân dụng. Bản mô tả nghề điện dân dụng. HS có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện dân dụng. III. Các hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình: (5 phút). Sau khi học xong chương trình này, HS cần đạt được: 1.1.Về kiến thức: - Biết được vị trí, một số đặc điểm, yêu cầu cơ bản của nghề điện. - Biết các quy tắc an toàn lao động khi lắp đặt mạng điện. - Biết công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ thường dụng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Biết được một số kí hiệu quy ước thông thường trong sơ đồ điện; khái niệm sơ đồ nguyên lí; sơ đồ lắp đặt của mạng điện cơ bản trong nhà. - Hiểu quy trình và những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của công việc lắp đặt mạng điện trong nhà. 1.2.Về kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kĩ thuật. - Nối được dây dẫn điện đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. - Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ đi dây và lắp đặt được một số mạch điện đơn giản trong nhà. 1.3.Về thái độ: - Làm việc đúng quy trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Yêu thích, hứng thú với công việc. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: (5 phút). Nêu ra một số công việc về nghề điện dân dụng như: lắp đặt được mạch điện trong nhà, mạch điện đèn cầu thang, thiết kế ra một vài loại trò chơi điện tử, sửa chữa một số mạch điện đơn giản Bên cạnh đó, chúng ta còn biết được các biện pháp an toàn về điện. Nêu lên vai trò, vị trí, triển vọng của nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng: TG Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 25’ 10’ Làm việc theo nhóm giải quyết các nội dung theo yêu cầu của GV. 1. Nội dung lao động của nghề: - Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sản xuất. - Lắp đặt các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt như: động cơ điện, máy điều hòa không khí, quạt gió, máy bơm nước - Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện và của các thiết bị điện, đồ dùng điện. 2. Điều kiện lao động của nghề: Những công việc của nghề điện dân dụng thường được thực hiện trong nhà, ngoài trời trong điều kiện môi trường bình thường. Nhưng cũng có những công việc như lắp đặt đường dây điện ngoài trời, lắp đặt mạng điện, quạt trần cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đến tính mạng. 3. Các yêu cầu của nghề: - Tri thức: có trình độ văn hóa hết cấp THCS nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kĩ thuật. - Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lường, sử dụng, bảo quản, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị và mạng điện. - Sức khỏe: trên trung bình, không mắc các bệnh về huyết áp, tim, phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc. 4. Những nơi đào tạo nghề: - Ngành điện của trường Kĩ thuật và Dạy nghề. - Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân. Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. Củng cố_dặn dò: Hoạt động 3: Tổng kết bài học: 5. Rút kinh nghiệm: Yêu cầu HS chia nhóm và thảo luận về các công việc sau:( thời gian thảo luận theo nhóm 10 phút). 1. Tìm hiểu nội dung của nghề Điện dân dụng. 2. Điều kiện lao động của nghề. 3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động. 4. Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề,đặc biệt là nghề điện dân dụng. Yêu cầu 1 nhóm trình bày các nội dung vừa thảo luận. Còn các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và nêu các ý chính của bản mô tả nghề. GV tổng kết, khen thưởng các nhóm và cá nhân tích cực. Dặn HS học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trang8 và xem trước bài mới. I. Vai trò, vị trí của nghề Điện dân dụng: II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 1. Nội dung lao động của nghề: 2.Điều kiện lao động của nghề: 3.Yêu cầu của nghề đối với người lao lao động: 4. Những nơi đào tạo nghề: - Trung tâm giáo dục thường xuyên TP, Huyện. - Trường Dạy nghề Sa Đéc. - Trung tâm xúc tiến việc làm TPCL. - Trường Trung cấp Nghề GTVT Đồng Tháp Bài 2 VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được cấu tạo của day cáp điện, cách sử dụng cáp điện. Biết thế nào là vật liệu cách điện. 2.Kĩ năng: Biết phân loại và nhận dạng cáp điện và vật liệu cách điện. Rèn khả năng quan sát. 3.Thái độ: Trung thực, tích cực, hợp tác trong hoạt động học. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ to cáp điện; vật mẫu day cáp và moat số thiết bị cách điện. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào các hoạt động. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (2’). Cho HS quan sát các loại dây dẫn điện và đặt câu hỏi: GV: Em hãy cho biết có những loại dây dẫn điện nào? Những đường dây điện ngoài trời đi vào nhà thường được làm bằng vật liệu gì và cấu tạo ra sao? Tại sao ta phải dùng những loại dây như thế? HS: Dây dẫn điện, dây cáp điện và vật liệu cách điện. Được làm bằng nhôm, đồng, nhựa... Để hiểu rõ về các vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà,chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 17’ 13’ 7’ 5’ Hoạt động2: Tìm hiểu dây dẫn điện. 1.Hãy kể tên các loại dây dẫn mà em biết? 2.Hãy thảo luận từng cặp hoặc từng bàn trong 3 phút để thực hiện bảng 2-1: Phân loại dây dẫn điện. 3.Hãy hoàn thành các câu điền khuyết để củng cố khái niệm dây dẫn. 4.Yêu cầu HS xem H2-2 Dây dẫn bọc cách điện có cấu tạo như thế nào? Chúng được làm bằng vật liệu gì? Ngoài lớp cách điện, một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, độ ẩm, nước và các chất hóa học. 5. Tại sao lớp vỏ cách điện của dây đẫn điện thường có màu sắc khác nhau? 6. Khi sử dụng dây dẫn ta cần lưu ý những vấn đề gì? Lưu ý HS các kí hiệu: M ( nxF ) - M là lõi đồng - n là số lõi dây - F là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2). Hoạt động : Tìm hiểu về dây cáp điện Cho xem hình 2-3 1. Nêu cấu tạo của cáp điện 2. Vật liệu của chúng là gì? Giới thiệu 1 số loại cáp điện ở bảng 2.2 3. Cáp điện với mạng điện trong nhà được sử dụng như thế nào? Khi mua cáp hoặc thiết kế, ta cần chỉ rõ chất cách điện, cấp điện áp và chất liệu làm lõi. Hoạt động : Tìm hiểu về vật liệu cách điện. Cho HS xem 1 số vật liệu (vật mẫu) cách điện. 4. Y/c HS kể tên 1 số vật liệu cách điện. 5. Vật liệu cách điện nào thường dùng nhất? 6. Hãy thảo luận và gạch chéo vào ô trống để chỉ rõ những vật cách điện của mạng điện trong nhà. 4. Hoạt động : Tổng kết Gợi ý HS trả lời câu hỏi cuối bài. * Dặn dò: Học bài và xem trước bài 3. 5.Rút kinh nghiệm: 1.Dây trần, dây có vỏ bọc, dây dẫn lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi. 2.Thảo luận và hoàn thành bảng 2-1. Dây trần Bọc cách điện Lõi nhiều sợi Lõi một sợi d a, b, c b, c, d a 3. - Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện,dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi. 4. Xem hình vẽ. Dây dẫn bọc cách điện có 2 phần chính: phần lõi và lớp vỏ cách điện. Lõi: đồng hoặc nhôm. Vỏ: thường làm bằng cao su hoặc PVC. 5. Để phân biệt được dây nóng (pha) với dây nguội (trung tính). 6. Đọc thông tin phần 3.Sử dụng dây dẫn điện. Làm việc theo nhóm Xem tranh 1. Nêu cấu tạo: 1) Lõi cáp. 2) Vỏ cách điện 3) Vỏ bảo vệ 2.- Lõi cáp làm bằng đồng hoặc nhôm. - Vỏ cách điện thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, PVC. - Vỏ bảo vệ phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăm mòn, Cáp của mạng điện trong nhà thường có lớp vỏ mềm chịu được nắng, mưa. Xem bảng và nhận dạng các loại cáp điện. 3. Dẫn điện từ lưới điện phân phối (hạ áp) gần nhất đến mạng điện trong nhà. HS xem hình 2-4. Xem mẫu và nhận dạng các loại vật liệu cách điện. 4. Nhựa, cao su, mica, sứ, sành, gỗ, 5. Nhựa. 6. Đánh chéo đúng: Puli sứ, ống luồn day dẫn, vỏ cầu chì, vỏ đui neon, mica. Sự khác nhau giữa dây cáp và dây dẫn điện. - Dây cáp: lõi to hơn, chịu được nắng mưa tốt hơn, đắt tiền hơn, có vỏ bảo vệ, sử dụng ngoài trời. - Dây dẫn điện: lõi nhỏ, chịu nắng mưa kém, rẻ tiền, không có vỏ bảo vệ. Dây dẫn và dây cáp điện dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ điện (các đồ dùng điện). I. Dây dẫn điện: 1. Phân loại: Dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi một sợi. 2.Khái niệm: Dây dẫn điện có nhiều loại: dây trần và dây có vỏ bọc cách điện.Dây dẫn điện dùng để truyền tải điện năng. Mạng điện trong nhà dùng dây dẫn có vỏ bọc cách điện để đảm bảo an toàn. 3. Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện. 1_ lõi dây. 2_ vỏ cách điện. 3_ vỏ bảo vệ. 4. Sử dụng: II.Dây cáp điện: 1.Cấu tạo: 1) Lõi cáp: đồng, nhôm. 2) Vỏ cách điện: cao su 3)Vỏ bảo vệ. 2. Sử dụng cáp điện: III. Vật liệu cách điện: Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. VD: nhựa, cao su, sứ, sành, mica, gỗ, DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết công dụng, phân loại của 1 só đồng hồ đo điện. -Biết công dụng của 1 số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. 2.Kĩ năng: Quan sát, tư duy và phân tích vấn đề rút ra kết luận. 3.Thái độ: Nghiêm túc và tích cực trong hoạt động học tập. II.Chu?n b?: -Tranh vẽ 1 số đồng hồ đo điện. -Tranh vẽ dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện. -Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. -Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cắp, kìm điện các loại, khoan, III.Các hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (7’). CH1: hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng cáp điện trong mạng điện trong nhà. CH2: Hãy so sánh sự khác nhau của day cáp điện và day dẫn điện. Cho ví dụ vài đồ dùng điện làm bằng chất cách điện. 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện: 1.Hãy kể tên 1 số đồng hồ đo điện mà em biết. Y/c HS đánh chéo vào bảng 3-1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện. Cho HS xem tranh và 1 số đồ dùng đồng hồ đo điện. 2.Dựa vào các đồng hồ đo điện ta biết được điều gì? 3.Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? 4.Vậy, nói chung công dụng của các đồng hồ đo điện là gì? Hoạt động 2: Phân loại đồng hồ điện. 5.Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2. Y/c HS xem bảng và ghi ký hiệu các loại đồng hồ đo điện vào bảng. : đặt theo phương nằm ngang. : đặt vuông góc. Hoàn thiện và kết luận. 6. Cấp chính xác là gì? Y/c HS xem ví dụ SGK. 7.Vôn kế có thang đo “300V” có ý nghĩa gì? 8. Vơn k? 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số lớn nhất là bao nhiêu? Như vậy vôn kế này không thể dùng cho các thí nhiệm trên lớp vì sai số quá lớn. Y/c HS làm việc theo nhóm đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ. Hoàn thiện câu trả lời. 1.Vốn kế, ampe kế, đồng hồ đa năng, Làm bảng 3-1 ch?n: -Cường độ dòng điện. -Điện trở mạch điện. -Công suất tiêu thụ của m?ch di?n. -Điện năng tiêu thụ -Điện áp. Đây là các đại lượng điện. 2.ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân nhãng hư hỏng, sự cố kỹ thuật, tình trạng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng. 3.Để biết được số chỉ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện của máy biến áp trong tình trạng hiện thời. 4. đồng hồ đo điện dùng để xác đinhgj trị số định mức của các đại lượng điện trong mạng điện. 5. Ampe kế: cường độ dòng điện. Oát kế: công suất điện. Vôn kế: hiệu điện thế. Ôm kế: di?n tr? m?ch di?n. Đồng hồ vạn năng: R,U,I. Ampe kế: A Oát kế: W Vôn kế: V Công tơ:kWh Ôm kế: HS kiểm tra chéo kết quả phiếu học tập. 6. Cấp chính xác là sai số của phép đo. 7. Đó là giới hạn đo của vôn kế. 8. Sai s? l?n nh?t là: (300Vx1,5)/100 = 4,5V Làm việc theo nhóm. Đọc và ghi phần giải thích các ký hiệu trên mặt đồng hồ. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Đồng hồ đo điện: 1.Công dụng: đồng hồ đo điện dùng để xác định trị số định mức của các đại lượng điện trong mạng điện. 2.Phân loại đồng hồ đo điện: Bảng 3-2 Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. Y/c 1 HS đọc to phần mở. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 số loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. Hãy điền công dụng và tên dụng cụ vào những ô trống trong bảng 3-4! Y/c vài cặp HS trình bày có bổ sung ý kiến. Thống nhất với cả lớp câu trả lời chính xác. 4.Củng cố: Đề nghị 2 HS đọc ghi nhớ. Tổng kế toàn bài. *Dặn dò: chép ghi nhớ. Chuẩn bị bài thực hành 4. 5.Rút kinh nghiệm. Đọc phần “tình huống học tập” Làm việc theo cặp: +Thước: Đo chiều dài. +Thước cặp: Đo đường kính +Panme: Đo đường kính chính xác (1/1000mm). +Tua vít: vặn ốc. +Búa: đóng đinh, tán. +Cưa: cưa, cắt ống nhựa và kim loại. +Kìm cắt, kìm tuốc, kìm giữ. +Khoan máy, khoan tay. Đại diện từng cặp trả lời từng ý, có bổ sung. -Đọc ghi nhớ. -Vài HS trả lời các câu hỏi tổng kết. -Làm Bt trang 17. II.Dụng cụ cơ khí: *Ghi nhớ: (SGK). Bài 4:Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện trở bằng đồng hồ vain năng. 2. Kỹ năng: Làm việc cản thận, an toàn, khoa học. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập , nghiêm túc. II. Chuẩn bị: Dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện. Đồng hồ đo điện: ampe, vôn kế (300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Vật liệu: bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng neon 220v-100W hoặc bảng thực hành đo điện trở, day dẫn điện. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn dịnh tổ chức: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Câu hỏi: Hãy kể tên và cong dụng của các loại dụng cụ cơ khí mà em đã được học. GBT trang 17, SGK. 3. Bài thực hành: Tiết 4: Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành: TG Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 10’ 20’ - HS phân theo nhóm - Chọn nhóm trưởng. - Nắm bắt thông tin. Tiếp thu và ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Nhận dụng cụ, thiết bị thực hành. - HS làm việc theo nhóm thực hiện các nội dung thực hành trong khoảng 15 phút. Kết thúc hoạt động - Chi nhóm thực hành. - Chỉ định và giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng. - Nêu mục tiêu bài thực hành: + Đảm bảo an toàn về điện. + Thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Đảm bảo vệ sinh môi trường. + NGhiêm túc làm thực hành. - Nêu tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành đo điện trở. + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. Hãy quan sát và mô tả cấu tạo ngoài của các đông hồ đo điện. - Giao cho các nhóm:ampe kế, vôn kế, đồng hồ vain năng. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của ký hiệu ghi trên mặt các đồng hồ đo điên. + Thời gian 15 phút. + Đọc và giải thích các ký hiệu. + Chức năng của đồng hồ: đo đại lượng gì? + Tìm hiểu chức năng các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. + Đo điện áp của nguồn điện thực hành. Thu báo cáo của các nhóm về chấm. I. Chuẩn bị: (SGK). II. Nôïi dung và trình tự thực hành: 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện: Hoạt động 3: Nhận xét-đánh giá-dặn dò: (5’). Nhận xét, đánh giá thái độ, tinh thần làm việc cảu các nhóm. Dặn dò: Tiết sau TH đo điện trở bằng đồng hồ vain năng xem trước phần 2b0 Phương án 2. Ghi sẵn mẫu báo cáo TH đo điện trở bằng đồng hồ vain năng. 5.Rút kinh nghiệm: 450rev/kwh: 1kwh thì đĩa phải quay 450 vòng. Cv 140mm. Tiết 5: TG Hoạt động của HS Hướng dẫn của GV Nội dung 10’ 10’ 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn nội dung thực hành. HS quan sát các dụng cụ thực hành. HS nhận dụng cụ thực hành theo nhóm. 1.Mắc vôn kế song song với 2 đầu của đồ dùng điện. HS vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu. HS xung phong vẽ sơ đồ mạch điện phòng học. Hoạt động 2: Sử dụng đồng hồ đo điện: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. + Công tơ, công tắc, ampe kế, phụ tải (bóng đèn 220v), nguồn 220v. + Mắc nối tiếp. + Nguồn điện được nối với đầu 1,3 của công tơ. + Phụ tải được nối vào đầu 2,4 của công tơ. GV giới thiệu với HS: bảng lắp điện, vôn kế, am pe kế phát vôn kế cho các nhóm Hướng dẫn cách thực hiện. 1. Muốn đo hiệu điện thế (điện áp) ta mắc vôn kế theo kiểu nào? Giới thiệu một số sơ đồ mạch điện với HS. Hãy giải thích những ký hiệu trên mặt công tơ điện. - Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. + Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó? + Các phần tử được nối với nhau như thế nào? Chú ý: + Nguồn điện được nối với đầu nào của công tơ điện? + Phụ tải được nối vào đầu nào của công tơ điện? 2.Đo hiệu điện thế của đồ dùng điện bằng vôn kế: Mắc song song. 3. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế: Mắc nối tiếp. Tiết 6 TG Hoạt động của HS Hướng dẫn của GV Nội dung 10’ 5’ Hoạt động 1: Mắc mach điện công tơ điện. - HS nắm thông tin. - Mắc mạch điện theo sơ đồ ở hình 4-2 (SGK). Hoạt động 2: Tiến hành đo ĐN. - HS tiến hành đo điện năng. - Viết báo cáo thực hành. - Nộp báo cáo. Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò: - Hướng dẫn mẫu cho HS cách mắc mạch điện công tơ theo sơ đồ mạch điện trong SGK. - Làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: + Đọc và ghi số chỉ của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút. - GV đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. - Yêu cầu các nhóm viết báo cáo thực hành. - Thu báo cáo của các nhóm. - Nhận xét tiết thực hành. - Dặn HS về chuan bị bài 5: Mỗi HS mua dây điện (1m dây 1 lõi) chu?n b? Ngày: Tiết CT: 7,8,9 Bài 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được các y/c của mối nối day dẫn điện. - Hiểu được 1 số phương pháp nối day dẫn điện. 2. Kỹ năng: Nối được 1 số mối nối dây dẫn điện, cách điện tốt. 3. Thái độ: Ham thích môn học, nghiêm túc học tập, tích cực hoạt động, cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: 1m dây dẫn lõi 1 sợi/1HS. 2. Giáo viên: hộp nối dây, đay ốc nối dây, dây mềm lõi nhiều sợi, giấy nhám, băng dính cách điện; các dụng cụ: kìm, tua vít, mỏ hàn, III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (2’). 2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS: (5’). 3. Bài thực hành: Tiết 7: TG Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 10’ 15’ Hoạt động 1: nêu mục tiêu, y/c bài thực hành: * Chia nhóm HS. * Nêu nội quy thực hành: - Không mất trật tự. - Giữ vệ sinh chung. - An toàn lao động. - Làm việc theo trình tự. * Mục tiêu bài thực hành. * Đánh giá kết quả TH dựa trên 3 tiêu chí. + Các mối nối đạt y/c kỹ thuật. + Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật. + Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. Y/c HS đọc thông tin bổ trợ 1. Các loại mối nối thường dùng là loại nào? 2. Mối nối phải đảm bảo những y/c gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình nối dây dẫn điện: Khi thực hiện nối dây dẫn điện thì bắt buộc phải làm theo đúng quy trình sau: Trình tự này không thể đảo loan được. Việc thực hiện theo quy trình là 1 trong các tiêu chí đánh giá kết quả TH. HS ngồi theo nhóm dưới sự bố trí của GV. HS dùng chung các dụng cụ còn sản phẩm thực hành của riêng từng HS. HS tiếp nhận thông tin. Đọc thông tin bổ trợ SGK. 1. Các loại mối nối: - Mối nối thửng. - Mối nối phân nhánh. - Mối nối dùng phụ kiện. 2.Yêu cầu: - Dẫn điện tốt: R nhỏ. - Có độ bean cơ học cao. - An toàn điện: cách điện tốt. - Đảm bảo về mặt mỹ thuật: gọn, đẹp. I.Chuẩn bị: II.Nội dung và trình tự thực hành: 1.Các mối nối dây dẫn điện: 1.Các mối nối dây dẫn điện: a/Các loại mối nối: - Mối nối thẳng (nối tiếp). - Mối nối phân nhánh (nối rẽ). - Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bulông, b/Y/c: (SGK tr24). 2.Quy trình chung nối dây dẫn điện: Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Kiểm tra mối nối Cách điện mối nối Thực hành mẫu cho HS xem. Dặn dò: chuẩn bị dây dẫn điện 1m/1HS. Tiết 8 Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nội dung 10’ 5’ 20’ 10’ - Kiểm tra sự chuan bị dây điện của mỗi HS. - Chia nhóm thực hành. - Phát dụng cụ và vật liệu cho từng nhóm. - Nhắc lại nội quy thực hành. - Thực hiện mẫu cho HS xẹm quy trình nối dây theo đường thẳng. Hoạt động 2: Thực hành nối dây theo đường thẳng (nối tiếp). GV theo dõi, hướng dẫn cụ thể nếu HS gặp khó khăn. Hoạt động 3: Tổng kết- thu bài về chấm: - Nhận xét, đánh giá chung. - Thu bài TH về chấm. HS bày phần chuan bị lên bàn cho GV kiểm tra dây dẫn điện. HS xem lại nội quy và quy trình thực hiện nối dây dẫn. HS quan sát GV làm mẫu. Cá nhân HS tự nối dây theo kiểu nối tiếp. - Tuốc vỏ dây. - Làm sạch lõi dây; - Nối dây. - Kiểm tra mối nối; - Cách điện mối nối. Tự nhận xét bài thực hành. HS ghi nhận. Nộp bài TH. III. Thực hành: 1. Nối dây dẫn theo hướng dẫn: Tiết 9 Ngày: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: I.Mục tiêu: Nghiên cứu song bài học này HS đạt được: Biết yêu cầu của mối nối dây dẫn điện Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn Thực hành nối và cách điện dây dẫn Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn áp dụng được kiến thức bài thực hành vào thực tế đới sống. II. Chuẩn bị: Thầy: nghiên cứu nội dung bài học, SGK, SGV, tài liệu tham khảo. Thiết bị, dụng cụ thực hành gồm: Tranh vẽ quy trình nối rẽ dây dẫn nhiều sợi, nối dùng phụ kiện Một số mẫu các loại mối nối dây đãn điện Dụng dụ: Kìm cắt, kìm tuốt dây, kìm mỏ nhọn, tua vít, mỏ hàn.. Vật liệu: Dây dẫn lõi 1 sợi, nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, hộp nối đây, mỏ hàn, thiếc... Trò: Mỗi nhóm gồm 1 kìm, tua vít, dây dẫn lõi 1 sợi, nhiều sơị, giấy ráp, băng cách điện, hộp nối dây, mỏ hàn, thiếc... III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: ?Kể tên các loại mối nối? ? Quy trình chung nối dây dẫn điện? HS lên bảng trả lời GV nhận xét, cho điểm ? Nêu quy định giờ thực hành? HS trả lời GV nhấn mạnh nội quy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Tổ chức: Gv chia HS theo nhóm để tiến hành thực hành Giao cho HS mỗi nhóm các thiết bị cần thiết Yêu cầu thực hiện làm việc theo trình tự, nghiêm túc Dùng tranh vẽ treo lên ?Quan sát và mô tả mối nối? GV giới thiệu ? Yêu cầu của mối nối phải đảm bảo về kĩ thuật như thế nào? GV chốt lại: Dẫn điện tốt Có độ bền cơ học cao An toàn điện Đảm bảo về mặt mĩ thuật ? Tại sao khi nối xong ta cần phải hàn mối nối? GV chốt lại giới thiệu: Để đảm bảo mối nối chặt và tiếp xúc tốt. GV thực hành mẫu nối dây dẫn loại 1 lõi nhiều sợi và thực hành nối rẽ và nối dây dùng phụ kiện GV tổ chức cho các nhóm thực hành, theo dõi, quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm -Thực hiện theo hướng dẫn của GV -Thảo luận, cử đại diện nhóm trả lời - Thảo luận, trả lời - Dẫn điện kém, sinh nhiệt, cháy - Thảo luận, trả lời - Để đảm bảo mối nối chặt và tiếp xúc tốt. - Theo dõi -Quan sát, theo dõi. -các nhóm thực hiện thực hành 1. Yêu cầu của mối nối: Dẫn điện tốt Có độ bền cơ học cao An toàn điện Đảm bảo về mặt mĩ thuật 2, Quy trình thực hành: Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Hàn mối nối (nếu có mỏ hàn) Cách điện mối nối 3. Thực hành nối rẽ dây dẫn theo 1 lõi nhiều sợi và thực hành nối dây dùng phụ kiện, hàn mối nối IV. Đánh giá, tổng kết bài thực hành: GV hướng dẫn HS tự đánh giá chéo kết quả thực hành của các nhóm Nhận xét thái độ, ý thức thực hành Tổng kết nhận xét giờ thực hành Thu báo cáo, các sản phẩm thực hành thực hành về chấm Cho HS dọn dẹp phòng học V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết VI. Rút kinh nghiệm: Bài 7: THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. 2/ Kĩ năng: Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật. 3/ Thái độ: Đảm bảo an toàn điện, cẩn thận, trung thực, hợp tác. II. Chuẩn bị: Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. - Dụng cụ: kìm điện, kìm tuốc day, dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc khoan tay), bút thử điện, thước kẻ, bút chì. - Vật liệu và thiết bị: bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc 2 cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp. III. Các hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: (2’) 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: (5’) 3/ Bài mới: Tiết 15: Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc
Giáo án liên quan