Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-28

A. MỤC TIÊU:

I. Kiến thức:

 - Nắm vững được các kiến thức về an toàn điện.

II. Kỹ năng

Sử dụng được một số dụng cụ và thiết vị an toàn điện.

III. Thái độ: Nghiêm túc.

B. Trọng tâm: Tác hại của dòng điện đối với cơ thể.

 Nguyên nhân của các tai nạn điện

C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu

 + Đối với học sinh: Xem lại khái niệm ngược chie

D. Các hoạt động dạy và học

 

doc27 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 – 3 Mở đầu: Giới thiệu nghề điện dân dụng. Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Nắm được vai tro của điện năng với sản xuất vào đời sống. - Hiểu được lợi ích và tính ưu việt của điện năng. - Nắm được môi trường hoạt động của nghề điện và yêu cầu đối với nghề điện. II. Kỹ năng, tư duy, tư thế. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: nắm đựoc vai trò của điện năng với đời sống và sản xuất. C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Đối với học sinh: Tìm hiểu một số nhà máy điện trong nước. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS1 SS2 SS3 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới 1. Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất. - điện năng là nguồn động lực chủ yếu với sản xuất và đời sống vì: + Điện năng dễ hoá thành các dạng năng lượng khác. + Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và dế truyền tải đi xa trong sinh hoạt hàng ngày điện năng có vai trò giúp các thiết bị nghe nhìn ví dụ: Ti vi tủ lạnh, nồi máy giặt ....hoạt động được. - Điện khí hoá góp phần giải phóng sức lao động của con người. Thúc đẩy khoa học phát triển mạnh hơn. 2. Quá trình sản xuất điện năng: - Dùng máy phát điện được xây dựng trong các nhà máy điện chuyển hoá thành các dạng năng lượng như nhiệt, thuỷ quang năng. - Nhà máy nhiệt điện dùng than dầu khí đốt nóng lò hơi chuyển thành nước tiếp tục là quy tuabin: Cơ năng chuyển thành điện năng ( như Nhà máy Điện Uông Bí, Phả Lại) - Dùng năng lương nước làm quay Tuabin chuyển thành điện năng ( nhà máy điện Hoà Bình, Thác Bà...) - Hiện nay nhiệt điện chiếm 20% tổng năng lượng thế giới. - Còn lại là các dạng năng lượng khác như năng lượng gió, năng lượng nguyên tử... - Điện năng qua từng giai đoạn, biến thế , dây dẫn..... sau đó phân phối đến từng cơ sở tiêu thụ. 3. Các nghề trong ngành điện: Gồm các nhóm nghề chính sau: - Sản xuất, truyền tải và phân phối điện là lĩnh vực hoạt động thuộc tổng công ty Điện lực Việt Nam và các cơ sở điện địa phương đảm bảo xây lắp, vận hành truyền tải đến từng địa phương. - Chế tạo vật tư thiết bị điện thuộc các doanh nghiệp đảm bảo sản xuất, cấu tạo các Nhà máy điện. - Đo lường, điều khiển tự động hoá sản xuất dây truyền tự động nâng cao chất lượng sản phẩm. 4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng(SGK). 5. Đối tượng của nghề điện dân dụng ( Như SGK) 6. Mục đích lao động của nghề điện dân dụng - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng vận hành sửa chữa khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện. 7. Công cụ lao động ( Như SGK) 8. Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng. - Ngoài trời, trên cao, lưu động gồm các khu vức có điện. - Trong nhà: công tác bảo dướng sửa chữa và điều chỉnh các thiết bị sản xuất chế tạo các thiết bị điện. 9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng. + Tri thức, kỹ năng, sức khoẻ, an toàn lao động. 10. Triển vọng của nghề điện ( SGK) 3/ 15/ 15/ 10/ 5/ 10/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng gì? Kể tên một số nhà máy điện? Có những ngành nghề nào.....? Mục đích của nghề điện dân dụng Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 Cơ năng, nhiệt năng, hoá năng, quang năng. Phả lại, Uông Bí, Thác Bà....... Sản xuất, truyền tải phân phối điện, đo lương chế tạo điều khiển. Lắp đặt bảo dưỡng, vận hành. IV. Củng cố: Khác sâu vai trò của điện năng và quá trình sản xuất điện năng. V. Dặn dò và bàitập. Tìm hiểu các dụng cụ, thiết bị tiêu thụ điện. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 4 – 6 Chương i: an toàn điện Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Nắm vững được các kiến thức về an toàn điện. II. Kỹ năng Sử dụng được một số dụng cụ và thiết vị an toàn điện. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: Tác hại của dòng điện đối với cơ thể. Nguyên nhân của các tai nạn điện C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Đối với học sinh: Xem lại khái niệm ngược chie D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS4 SS5 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới I.Tác hại của dòng điện với cơ thể người và điện áp an toàn.. 1. Điện giật tác động đến con người như thế nào? + Tác động đến hệ thần kinh và cơ bắp. + Tác động tới hệ thần kinh trung ương gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. + Người bị điện giật nhẹ: Thở hổn hển, tim đập nhanh + Người bị điện giật nặng: tim phổi ngừng hoạt động. Nạn nhân có thể được cứu sống kịp thời hô hấp nhân tạo và cấp cứu cần thiết. 2. Tác hại của dòng điện ( SGK – 9). 3. Mức độ nguy hiểu của tia nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố sau: a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể mức độ nguy hiểm phụ thuộc của dòng điện xoay chiều hay một chiều. b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể. - Nguy hiểu nhất là qua các cơ quan chức năng: Não, tim, phổi. - Chạm vào 2 dây: dòng điện từ tay qua tay. Chạm vào 1 dây: dòng điện từ tay xuống chân. c. Thời gian qua cơ thể. Thời gian càng dạy càng dẽ bị phá huỷ da.... dẫn đến rỗi loạn thần kinh càng phát triển. 4. Điện ấp an toàn ( SGK- 10) II. Nguyên nhân của tai nạn điện. 1. Chạm vào vật mang điện. 2. Tai nạn do phân điện (ND – SGK - 11) 3. Do điện áp bức. III. An toàn điẹn trong sản xuất và sinh hoạt. 1. Chống chạm vào các bọ phận mang điện. a. Cách điẹn tốt giữa các phân tử mang điện như tường, trần nhà, vỏ máy. b. Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểu như cầu dao, cầu trì trong nhà không dùng dây trần. c. Đảm bảo an toàn cho người khi gần đường dây cao áp. ((ND – SGK) 2. Sử dung các dụng cụ và thiết bị điện. - Sử dụng các vật lót cách điện. - Dùng kìm, tua vít..... - Bút thử điện. 3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ.( SGK – 10) a. Nối đất bảo vệ. b. Nối trung tính bảo vệ. 3/ 5/ 40/ 10/ 10/ 10/ 15/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Vai trò của điện năng với đời sống và sản xuất Dòng điện gây nguy hiểm với con người như thế nào? Mức độ nguy hiểm càng cao khi nào? Cho ví dụ? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 4 vai trò ( nêu từng vai trò......) Cơ năng, nhiệt năng, hoá năng, quang năng. IV. Củng cố: Nêu mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. V. Bài tập về nhà. Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 7– 9 Thực hành sử dụng các dụng cụ bảo vệ. Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện: Vật liệu, cấu tạo, công dụng sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện II. Kỹ năng Sử dụng được một số dụng cụ và thiết vị an toàn điện. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: Tác hại của dòng điện đối với cơ thể. Nguyên nhân của các tai nạn điện C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Thảm cao su, giá cách điện, ủng, găng tay. + Đối với học sinh: Xem lại lý thuyết. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò SS7 SS8 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới I.Thực hành: Sử dụng các dụng cụ an toàn điện: ( SGK – Tr 13) 2. Tìm hiểu bút thử điện. a. Quan sát mô tả cấu tạo của bút thử điện. + Đầu bút. + Điện trở hạn chế 1M + Đèn có khí. + Thân bút lò xo để phát huy độ tiếp xúc giữa điện trở đèn và các bộ phận khác. + Kẹp kim loạn, nơi ngón tay nắm vào. b. Nguyên lý hoạt động. Khi chạm vào đầu bút thử vào dây điện dòng điện từ dây điện qua đầu bút qua điện trở vào bóng đèn sang cơ thể người xuống đất sáng đèn cơ khí. c. Sử dụng bút thử điện. Dùng bút thử điện kiểm tra hai đầu của phía cắm điện, vỏ kim loại của một số đồ dùng điện. 3. Tổng kết thực hành: Cách sử dụng và tác dụng an toàn đặc tính sử dụng. 3/ 5/ 40/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Nêu một số vật lót cách điện và các dụng cụ lao động. Nguyên lý làm việc như thế nào? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Nêu cấu tạo của bút thử điện V. Bài tập về nhà. Quan sát các vật bảo vệ an toàn điện trong gia đình mình VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 10 – 12 Một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Hiểu rõ công việc cần làm khi cứu người bị điện giật II. Kỹ năng áp dụng vào thực tế. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: Nắm được phương pháp cứu người bị điện giật C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Chuẩn bị tranh một số tình huống bị điện giật + Đối với học sinh: Tìm hiểu thực tế D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS10 SS ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Một số biẹn pháp sẻ lý khi có tai nạn điện. I. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện. 1. Đối với điện cao áp. - Thông báo kịp thời với chạm điện hoặc chi nhanh điện để cắt điện sau đó mới được tới gần nạn nhân. 2. Đối với điện hạ áp. a. Nạn nhân đước dưới đất tay chạm vào vật nang điện ( Tủ lạnh, máy giặt...) ( SGK – Tr 15) b. Người bị nạn ở trên cao để chữa điện: nhanh chóng ngắt điện nhưng trớc đó phải có người đón để tránh rơi xuống đất. c. Dây điện đường bị đứt chạm vào người nạn nhân. Đứng trên ván gỗ khô, gập khô gạt dòng điện ra khỏi người nạn nhân. Đứng cách điện và kéo nạn nhân ra ngoài chỗ dây điện. II Sơ cứu nạn nhân: 1. Nạn nhân vẫn tỉnh. Cần theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hoặc bị loạn nhịp tim. 2. Nạn nhân bị ngất: a. Làm thông đường thở ( SGK – Tr16) b. Hô hấp nhân tạo. Phương pháp 1: Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiệp sang một bên. Cậy miệng kéo lưỡi hở họng. Người cứu đặt hai tay vào hai mạng sườn ( Ngón tay cái trên lưng hướng về xương sống) + Động tác 1: Đẩy hơi ra nhô toàn thân về phía trước ấn lưng nạn nhân. + Động tác 2: Hút khí vào nới nay ngả người về phía sau vfà hơi nhấc lưng lên để lồng ngực giãn rộng phổi hở ra hút không khí vào. Phương pháp 2: Đặt nạn nhân nằm ngữa. kê lưong cho ngực ưỡn lên. một ngườilấy tau kéo lưỡi để hở họng. Một người quỳ phái đầu để nắm hai tay nạn nhân và ép nhẹ lên lồng ngực lặp lại một dến hai lần/ một phút. Nhược điểm: hiệu quả thấp, tốn sức. Phương pháp 3: Thổi vào mồm, vào mũi nạn nhân. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực. 3/ 5/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Nêu cấu tạo của bút thử điện Cách sơ cứu nạn nhân? Làm như thế nào? Làm như thế nào? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Nêu lại các phương pháp cứu người tai nạn điện. V. Bài tập về nhà. áp dụng phương pháp vào thực tế. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 13 – 15 Thực hành cấp cứu người bị tai nạn điện Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện trong một số tình huống điển hình. II. Kỹ năng Sơ cứu người bị tai nạn điện, quan sát. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: Củng cố nắm vững phương pháp cứu người bị điện giật C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Chuẩn bị tranh một số tình huống bị điện giật, các phương pháp hô hấp nhân tạo. + Đối với học sinh: Sào, ván, vải khô. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS14 SS15 SS16 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Thực hành cứu người bị tai nạn điện. I. Giải thoát nạn nhân khỏi đường điện. 1. Đối với điện cao áp. 2. Đối với điện hạ áp. Tình huống 1 Tình huống 2 Tình huống 3 II. Tiến hành sơ cứu nạn nhân. 1. Làm thông đường thở. 2. Hô hấp nhân tạo. a. Phương pháp 1: áp dụng chỉ có một người cứu. b. Phương pháp 2: Dùng tay c. Phương pháp 3: Hà hơi thổi ngạt. Tổng kết thực hành 3/ 5/ 40/ 20/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Phương pháp cứu người bị tai nạn điện. Giáo viên nêu một số tình huống cụ thể. Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Nêu lại các phương pháp cứu người tai nạn điện. Nhận xét giờ thực hành V. Bài tập về nhà. áp dụng phương pháp vào thực tế. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 16 – 18 Một số vấn đề chung về đo lường điện và dụng cụ đo lường Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... Chương ii: đo lường điện Khái niệm chung về đo lường điện a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Hiểu tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Biết cách vận dụng đo các đại lượng điện, điện áp. II. Kỹ năng Nghiên cứu về các đại lượng đo lường. III. Thái độ: Nghiêm túc. B. Trọng tâm: Nắm được vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng. C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Chuẩn bị Vôn kế, ampe kế, máy đo công xuất. + Đối với học sinh: Tìm hiểu các dụng cụ kể trên. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS16 SS ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Một số vấn đề chung về đo lường điện. I. Khái niệm chung. Các dụng cụ đo lường điện: Vôn kế, ampe kế, W..... Mục đích: Xác định các đị lượng: điện áp, cường độ dòng điện, giúp phát hệ các hư hỏng sự làm việc không bình thường của các thiết bị và mạch điện. II. Vai trò quan trong của đo lường điện đối với nghề điện. 1. Nhờ dụng cụ đo lường điện có thể xác định trị số của các đại lường điện trong mạch 2. Nhờ dụng cụ đo lường cho ta biết những hư hỏng của thiết bị điện và mạch điện. 3. Đối với một số thiết bị mới cấu tạo hoặc mới đại tu, sửa chữa đánh giá chất lượng. III. Phân loại dụng cụ đo lường. 1. Theo đại lượng cần đo. 2. Theo nguyên lý làm việc. ( SGK – Tr 21) IV. Cấp chính xác: Đo lường bao giờ cũng có sấp sĩ số tuyệt đối là dộ chênh lệch giữa giá trị thực và ghí trị đọc. Dựa vào tỷ số % giữa số lượng tuyệt đối và trị số lớn nhất. Của thang đo ngươi ta chia thành 7 cấp: 0.05 0.1 0.2 1 thường dùng 2 V. Cấu tạo chung của dụng cụ đo. 1. Cơ cấu: - phần tĩnh - Phần động 2. Mạch đo: Là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo Ngoài ra: Lò xo phản. Bộ phận cản dịu. Kim chỉ thị. Mặt số 3/ 5/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Các dụng dụg đo lường? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Nêu cấu tạo của các dụng cụ đo lường. V. Bài tập về nhà. Chuẩn bị Ampe kế, vôn kế, ba bóng điện, công tắc. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 19 – 21 Thực hành đo dòng điện và điện áp xoay chiều Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Nắm được vững cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính sử dụng của cơ cấu đo điện tử. II. Kỹ năng Viết cách đô dòng điện bằng Ampe kế, điện áp bằng Vôn kế. III. Thái độ: Say mê khoa học + tính cẩn thận B. Trọng tâm: Nắm được phương pháp cứu người bị điện giật C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: nguồn điện xoay chiều có U = 200v, V. A. + Đối với học sinh: ba bóng đèn 220v; 60w, 1 công tắc 5A D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS19 SS20 SS21 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Tựhc hành đo dòng điện và điện áp xoay chiều. I. Cơ cấu đo kiểu điện tử. a.Cấu tạo gồm 2 phần: Phần đồng và phần tĩnh. Phần tĩnh là một cuộn dây bẹt hoặc tròn. Phần động: Là một miếng sắt lệch tâm gắn với trụ quay và kim . Ngoài ra còn có một số miếng sắt nữa gắn với cuộn dây phần tĩnh. b. Nguyên lý làm việc: ( theo SGK – Tr 23) c. Đặc điển sử dụng ( SGK – Tr 24) 2. Đo dòng điện xoay chiều. a. Sơ đồ đo dòng điện xoay chiều ta phải mắc A nối tiếp với phụ tải cần đo. Lựa chọn thang đo thích hợp. b. Trình tự tiến hành. Thí nghiệm lần 1 ( SGK – Tr 25) Lựa chọn thang đo thích hợp. b. Trình tự tiến hành. Thí nghiệm lần 1 ( SGK – Tr 25) Thí nghiệm lần 2 ( SGK – Tr 25) Thí nghiệm lần 3 ( SGK – Tr 25) Đóng D đọc và ghi số chỉ A Trình tự TNo Ký tính Kết quả đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 3. Đo điện áp xoay chiều. a. Sơ đồ đo. Vôn kế dòng điền xoay chiều kiểu điện từ mắc song song với mạch điện cần đo. Đóng ngắt D đọc số V D 220V A 4.Nhận xét. 3/ 5/ 10/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Nêu cấu tạo dụng cụ đo điện Mắc như thế nào? Đọc số A ghi kết quả vào bảng Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 A nối tiếp với phụ tải IV. Củng cố: Nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu đo kiểu điện từ. V. Bài tập về nhà.2.3. SGK Chuẩn bị V, A, 3 bóng đèn. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 22 – 24 Thực hành đo công xuất và điện năng Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Biết đo P, điện năng. Nắm vững nguyên lý làm việc đặc tính sử dụng của W. Nắm vững cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của công tơ điện. II. Kỹ năng: Sử dụng kỹ năng dụng cụ đo. III. Thái độ: tính cẩn thận, tỷ mỉ. B. Trọng tâm: Đo được P và điện năng. C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: U = 300v, V. A = 1A. ba đèn, 220v – 60w + Đối với học sinh: kìm tua vít, bút thử điện. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS22 SS23 SS21 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Thực hành đo P và điện năng. I. Đo P bằng V và A. Để đo được P củan dòng điện xoay chiêu và dòng điện 1chiều ta dùng A và V theo sơ đồ sau: D 220V Trình tự thí nghiệm ( SGK – Tr 26) Đo công suất băng oát kế. a. Cấu tạo: Phần tĩnh và phần động. + Phần tĩnh: là một cuộn dây có tiết diện lớn mắc nối tiếp với mạch cần đo. + Phần động: Là một cuôn dây có thiết diện nhỏ mắc song song mạch cần đo. Ngoài ra còn có là xo phản kim bộ phận cản dịu. b. Nguyên lý làm việc ( SGK – Tr 27) c. Đặc tính sử dụng. Chiều quay của phần động thuộc cực tính của cuộn dòng điện và cuộn điện áp . - Khi nối đúng cực tính W chỉ thuận. - Nếu W chỉ ngược cần tráo đầu dây cuộn dòng điện và cuộn dây điện áp. 3. Đo điện năng. Sử dụng đông cơ kiểu cảm ứng. a. Cấu tạo: Gồm Phần tĩnh và phần động + Phần tĩnh: Gồm 2 cuộn dây trên lõi thép cuôn dòng điện có tác dụng lớn, số vòng dây cũng ít mắc nối tiếp với tải. Cuộn điện áp có tác dụng nhỏ. Số vòngdây nhiều mắc song song với tải. Phần động: Là một đĩa nhôm gắn với trục quay và bộ phần đến số vòng quay. - Để tạo nên m ôm lấy đĩa Al. b. Nguyên lý hoạt động: ( SGK) c. Đặc tính sử dụng: Chứng tỏ kiểu cảm ứng có đặc tính nếu nối đúng cực thì đĩa nhôm quay thuận. d. Kiểm tra công tơ điện: - Kiểm tra hình thức tự quay. - Cắt cầu dao I = 0 công tơ điện đứng yên. - Nếu công tơ điện quay - đó là hình thức tự quay ( SGK) e. Tính điện năng tiêu thụ. Điện năng tiêu thụ được tính bằng KW/h là hiệu số của số chỉ/ 1 công tơ tháng. 3/ 5/ 10/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Nêu cấu tạo nguyên lý làm việc của cấu đo điện từ Nêu nguyên tắc hoạt động? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Nêu nguyên lý làm việc của công tơ điện kiểu cảm ứng. V. Bài tập về nhà. Cách đo P trong mạch điện, nguyên lý hoạt động của công tơ điện. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. Tiết 25 – 27 Thực hành sử dụng vạn năng kế năng Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Biết cách sử dụng vạn năng lế để đo R, dòng điện áp và phát hiện hư hỏng. II. Kỹ năng: Vận dụng cánh đo vạn năng kế. III. Thái độ: tính cẩn thận, tỷ mỉ. B. Trọng tâm:Đo được sổ chỉ của R; điện áp đo bằng vạn năng. C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Vạn năng kế, một số R nối tiếp với bảng mạch nguồn 220V + Đối với học sinh: Xem lại một số kí hiệu của các linh kiện. D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III SS25 SS26 ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Bài mới Thực hành sử dụng vạn năng kế. 1. Giới thiệu về vạn năng kế công dụng để đo U, I, R. là dụng cụ phối hợp cả ba V; A. . Nguyên lý làm việc. Theo cơ cấu đo kiểu điện từ. Cấu tạo gồm: - Phần động - Phần tĩnh. + Phần Tĩnh: Là một n/c vĩnh cửu. + Phần động là một khung dây mảnh để đo U, I, R ta dùng khoá của mạch. 2. Sử dụng vạn năng kế đo điện trở. Chỉ dùng vạn năng kế đẻ đo R khi chắc chắn mạnh dẫ ngắn. + Cách sử dụng: Trước khi tiến hành cần hiệu chỉnh 0 của . Khi chập mạch đo 2 đầu R = 0 dẫn đến kim chỉ ở 0. Nếu mạch chưa vào 0 thì phải thay nún điều chỉnh. - Khi đo cần từ tay đo max dẫn đến khi nhận kết quả thích hợp. Trình tự thành ( SGK) b. Xác định bộ phận hư hỏng trong mạch. - Tiến hành cắt nguồn điện - Khoá chuyển mạch về R x 10K. a. phát hiện đứt dây. b. Phát hiện chập mạch. Cách làm: Táchcác mạch song song với nó. 3/ 5/ 10/ 20/ Kiểm tra sỹ số: 11/7 Để đo điện áp ta dung dụng cụ gì? Gồm mấy bộ phận? Sĩ số: 51/51 lớp 11A4 2 bộ phận là phần động và phần tĩnh IV. Củng cố: Nêu cấu tạo của vạn năng kế. V. Bài tập về nhà. Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 27. Giờ sau kiểm tra một tiết. VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn. T28. Kiểm tra 1 tiết Thời lượng: 3 tiết Ngày soạn:............... a. Mục tiêu: I. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh từ tiết 1 đến tiết 27 II. Kỹ năng: Vận dụng cánh đo vạn năng kế. III. Thái độ: Trung thực B. Trọng tâm: Vai trò của điện năng tác hại của dòng điện và nguyên tác cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu kiểu điện thế. C. Chuẩn bị: + Đối với Giáo viên: Ra đề kiểm tra, áp án. + Đối với học sinh: Ôn tập D. Các hoạt động dạy và học TT Nội dung, kiến thức cơ bản TG Các hoạt động của Thầy và trò HĐ của Thầy HĐ của trò I II III ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ; Không Bài mới Đề bài. 1. Nêu vai trò của điẹn năng trong đời sống và sản xuất. 2. Trình bài cấu tạo nguyên lý làm việc của cơ cấu đo kiển điện từ. 3. Mức độ nguy hiển của tai nạn điện. Phát triển những yếu tố nào? Đáp án; Câu 1: 3 điểm Câu 2: 4 điểm Câu 3: 3 điểm. Kiểm tra sỹ số: 51/51 lớp 11A4 IV. Củng cố: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. V. Bài tập về nhà. Quan sát mạng điện sinh hoạt trong gia đình VI. Rút kinh nghiệm. Phụ trách chuyên môn duyệt Giáo viên soạn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_28.doc