I.Mục đích –yêu cầu
Gíup HS: -Có cái nhìn chung nhất về một số tp vh TĐ.
-Nắm được đôi nét về nội dung ,tư tưởng trong thơ TĐ.
II.Phương pháp:
kết hợp đọc hiểu, gợi tìm, đặt vấn đề, trao đổi , thảo luận.
III.Phương tiện : SGK, SGV, bài soạn.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.On định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản Tiết 43 đọc thêm: vận nước cáo bệnh,bảo mọi người hứng trở về, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 bcb
ĐỌC THÊM:
VẬN NƯỚC
CÁO BỆNH,BẢO MỌI NGƯỜI
HỨNG TRỞ VỀ
I.Mục đích –yêu cầu
Gíup HS: -Có cái nhìn chung nhất về một số tp vh TĐ.
-Nắm được đôi nét về nội dung ,tư tưởng trong thơ TĐ.
II.Phương pháp:
kết hợp đọc hiểu, gợi tìm, đặt vấn đề, trao đổi , thảo luận.
III.Phương tiện : SGK, SGV, bài soạn.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Oån định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Gv cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK trước mỗi bài thơ để nắm đôi nét về tg,tp.
Trọng tâm tìm hiểu là nội dung các bài thơ.
HS tìm hiểu hòan cảnh đất nước thời Tiền Lê; vai trò ,vị trí của tg đối với LĐH?
-Sau chiến tranh loạn lạc do nội chiến, chiên tranh xâm lược(Tống->981-LĐH), đất nước bước vào thời kì oỏ«n định.
-ĐPT là nhà sư, có vốn hiểu biết sâu rộng, có tài văn thơ,tham gia xây dựng triều Lê, được nhà vua kính trọng tin dùng.
Hai câu đầu tg mượn hình ảnh gì để nói về tình hình đất nước?Qua đó nhằm thể hiện thái độ gì?
Tác giả so sánh vận nước-> dây mây leo quấn quýtàsự bền chặt ,dài lâu, niềm vui ,niềm tự hào, lạc quan.
Em hiểu thế nào là “vô vi” “cư điện các”?
“vô vi”-> thuận theo tự nhiên, k làm gì trái ql tự nhiên.Người lãnh đạo dùng đức của bản thân để cảm hóa dân, khiến dân tin phục. Có như vậy đất nước mới thái bình thịnh trị.
“Cư” : - “điện các”:nơi điện gác.
- cư xử, điều hành .
Nơi triều chính điều hành chính sự.
ĐPT khuyên nhà vua trong điều hành chính sự nên vô viàtuân theo lẽ tự nhiênà cuộc sống đức trị, đức giáo hóa.
Cốt lõi của vận nước là ở “thái bình”
à truyền thống tốt đẹp của dt ta .
à bài thơ có ý nghĩa như một tuyên ngôn hòa bình.
HS đọc tiểu dẫn để nắm những hiểu biết cơ bản nhất về MGTS, về thể kệ.
HS đọc bài thơ , chia bố cục.
- Bố cục: 2 phần
+qluật vận động (4 câu đầu)
+tư tưởng, cảm nhận của thiền sư(2 câu cuối).
Hai câu đầu quy luật biển đổi của tự nhiên diễn ra ntn dưới mắt nhìn của thiền sư?
Sự biến đổi trong cuộc đời con người diễn ra ntn?
Theo ql sinh-lão-bệnh-tử.Nó k tuần hòan, k luân hồi như tự nhiên mà là sự biến đổi một chiều :
Có-mất, sinh –tử
Chính vì thế con người mang nặng tâm trạng gì? (xót xa , nuối tiếc) –xót xa trước ql nghiệt ngã.
- nuối tiếc cho những gì còn dang dở trong cuộc đời.
Phát hiện ra hai ql là điều dĩ nhiên,dễ hiểu nhưng nhìn thấu đáo vào triết lí nhân sinh sâu sắc lại là sự tinh tế,uyên thâm của bậc cao nhân. Thấy được sự khác biệt giữa biến đổi của tự nhiên với đời người.
Hai câu thơ cuối mạch thơ đột ngột biến đổi-> suy tư của thiền sư.
Em hãy phát hiện quy luật trái tự nhiên?
+Trên: xuân khứ- hoa lạc
+Dưới: xuân tàn- nhất chi mai
Hai câu cuối k đơn thuần diễn tả tự nhiên mà chứa đựng triết lí sâu sắc,em hãy chỉ ra?
cái bất biến của tự nhiên
cái bất biến trong lòng người- kh con người đã tìm thấy bản ngã của mình.
Tinh thần lạac quan ,yêu đời.
HS đối chiếu tinh thần lạc quan trong bài thơ với tình cảnh của thiền sư lúc bấy giờ? Rút ra nhận xét?
HS đọc, nắm đôi nét về nhà thơ và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
Nỗi nhớ quê ở hai câu đầu có gì đặc sắc?
Tư tưởng, cái nhìn cao quý của nhà thơ ở hai câu sau?
Hs hệ thống kiến thức, trìng bày cách hiểu, cánh cảm của mình với từng bài thơ.
I. VẬN NƯỚC
Thời đại-con người
* Hoàn cảnh đất nước:
-đất nước ổn định.
-xây dựng đất nước đi lên với khí thế,vận hội mới.
* Tác giả:
-là nhà sư.
-học thức uyên bác.
-có đóng góp lớn cho triều Lê, được trọng dụng.
2. Tìm hiểu bài thơ
* Hai câu đầu:
“Vận nước ..
Trời Nam….”
àNghệ thuật so sánh-> sự bền chặt, dài lâu, niềm vui, lạc quan, tin tưởng , tự hào.
* Hai câu cuối:
“Vô vi….
… đao binh”
à Khuyên người trị vì đất nước lấy đức để giáo hóa dân, an dân, tạo nền thái bình thịnh trrị.
II. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI
1. Tiểu dẫn
2.Tìm hiểu bài kệ
* Bốn câu đầu : Diễn tả quy luật vận động , biến đổi.
“ Xuân khứ………..
Xuân đáo……….”
àquy luật biến đổi của tự nhiên .
khứ->đáo
lạc ->khai
à sự luân hồi của thiên nhiên.
“ Sự trục ……
Lão tòng……….’
àquy luật biến đổi của đời người.
Việc -> qua
Tuổi già -> đến
à con người thuân theo quy luật sinh –tử, tồn vong.
à Tâm trạng xót xa ,nuối tiếc.
* Hai câu cuối : tư tưởng ,cảm nhận của thền sư.
Trái quy luật :
“ Mạc vị ……
Đình tiền …………”
Xuân tàn-> nhất chi mai
à sức sống mãnh liệt, không htuân theo quy luật thông thường.
à cái nhìn siêu thoát của con người ngộ đạo.
à tinh thần lạc quan, thiết tha với đời của người xuất gia.
III. HỨNG TRỞ VỀ
Tiểu dẫn
Tìm hiểu
* Hai câu đầu:
“ Lão tang……
Tảo đạo……..”
àTình yêu quê hương tha thiết, sâu đậm: nhớ những nét đặc trưng trong sinh hoạt của quê hương.
* Hai câu cuối :
“Kiến thuyết….
Giang Nam …..”
à Cuộc sống giản dị, thanh bần nhưng ấm áp yêu thương->tình cảm khắng khít với quê hương.
4. Củng cố:
Tư tưởng lớn của hiền nhân.
Triết lí nhân sinh sâu sắc.
5. Dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- tiet43.doc