A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).Nắm vững hệ thống vấn đề về:Thể loại của VHVN; Con người trong VHVN.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, đọc hiểu sáng tạo
3. Gio dục: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
* Ổn định: 10A
10A:
10A:
* Kiểm tra đầu giờ: ? Văn học dân gian và VH viết có những điểm giống và khác nhau như thế nào?
* Bi mới: Trực tiếp từ việc kiểm tra.
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 1,2 Đọc văn
Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).Nắm vững hệ thống vấn đề về:Thể loại của VHVN; Con người trong VHVN.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, đọc hiểu sáng tạo
3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
* Ổn định: 10A
10A:
10A:
* Kiểm tra đầu giờ: ? Văn học dân gian và VH viết cĩ những điểm giống và khác nhau như thế nào?
* Bài mới: Trực tiếp từ việc kiểm tra.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I (10p)
- Đồ dùng: sgk, bút chì.
- Hs thảo luận nhĩm 2 hs với câu hỏi gọi ý sau:
?So sánh phân biệt giống và khác nhau VHDG và VH viết?
- GV hướng dẫn: dùng bút chì thảo luận, đánh dấu, thống nhất, phát biểu, hs khác nghe nhận xét, bổ sung, Gv chốt SGK
Hoạt động 3: tìm hiểu mục III (30p)
-Đồ dùng: Bảng phụ, SGK.
-Thảo luận nhĩm 6 HS với câu hỏi sau:
? So sánh sự khác biệt giữa văn học trung đại và VH hiện đại?
? Nguyên nhân của sự khác biệt đĩ?
- GV hướng dẫn cách thảo luận:
+Thảo luận trong nhĩm: 10p
+Tự so sánh, nhận xét giữa các nhĩm trên bảng phụ: 10p
+ Gv cho nhận xét và chốt kiến thức trên bảng phụ đĩ, hs tự ghi vào vở: 10p
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học bài (Tiết 1)(5p)
?Nhìn một cách khái quát ta rút ra kết luận gì về VHVN ?
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ - BT1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Khởi động
* Kiểm tra: ? So sánh sự khác biệt giữa văn học trung đại và VH hiện đại?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục III (35p)
-Đồ dung: giấy nháp, bảng phụ, bút chì, SGK.
- Thảo luận Lần 1,ra giấy nháp: 8 nhĩm, 4 hs/ nhĩm - với nội dung sau:(10p)
+Nhĩm 1,5: Mục 1 ?Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào?
+ Nhĩm 2,6: Mục 2 Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào?
+Nhĩm 3,7: Mục 3 VHVN phản ánh mối quan hệ xã hội như thế nào?
+ Nhĩm 4,8: Mục 4. Ý thức về bản thân được phản ánh trong văn học như thế nào?
-> Mỗi nhĩm tự thống nhất nội dung kiến thức ra nháp và SGK.
- Thảo luận lần 2(15p), trên bảng phụ: 8 nhĩm, mỗi nhĩm 4hs là của từng nhĩm mà đã thảo luận lần 1 với nội dung sau:
?Trình bày con người Việt Nam được thể hiện cụ thể như thế nào trong văn học?
-GV cho đại diện các nhĩm trình bày, nhận xét, so sánh.(10p)
- Chốt kiến thức trên bảng phụ, học sinh tự ghi nhớ (5p)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài (10p)
?Các bộ phận hợp thành VHVN
- Bài tập 3
- Soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ lưu ý Hoạt động giao tiếp: Quá trình và các nhân tố.
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN: 2 bộ phận
1.Văn học dân gian
-Khái niệm: SGK
-Các thể loại chủ yếu: SGK
-Đặt trưng: tính truyền miệng, tính tập thể.
2.Văn học viết
-Khái niệm: SGK.
- Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ Pháp.
-Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X –XI
Chữ Hán:Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu.
Chữ Nôm: Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát noí.
+ Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, kịch.
II. Quá trình phát triển của VHVN
1. Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết XIX)
- Đây là nền văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, chịu ảnh hưởng của nền văn học Trung Quốc.
-Tác giả, tác phẩm tiêu biểu :
+Chữ Hán: SGK
+Chữ Nôm: SGK
Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc cao.
2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX )
-Từ đầu thế kỉ XX VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền thống, một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG hiện đại( VH châu Aâu). Đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có một số điểm khác biệt so với VHTĐ về:
+Tác giả.
+Đời sống văn học.
+Thể loại.
+Thi pháp.
-VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng:
+Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.
+ Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và XD cuộc sống mới.
+Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp HĐ hoá, CN hoá đất nước.
-Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ, kịch, truyện ngắn đạt nhiều thành tựu to lớn.
Nhìn chung:VHVN đạt được giá trị đặc sắc về nd,nt. Nhiều tg được công nhận là danh nhân
văn hoá thế giới như NT, ND, HCM. Nhiều tác phẩm dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN đã xây dựng được vị trí riêng trong VH nhân loại.
III.Con người Việt Nam qua văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tựnhiên
-Hình thành tình yêu thiên nhiên. Từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật.
-Hình tượng thiên nhiên mang nét đặc sắc riêngcủa mỗi vùng, gắn với lí tương đạo đức, thẩm mĩ, thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống đặc biệt là tình yêu lứa đôi.
2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
Con người VN sớm có y ùthức xây dụng quốc gia dân tộc của mình. CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
3.Con người VN trong quan hệ xã hội
Trong XH có giai cấp đối kháng, VH đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược và thể hiện sự cảm thông chia sẽ với người bị áp bức đau khô’-chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa hiện thực được hình thành.
4.Con người VN và ý thức về bản thân
VHVN xây dụng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, đức hi sinh vì chính nghĩa, đề cao quyền sống của con người.
Ghi nhớ: SGK
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
¯
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 3: Tiếng việt
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực lĩnh hội khi giao tiếp.
3.Thái độ:Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (2p)
* Ổn định: 10A
10A:
* Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục I
* Tìm hiểu khái niệm: 20p
- Gọi HS đọc chính xác VB1 và nhắc cả lớp theo dõi chú ý về ngữ điệu, giọng nói của nhân vật, kiểu câu sử dụng, khí thế…
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp, bảng phụ.
- GV cho hs thảo luận nhĩm 4 hs với gợi ý SGK: a,b,c,d,e.
KL: Qua VB1 ta rút ra kết luận gì trong HĐGT?
- Nhận xét, bổ sung ý kiến, chốt kiến thức (ý 1- ghi nhớ)
a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các nhân vật giao tiếp có vị thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao tiếp khác nhau.
b.Người nói( viết)tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc) để giải mã, lĩnh hội nội dung. Người nói-nghe có thể đổi vai cho nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
c.HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bị ngoại xâm đe doạ.
d.Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối phó “Đánh” là sách lược duy nhất.
e.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về hành động nghĩa là đạt được mục đích.
Tìm hiểu Các nhân tố hoạt động giao tiếp (15p)
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp, bảng phụ.
- Thảo luận nhĩm 2hs, nhận xét, chốt.
? Qua bài “tổng quan VHVN” hãy cho biết:
a.b,s,d,e - SGK
a.Nhân vật giao tiếp
-Tác giả(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết cao, có nghề nghiệp.
- HS lớp 10(người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp.
b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
c. Nội dung: thuộc lĩnh vực văn học, đề tài”tổng quan VHVN”, có 3 vấn đề cơ bản.
d. Mục đích
-Người soạn: muốn cung cấp tri thức cho người đọc.
-Người học: nhờ đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN.
e.Phương tiện: sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, có bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống, lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu.
- GV cho HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (8p)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
+HS trao đổi theo nhóm.
+GV dùng bảng phụ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
-GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức.
-Làm các bài tập còn lại.
-Soạn: Khái quát VHDG VN.
I.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
*Ngữ liệu: Văn bản - SGK
1.Khái niệm:
(ý 1- ghi nhớ)
2. Nhân tố của quá trình hoạt động giao tiếp
a.Nhân vật giao tiếp:người viết/đọc - Người nghe/nĩi
b. Hoàn cảnh: Địa điểm, khơng gian, thời gian...
c. Nội dung: Đề tài của sự việc.
d. Mục đích: Khác nhau
e.Phương tiện và cách thức giao tiếp: ngôn ngữ
* Ghi nhớ : SGK
II.Luyện tập
Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giũa người mua và người bán ở chợ.
-NVGT: người mua-người bán .
-Hoàn cảnh: ở chợ , lúc chợ đang họp.
-Nội dung: trao đổi thoả thuận về mặt hàng, chủng loaị, số lượng, giá cả.
-Mục đích:người mua mua được hàng.
Người bán bán được hàng.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
¯
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 4: Văn học
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG( mục tiêu cơ bản nhất của bài học). Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sơ ûđể HS có thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học VHDG tốt hơn. Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG VN. Mục tiêu đặt ra là HS co ùthể nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, đọc hiểu sáng tạo
3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
B. Tiến trình dạy học
* Hoạt động 1: Khởi động (5p)
* Ổn định: 10A
* Kiểm tra đầu giờ:
- VHDG bao gồm mấy bộ phận lớn?
- VHDG là gì? Các thể lọai chủ yếu ? đặc trưng của VHDG?
* Bài mới:
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
- VHDG là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Mục I (15p)
- Đồ dùng: SGK, bảng phụ, giấy nháp.
- Thảo luận nhĩm 4 hs:
?Biểu hiện tính truyền miệng, tính tập thể của văn học dân gian?
- Đại diện các nhĩm trình bày, nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức trên bảng phụ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Mục II (10p)
- GV tổ chức trị chơi: Thi kể nhanh các thể loại VHDG
Luật chơi: Ai nĩi trùng hoặc khơng đúng loại khỏi cuộc chơi.
- GV khuyến khích hs kể tốt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Mục III (10p)
- Đồ dùng: SGK, bảng phụ, giấy nháp.
- Thảo luận nhĩm 2 hs:
?Tại sao VHDG là kho tri thức?
?Tính giáo dục của VHDG được thể hiện như thế nào?
?VHDG có giá trị thẩm mĩ như thế nào? Nhà thơ học được gì ở ca dao?Nhà văn học được gì ở truyện cổ tích?
- Đại diện các nhĩm trình bày, nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức trong SGK.
- Gọi HS đọc to và rõ phần GN.
Hoạt động 5:Củng cố, hướng dẫn học bài (5p)
? Đặc trưng cơ bản của VHDG.
? Các giá trị của VHDG?
I. Văn học dân gian là gì?
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (tính truyền miệng).
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ (có hình ảnh cảm xúc).
- VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng:
+Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn thường được sáng tạo thêm.
+Truyền miệng theo không gian: là sự di chuyển tác phẩm từ nơi này sang nơi khác.
+Truyền miệng theo thời gian: là sự bảo lưu tác phẩm từ đời này sang đời khác.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể(tính tập thể).
- Khác với văn học viết VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể. Có nghĩa là: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia truyền miệng trong dân gian. Trong quá trình tuyền miệng mọi người đều có quyền bổ sung, sửa chữa sáng tác dân gian.
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
12 thể loại( SGK).
IV. Những giá trị cơ bản của VHDG
Là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc.
Có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người, góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp như: tình yêu quê hương, tinh thần bất khuất, đức kiên trung , tính vị tha, cần kiệm, óc thực tiễn.
Có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
Ghi nhớ: SGK
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
¯
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 5: Tiếng Việt
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực lĩnh hội khi giao tiếp qua các bài tập.
3.Thái độ:Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
Cách thức tiến hành chung
Phần này chỉ tiến hành luyện tập thông qua các bài tập. Vì vậy GV lần lượt cho HS tự làm bài tập, sau đó HS tự trình bày lời giải của mình.
Mỗi bài tập GV gọi HS trình bày lời giải;
HS khác phát biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa.
Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa theo câu hỏi SGK.
- Đồ dùng: SGK, giấy nháp
- Thảo luận 5 nhĩm hs làm 5 bài tập, HS treo bảng nhĩm mình.
-HS tự nhận xét kết quả của các nhĩm.
- Thống nhất trong nhĩm nhận xét trước lớp từng bài tập.
GV nhận xét và chốt trên bảng phụ.
Hoạt động 3: Củng cố
Qua 5 bài tập em rút ra những gì khi thực hiện giao tiếp ?
II. Luyện tập
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao.
NVGT: người nam nữ trẻ tuổi(anh , nàng).
Hoàn cảnh: vào đêm trăng sáng và thanh vắng- thời gian thích hợp để bộc bạch tình cảm yêu đương.
Nhân vật “anh” nói về sự việc “ tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên chăng” tính đến chuyện “ đan sàng”.
¦hàm ý: chuyện kết duyên của hai người.
Cách nói phù hợp, mang màu sắc phong cách văn chương vừa có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, vừa dễ đi vào tình cảm con người.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a. NVGT: A Cổ và người ông thực hiện các hành động nói cụ thể là:
- Chào( cháu chào ông ạ)
- Chào đáp( A Cổ hả?) (1)
- Khen( lớn tướng rồi nhỉ) (2)
- Hỏi( bố… không?) (3)
- Đáp lời( thưa… ạ)
b.Câu (3) nhằm mục đích hỏi nên A Cổ trả lời.
Câu (1) (2): A Cổ không cần trả lời.
c. Bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ đối với ông và thái độ yêu quí trìu mến của ông đối với cháu.
3.Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước “ và trả lời câu hỏi:
a. Thông qua hình tượng “bánh trôi nước” tác giả muốn bộc bạch với mọi người về thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung và tg nói riêng, đồng thời khẳng định phẩm chất trong sáng của phụ nữ và bản thân.
b. Căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như: trắng, tròn(vẻ đẹp), thành ngữ bảy nổi ba chìm(nói về sự chìm nổi), tấm lòng son( phẩm chất bên trong). Đồng thời liên hệ cuộc đời tác giả- người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận tình duyên để hiểu và cảm nhận bài thơ.
4. Viết một thông báo ngắn
5. Phân tích NVGT trong bức thư của Bác
a. NVGT: BH – HS toàn quốc.
b. Hoàn cảnh: ĐN vừa giành độc lập, HS bắt đầu được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn VN¦ thư có khẳng định về quyền lợi và nhiệm vụ của HS.
c. Nội dung: thư nói đến niềm vui của HS, nhiệm vụ, trách nhiệm đối với đất nước. Cuối thư là lời chúc.
d.Mục đích: Chúc mừng, xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của HS.
e. Chân tình, gần gũi, nghiêm túc xác định trách nhiệm của HS.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
¯
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 6: Tiếng Việt A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phẩm chất chức năng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:-Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Khởi động(5p)
- Oån định lớp.
- Kiểm tra ?Mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể tên?
? Những NTGT thướng có trong HĐGT?
Bài mới
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 2: Hiểu mục I và mục II (35p)
- Đơ dùng:S gk
- GV lưu ý cho HS các tên gọi khác nhau của văn bản(ngôn bản, diễn ngôn)
- Gọi HS đọc chính xác 3 văn bản:
- Hs thảo luận nhĩm 6 hs với các câu hỏi sau:
1. Mỗi VB trên được tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Số câu ở mỗi VB như thế nào?
2.Mỗi VB đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong từng VB không?
3. Kết cấu VB 3: có dấu hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào?
4. Mỗi VB trên được tạo ra nhằm mục đích gì?
Từ nội dung trả lời các câu hỏi của HS. GV khái quát lại từng vấn đề và nêu lên từng đặc điểm cụ thể của VB.
- Vấn đề được đề cập trong mỗi VB?
- Từ ngữ được sử dụng?
- Cách thức thể hiện nội dung?
- Kết luận?
HS đọc câu hỏi:
a. Phạm vi sử dụng của mỗi loại VB?
b. Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại VB?
c.Lớp từ ngữ riêng sử dụng trong mỗi loại VB? Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại VB?
- Từ việc trả lời câu hỏi GV:
+Phân biệt các loại VB.
+Gọi HS đọc to rõ phần ghi nhơ.ù
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học bài(5p)
?Qua các loại VB ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm của VB ?
- Cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ
I.Khái niệm, đặc điểm
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
1.Các hoạt động giao tiếp:
- VB 1:Nêu lên 1 kinh nghiệm sống- gồm 1 câu.
- VB 2: Lời than thân của cô gái- gồm 4 câu.
- VB 3: Lời kêu gọi của chủ tịch nước và toàn thể đồng bào- gồm 15 câu.
2.Vấn đề được đề cập trong các văn bản:
- VB 1: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề rõ ràng.
- Văn bản 2, 3:Các câu có quan hệ nhất quán và cùng thể hiện một chủ đ
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 10 ki 1.doc