Giáo án Ngữ văn 10 - Học kỳ I

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

1. Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.

2. Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật.

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV

- Thiết kế bài học

- Các tài liệu tham khảo

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (chưa có)

2. Giới thiệu bài mới:

Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan văn học Việt Nam.

 

doc60 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN.......... TIẾT ............ PHÂN MƠN: ……………. Bài 1: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học. 2. Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (chưa có) 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan văn học Việt Nam. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt *HOẠT ĐỘNG 1: - Nền VHVN gồm những bộ phận nào? -HS trả lời; GV định hướng: -Do ai sáng tác? Các thể loại? Đặc trưng tiêu biểu? -Học sinh đọc SGK. Trả lời. -Gv nhận xét và định hướng: -Do ai sáng tác? Hệ thống chữ viết và thể loại? -HS đọc SGK và trả lời. -Gv nhận xét và định hướng: *Hoạt động 2: -Quá trình phát triển của VHVN chia làm mấy thời kì? -Chữ viết? Tác giả, tác phẩm, thể loại tiêu biểu? -Học sinh đọc SGK. Trả lời. -Gv nhận xét và định hướng: -Văn học thời kí này phát triển như thế nào? -Học sinh đọc SGK. Trả lời. -Gv nhận xét và định hướng: *Hoạt động 3: -Nêu nhừng mối quan hệ của con người VN được thể hiện qua VH? -Học sinh đọc SGK. Trả lời. -Gv nhận xét và định hướng: I.Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: Gồm 2 bộ phận lớn: VHDG và VH Viết. 1.Văn học dân gian: -Là những sáng tác của tập thể nhân dân lao động, lưu truyền bằng truyền miệng.(Trí thức cũng có tham gia sáng tác nhưng phải đáp ứng những yêu cầu của VHDG. VD: Trong đầm gì đẹp bằng sen.) -Thể loại: Gồm 12 thể loại chính như: Thần thoại, truyền thuyết, sử thi, cổ tích… -Đặc trưng tiêu biểu: Tính truyền miệng, tính tập thể, tính thực hành ( Trong các sinh hoạt khác nhau) 2.Văn học Viết: -Là những sáng tác của cá nhân trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn của tác giả. -Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ. -Hệ thống thể loại: +Từ thế kỉ X-> hết thế kỉ XIX: .Chữ Hán: Văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu. .Chữ Nôm: Thơ, văn biền ngẫu. +Từ thế kỉ XX-> nay: Tự sự, trữ tình, kịch. II.Quá trình phát triển của VH Viết Việt Nam: Chia làm hai thời kì lớn: VHTĐ và VHHĐ với 2 nét truyền thống cơ bản yêu nước và nhân đạo. 1.Văn học trung đại:( Từ thế kỉ X-> hết thế kỉ XIX ) -Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. -Chịu ảnh hưởng của văn học TQ. -Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: +Chữ Hán : ”Thánh Tông di thảo“ của Lê Thánh Tông. “Truyền kỳ mạn lục“ của Nguyễn Dữ “Hoàng Lê nhất thống chí“ của Ngô gia văn phái Nguyễn Trãi với “Ưùc Trai thi tập“ Nguyễn Bỉnh Khiêm với “Bạch Vân thi tập“ Nguyễn Du với “Bắc hành tạp lục“, Nam trung tạp ngâm Thơ chữ Hán của Cao Bá Quát. + Chữ Nôm: Nguyễn Trãi với ”Quốc âm thi tập“ Nguyễn Bỉnh Khiêm với “Bạch Vân quốc ngữ thi tập“. Lê Thánh Tông với “Hồng Đức quốc âm thi tập“. Thơ Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan. “Truyện Kiều“ của Nguyễn Du. “Sở kính tân trang“ của Phạm Thái. Nhiều truyện Nôm khuyết danh như: “Phạm Tải Ngọc Hoa“,“Tống Trân Cúc Hoa“,“Phạm Công Cúc Hoa“... -Thể loại: +Chữ Hán: Văn xuôi, Thơ. +Chữ Nôm: Thơ, truyện thơ. -Thi pháp: ước lệ, sùng cổ, phi ngã... 2.Văn học hiện đại:( Từ thế kỉ XX-> hết thế kỉ XX) -Viết bằng chữ quốc ngữ. -Chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây. -Tác giả: Xuất hiện đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp như: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nam Cao... -Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói... -Thi pháp: Lối viết hiện thực, đề cao tính sáng tạo, đề cao cái tôi cá nhân. -Bốn giai đoạn: +Từ đầu thế kỉ XX-> 1930:gđ giao thời của VHVN. +Từ 1930->1945:VHHT và VHLM. +Từ 1945->1975:VH CM(Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa và hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ ở miền Nam.) +Từ 1975->nay:VH phản ánh công cuộc xd CNXH,sự nghiệp CN hoá,HĐ hoá đất nước. III-Con người VN qua VH: 1-Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên: -VHDG:các tp kể lại quá trình nhận thức ,cải tạo,chinh phục TG tự nhiên hoang dã để xd non sông đất nước tươi đẹp và tích luỹ nhiều hiểu biết phong phú ,sâu sắc về tự nhiên. CD-DC:thể hiện đa dạng sự a/hưởng thiên nhiên VN. -VHTĐ:TN gắn với lí tưởng đạo đức,thẩm mỹ. -VHHĐ:TN thể hiện t/y quê hương đất nước,yêu c/sống,đặc biệt là t/y đôi lứa. ->T/Y TN là 1 ND quan trọng của VHVN. 2-Con người VN trong quan hệ quốc gia,DT: -Sớm có ý thức xd 1 quốc gia độc lập,tự chủ. -Tinh thần yêu nước trong VHDG:T/Y làng xóm ,quê cha đất tổ, căm ghét thế lực xâm lược giày xéo quê hương. -Chủ nghĩa yêu nước trong VHTĐ: Ý thức sâu sắc về quốc gia dân tộc về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc. -Chủ nghĩa yêu nước trong văn học CM: Gắn liền với sự nghiệp đấu tranh g/c và lý tưởng XHCN. => Chủ nghĩa yêu nước là 1 nội dung tiêu biểu, 1 giá trị quan trọng của VHVN. 3.Con người VN trong quan hệ XH: -XHPK và thực dân nửa phong kiến: +Tố các phê phán các thế lực chuyên quyền. +Bày tỏ lòng cảm thông với những người dân bị áp bức. -XHCN: Hướng tới lý tưởng cao đẹp. => CNHT và CNNĐ là tiền đề quan trọng của VHDT. 4.Con người VN và ý thức về bản thân: Xây dựng đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp. *Ghi nhớ: SGK tr13. 3. Củng cố – Dặn dò: Nắm vững kiến thức sau khi học: - Các bộ phận hợp thành của VHVN - Tiến trình lịch sử VHVN (Thành tựu của mỗi giai đoạn, tác giả, tác phẩm tiêu biểu). - Một số nội dung chủ yếu của VHVN. -Chuẩn bị: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. TUẦN.......... TIẾT ............ PHÂN MƠN: ……………. Bài 2: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Hiểu được phương tiện giao tiếp chính của con người là ngôn ngữ và chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp. - Nắm được các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân tố ấy trong giao tiếp. - Biết vận dụng những tri thức trên vào quá trình đọc hiểu văn bản và làm văn. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV, thiết kế bài học - Phiếu học tập cho học sinh. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV cho HS đối chiếu 2 văn bản theo định hướng SGK ( trả lời câu hỏi ), hoặc tổ chức cho HS tiến hành trao đổi thảo luận. Từ việc trả lời của HS, GV hướng đến khái niệm HĐGT và các NTGT. Sau đó GV cho HS luyện tập nâng cao thông qua các tình huống GV đặt ra. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ. 2) Giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1: HS đọc văn bản và thảo luận. -Xác định các nhân tố giao tiếp? +NV giao tiếp +Hoàn cảnh giao tiếp +Nội dung giao tiếp +Mục đích giao tiếp -HS thảo luận nhóm, trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: -Xác định các nhân tố giao tiếp? +NV giao tiếp +Hoàn cảnh giao tiếp +Nội dung giao tiếp +Mục đích giao tiếp -HS thảo luận nhóm, trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: -Y/c một HS đọc phần ghi nhớ. -GV định hướng. I.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: 1.Đọc văn bản “Hội nghị Diên Hồng“: -NV giao tiếp: +Vua nhà Trần và các bô lão. +Cương vị: Vua( người đứng đầu triều đình); Các bô lão (thần dân-bề tôi) +Quan hệ: Vua –Tôi -Hoàn cảnh giao tiếp: +Địa điểm:Tại điện Diên Hồng. +Thời điểm:Quân Nguyên xâm lược nước ta lần thứ 2 (lần 1-1257; L2-1258;L3-1288) -Nội dung giao tiếp: +Vua: Thông báo tình hình đất nước, hỏi ý kiến các bô lão nên hoà hay đánh. +Các bô lão: Bày tỏ ý kiến quyết tâm đánh giặc. -Mục đích giao tiếp: Thống nhất ý chí và hành động quyết tâm chiến đấu bảo vệ tổ quốc -> Đạt mục đích. 2.Bài “Tổng quan VHVN“: -NV giao tiếp: +Người viết: Tác giả SGK-Có vốn sống hiểu biết về nghiên cứu, giảng dạy VH. +Người đọc: HS lớp 10-Tuổi tác, trình độ, vốn sống còn thấp. -Hoàn cảnh giao tiếp: Trong trường PTTH, trong nền GD quốc dân, có tổ chức, có mục đích, kế hoạch. -Nội dung giao tiếp: +Nội dung thuộc lĩnh vực “lịch sử VH“ +Đề tài: Gồm 3 v/đ cơ bản: Các bộ phận hợp thành nền VHVN; Quá trình phát triển của VH Viết VN; Con người VN qua VH. -Mục đích giao tiếp: +Người viết: Cung cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quát về VHVN. +Người đọc: Lĩnh hội 1 cách tổng quát về các bộ phận và tiến trình lịch sử của VHVN. -Phương tiện và cách thức giao tiếp: +Dùng nhiều thuật ngữ VH. +Văn bản có kết cấu rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ. *Ghi nhớ: SGK/ tr 15. -Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? -Mỗi hoạt động giao tiếp gồm 2 quá trình diễn ra trong quan hệ tương tác. -Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp? 3.Củng cố, dặn dò: -GT là hoạt động truyền và nhận thông tin giữa người với người. GT bằng ngôn ngữ là gt cơ bản và quan trọng nhất. -Về nhà:Phân tích các nhân tố gt trong hoạt động gt dạy và học trên lớp. -Chuẩn bị “ Khái quát VHDG VN.“ TUẦN.......... TIẾT ............ PHÂN MƠN: ……………. Bài: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Nắm được các đặc trưng cơ bản (trọng tâm), khái niệm về hệ thống thể loại, & hiểu rõ vị trí, vai trị, giá trị to lớn của VHDG trong quan hệ với VHV và đời sống văn hố dân tộc. Biết vận dụng tri thức VHDG để tìm hiểu, thưởng thức, cảm nhận đánh giá tác phẩm VHDG. Qúy trọng và ứng dụng các giá trị của VHDG vào đời sống, trước tiên là học tập tốt phần VHDG. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN SGK, SGV, STK. Thiết kế bài học. Một số hình ảnh các lễ hội dân gian. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Phương pháp sư phạm: diễn giảng thuyết minh + vấn đáp thảo luận + trực quan nghe nhìn. Phương pháp lập luận: diễn dịch + chứng minh-phân tích + so sánh + quy nạp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra ơn - soạn: Bài cũ: Phần GHI NHỚ bài TỔNG QUAN VHVN. Bài mới: Tĩm tắt (dàn ý) bài KHÁI QUÁT VHDG. 2. Khai triển bài mới: * Lời mở đầu: Văn hĩa dân gian, VHDG - ảnh hưởng sâu sắc, nguồn cảm hứng bất tận đối với văn học nghệ thuật muơn đời. (Trích dẫn “Đất Nước” - Nguyễn Khoa Điềm : “Những người vợ nhớ chồng...nuí bút non nghiên.” hoặc “Con cị” - Chế Lan Viên : “Con cịn bế...chẳng phân vân.”). Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1:Gọi HS đọc SGK. -Nêu KN VHDG? -HS trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: *Hoạt động 2: -TP nghệ thuật ngôn từ là gì? Những đặc trưng truyền miệng của VHDG? -HS đọc SGK trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: VH viết: cá nhân VHDG: tập thể -Tại sao nói VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể? -HS đọc SGK trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: *Lưu ý: phân biệt vô danh và khuyết danh. *Hoạt động 3: -Kể tên các thể loại chính? Cho ví dụ? -HS đọc SGK trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: *Hoạt động 4: -Con vua thì lại… -Con ơi nhớ lấy… -Ở bầu thì… Tấm Cám, Chử Đồng Tử… -Thạch Sanh, Chử Đồng Tử cho ta bài học gì? HS đọc SGK trả lời. -GV: nhận xét và định hướng: I-Khái niệm: VHDG là những t/p ngôn từ truyền miệng,là sản phẩm của q/tr sáng tác tập thể nhằm phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II-Đặc trưng cơ bản của VHDG: 1-VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng(tính truyền miệng). -Là những tác phẩm NT ngôn từ. -Truyền miệng: +Không lưu giữ bằng chữ viết. +Truyền miệng từ người này sang người khác,qua nhiều thế hệ và các địa phương khác nhau. +Dị bản. -Tính truyền miệng biểu hiện qua diễn xướng DG. =>Tính truyền miệng tạo nên sự phong phú đa dạng cho VHDG. 2.Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( Tính tập thể) -Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân khởi xướng-> Tập thể tiếp nhận->Quá trình lưu truyền lại được sửa chữa cho hoàn chỉnh do công của nhiều người=> Tính tập thể. 3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng: -Đóng vai trò phối hợp hoạt động theo nhịp điệu của chính hoạt động đó.(Các điệu hò) -Gây không khí để kích thích hoạt động gợi cảm hứng của người trong cuộc.(truyện cười) III.Hệ thốnh thể loại của VHDG VN: Gồm 12 thể loại chính sau: -Thần thoại: Con Rồng cháu Tiên, thần Trụ Trời… -Sử thi: Đăm săn, đẻ đất đẻ nước… -Truyền thuyết: Thánh Gióng, An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy… -Cổ tích: Tấm Cám, Thạch Sanh… -Ngụ ngôn:Eách ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi… -Truyện cười: Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng 2 mày…. -Tục ngữ -Câu đố -Ca dao- dân Ca -Vè:Vè chàng Lía, vè thất thủ kinh đô…. -Truyện thơ: Tiễn dặn người yêu… -Chèo: Quan âm Thị Kính…. IV.Những giá trị cơ bản của VHDG VN: 1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: -Kinh nghiệm lâu đời. -Những hiểu biết về mọi mặt tự nhiên, XH, con người…. -Trình độ, quan điểm nhận thức của nhân dân. 2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người: -Tinh thần nhân đạo: Tôn vinh giá trị con người, T/Y thương con người, đấu tranh bảo vệ con người. -Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp: Tinh thần yêu nước, lòng vị tha, óc thực tiễn, tính cần kiệm, sự lạc quan. 3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT. -Nhiều tác phẩm đạt đến đỉnh cao về nghệ thuật và trở thành viên ngọc sáng. -Đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn lịch sử DT chưa có chữ viết. -Làm VH Viết đa dạng, phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. -Các t/g VH Viết học từ VHDG để làm giàu thêm trang viết của mình ( Nguyễn Du, HCM…) *Ghi nhớ: SGK/ tr19 3. Củng cố * Dựa vào “KẾT QUẢ CẦN ĐẠT” (tr 16), “HDHB” và “GHI NHỚ”, (tr19) - SGK, để vấn đáp, đúc kết. 4. Dặn dị 1. Nắm chắc kiến thức theo phần “HDHB” & thuộc lịng“GHI NHỚ”. 2. Làm các bài tập 1 > 5 của bài “KQ VHDGVN” trong sách “BT/NV10/T1” (tr 10,11,12). 3. Chuẩn bị: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” TUẦN.......... TIẾT ............ PHÂN MƠN: ……………. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: giúp học sinh : -Nắm vững lí thuyết đã học. -Rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể. II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK,SGV,SBT NGỮ VĂN 10 TẬP 1. III-PHƯƠNG PHÁP:Trao đổi, thảo luận, phát vấn. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -Hoạt động giao tiếp là gì ? Nêu các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 3.Bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thể hiện hết sức đa dạng thông qua các tác phẩm văn học cũng như trong đời sống hàng ngày. Để nắm vững lý thuyết và vận dụng tốt, các em sẽ học tiết “Luyện tập”. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1:HS đọc mục 1.I -Xác định các nhân tố giao tiếp? -HS thảo luận nhóm, trả lời: -GV nhận xét, định hướng: -HS đóng vai 2 ông cháu đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi SGK: - GV nhận xét, định hướng: -Gọi HS đọc bài thơ. -GV nhận xét giọng đọc. -Tác giả muốn giao tiếp với người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?Sử dụng những phương tiện, từ ngữ nào? -HS thảo luận nhóm, trả lời: -GV nhận xét, định hướng: -HS làm việc theo nhóm, trình bày ra giấy. -GV hướng dẫn. Nhận xét. Hướng dẫn: +Ngày MTTG: ra đời ngày 5/6/1972 tại Thuỵ Điển. +Hình thức:Thông báo (có mở đầu, kết thúc) +Đối tượng g/t:HS toàn trường. +ND giao tiếp:Làm sạch môi trường. +H/C giao tiếp: Trong nhà trường + Ngày môi trường T/G. -HS đọc văn bản. -Xác định các nhân tố giao tiếp? -GV nhận xét, định hướng: II-Luyện tập: 1.Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao: -NV giao tiếp: +Chàng trai (anh) +Cô gái (nàng) àHai nv anh và nàng đều đang ở độ tuổi thanh xuân. -Hoàn cảnh giao tiếp: “Đêm trăng thanh”->Thích hợp với việc chuyện trò tâm tình đôi lứa. -Nội dung, mục đích giao tiếp: +Chàng trai bày tỏ t/c với cô gái (bày tỏ gián tiếp: Tre non đủ lá -> đan sàng…) +Ướm hỏi chuyện kết duyên. -Cách nói phù hợp: Tế nhị, khéo léo-> phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp. 2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: -Các nhân vật giao tiếp (A Cổ và người ông) đã thực hiện các hành động nói cụ thể : Chào , chào đáp , khen , hỏi , đáp lời. -Lời của ông già: cả ba đều có hình thức của câu hỏi nhưng chỉ có câu thứ 3 là nhằm mục đích hỏi vì có câu trả lời. +Câu 1 : A Cổ hả – chào đáp lại +Câu 2 : Lớn tiếng rồi nhỉ – Khen +Câu 3: Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không ? - Câu hỏi -Các nv: +Bộc lộ tình cảm thương yêu, trìu mến. +Có thái độ kính trọng lẫn nhau. +Có, quan hệ rụôt thịt : ông – cháu 3.Đọc bài thơ “Bánh trôi nước” -HXH muốn giao tiếp về vấn đề: vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ. -Mục đích:Chia sẻ với những người cùng giới và nhắc nhở những người khác giới->lên án sự bất công của XH đối với người phụ nữ. -Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: Trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, rắn nát, lòng son. -Người đọc phải tìm hiểu ý nghĩa các từ ngữ, hình ảnh để hiểu bài thơ: +Trắng, tròn : Vẻ đẹp + bảy nổi ba chìm: Thành ngữ ->Long đong, lận đận… +Tấm lòng son:Phẩm chất cao đẹp. +Kết hợp với việc tìm hiểu c/đ tác giả để hiểu và cảm nhận bài thơ. 4.Viết thông báo ngắn gọn về “Ngày môi trường” VD: Đoàn trường THPT… THÔNG BÁO Hưởng ứng ngày M/T TG, Đoàn trường THPT…tổ chức buổi vệ sinh toàn trường … Thời gian:… Nội dung công việc:… Lực lượng tham gia:… Dụng cụ:… Kế hoạch, phân công cụ thể: Xem tại… Ngày tháng năm TM.BCH Đã kí 5.Bức thư Bác Hồ gửi nhân ngày khai giảng năm 1945: Nhân vật giao tiếp : Bác Hồ với tư cách chủ tịch nước, viết thư cho HS toàn quốc – thế hệ chủ nhân tương lai của đất nước Việt Nam độc lập. Hoàn cảnh giao tiếp :Đất vừa giành được độc lập “bắt đầu nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam”. Do đó, trong thư có khẳng định quyền lợi và cả nhiệm vụ của HS. Nội dung giao tiếp : Thư nói tới niềm vui sướng vì HS được hưởng nền độc lập của đất nước , tới nhiệm vụ và trách nhiệm của HS đối với đất nước.Cuối thư là lời chúc của Bác đối với học sinh. Mục đích giao tiếp : Bác viết thư để chúc mừng HS nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam. Thư Bác viết với lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc xác định trách nhiệm cho HS. 4.Củng cố và dặn do ø: _ Trong hoạt động giao tiếp cần chú ý cả bốn nhân tố để đạt hiệu quả cao nhất . _ Soạn bài Văn bản TUẦN.......... TIẾT ............ PHÂN MƠN: ……………. VĂN BẢN I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: giúp học sinh : -Nắm được khái niệm văn bản , các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản - Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK,SGV,SBT NGỮ VĂN 10 TẬP 1 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trao đổi, thảo luận, phát vấn. IV- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC (90 phút) Oån định lớp Kiểm tra bài cũ ( theo câu hỏi hướng dẫn học bài trong SGK) Lời vào bài NỘI DUNG BÀI HỌC : Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1:HS tìm hiểu 3 VB SGK. Thảo luận nhóm. -Mỗi VB được tạo ra trong loại hoạt động nào? Nhằm đáp ứng nhu cầu gì? số câu trong mỗi VB? -HS trả lời. -GV định hướng: -Mỗi VB đề cập đến v/đ gì? V/đ đó có được triển khai nhất quán không? -HS trả lời. -GV định hướng: -Phân tích kết cấu VB3? -HS trả lời. -GV định hướng: -Về hình thức vB3 có dấu hiệu mở đầu, kết thúc ntn? -HS trả lời. -GV định hướng: -Mỗi VB trên được tạo ra nhằm mục đích gì? -HS trả lời. -GV định hướng: KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM : 1.Văn bản được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, đáp ứng nhu cầu giao tiếp, có thể một hay nhiều câu trở lên. 2. Đề cập các vấn đề: -VB1:Tục ngư õ: kinh nghiệm sống , sử dụng 1 câu -VB2:Ca dao : thân phận bấp bênh , phụ thuộc của người phụ nữ phong kiến , sử dụng 4 câu , cơ gái giao tiếp với mọi người -VB3:Kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp , chủ tịch nước giao tiếp với quốc dân , sử dụng 15 câu . *Sự liên kết giữa các câu :Từng câu đều có nội dung rõ ràng, giữa các câu và các phần có mối liên kết chặt chẽ. 3. Phân tích VB3: Được tổ chức theo kết cấu 3 phần. -Mở bài: “Từ đầu …không chịu làm nô lệ”->Nêu lý do của lời kêu gọi. -Thân bài:”Hỡi đồng bào…cứu nước”->nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước. -Kết bài: Còn lại ->K/đ quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng của cuộc chiến đấu chính nghĩa. 4. Về hình thức VB3: -Dấu hiệu mở đầu là: Tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc k/c” -Kết thúc: Dấu ngắt câu (!) *Phần : Hà Nội…HCM ->Không nằm trong nội dung VB. 4 . Mục đích + VB1 : truyền kinh nghiệm sống + VB2 : gợi sự hiểu biết và cảm thơng của mọi người + VB3 : kêu gọi , khích lệ và thể hiện quyết tâm của mọi người . =>Ghi nhớ: SGK tr 24 *Hoạt động 2: -Mỗi VB đề cập đến v/đ gì? Thuộc lĩnh vực nào? -HS trả lời. -GV định hướng: -Từ ngữ thuộc loại nào?(đời sống hay chính trị) -HS trả lời. -GV định hướng: -Cách thức thể hiện nội dung ntn?(thông qua h/a hay thể hiện trực tiếp bằng lập luận, lí lẽ) -HS trả lời. -GV định hướng: HS đọc câu hỏi SGK, thảo luận nhóm, trả lời. -GV nhận xét, định hướng. II . CÁC LOẠI VĂN BẢN : Bài tập 1: So sánh VB 1,2 với VB3: _ Vấn đề được đề cập: Vb1 : kinh nghiệm sống, thuộc lĩnh vực q/h giữa con người với hoàn cảnh sống. Vb2 : Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ, thuộc lĩnh vực t/c trong đời sống XH. Vb3 : Chính trị,là k/c chống thực dân Pháp, thuộc lĩnh vực tư tưởng trong đời sống XH. _ Từ ngữ: Vb1 + 2: thông thường(lớp từ ngữ g/t XH có tính phổ cập cao) Vb3: chính trị, xã hội(từ ngữ chuyên dùng trong VB chính luận) _ Cách thức: Vb1 + 2 : miêu tả thông qua hình ảnh, hình tượng Vb3 : lập luận, lí lẽ. Bài tập 2: So sánh VB 2,3 với: -Một bài học trong SGK thuộc các môn học khác như: toán, lý… -Đơn xin nghỉ học. *So sánh: -Một bài học trong SGK thuộc các môn học khác như: toán, lý…-> là VB khoa học, thường dùng các thuật ngữ khoa học. -Đơn xin nghỉ học.:là VB hành chính, có mẫu sẵn. -VB 2: là VB nghệ thuật. -VB 3: là VB chính luận. Phạm vi sử dụng : Vb 2 : dùng trong lĩnh vực giao tiếp nghệ thuật Vb 3 : dùng trong lĩnh vực giao tiếp chính trị-XH Các Vb trong SGK : dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học Đơn xin nghỉ học , giấy khai sinh : dùng trong lĩnh vực giao tính hành chính Mục đí

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 10(5).doc