Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 1: Tổng quan văn học Việt Nam

A. Mục tiêu bài học:

 Giúp hs:

-Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN

-Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của VHVN

-Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc.

B. Phương tiện thực hiện:

-Sgk, sgv, ga

-Tài liệu tham khảo khác

C. Cách thức tiến hành:

 Kết hợp các phương pháp:nghiên cưu sgk,phát vấn, trao đổi thảo luận.

D. Tiến trình giờ học:

I. Ổn định tổ chức

II. kiểm tra bài cũ (không)

III. bài mới:

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 1: Tổng quan văn học Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiết 1: Tổng quan văn học Việt Nam A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN -Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của VHVN -Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: Kết hợp các phương pháp:nghiên cưu sgk,phát vấn, trao đổi thảo luận. D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ (không) III. bài mới: hoạt động của gv va hs nội dung cần đạt GV: yêu cầu hs đọc phần I trong sgk Hỏi: VHVN bao gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? HS: trả lời Hỏi: Nêu khái niệm VHDG Hỏi: nêu những thể loại của VHDG đã học? cho vd HS: trả lời Hỏi: Nêu nhiững đặc trưng tiêu biểu của VHDG. GV: khái quát , chuyển ý GV: yêu cầu hs đọc phần văn học viết: Hỏi: thế nào là văn học viết? Hs: trả lời. Hỏi: so với VHDG văn học viết có điểm ghì khác về tác giả và văn tự (chữ viết) HS: trả lời Hỏi: Văn học viết được viết bằng những thứ chữ nào? Hỏi: Nêu các thể loại văn học viêt ma em biết: Hỏi:VHVN phát triển qua những thời kì nào?Quan hệ giao lưu của các thời kì đó? HS: trả lời Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thao luận theo yêu câu trong phiếu học tập: -Thòi gian -Hoàn cảnh -Văn tự -Tác giả -thể loại -Thi pháp -Thành tự tiêu biểu HS: Đọc kĩ, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu,trình bày, nhận xét I. các bộ phận hợp thành của VHVN 1. Văn học dân gian - khái niêm: VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhan dân lao động. - thể loại chủ yếu: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích,truyện cười… - Đặc trưng: + tính truyền miệng. + tính tập thể. + Gắn bó vơia các sinh hoạt khác nhau tronng đời sốn cộng đồng. 2. Văn học viết: - khái niệm: Văn học viết la sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả. a. chữ viết của văn học Việt Nam. - Chữ Hán: Cách đọc chữ Hán thêo âm việt. - Chữ Nôm: Chữ viết cổ của người Việt dựa vào chữ Hán để tạo ra. - Chữ quốc ngữ: sử dụng chữ cái la tinh để ghim âm tiếng Việt. b. Thể loại: - Văn xuôi tự sự(Truyện kí,chính luận,tiểu thuyết,chương hồi) -Thơ: (Thơ cổ phong,đường luật,từ khúc,truyện thơ Nôm…) - Văn biền ngẫu(phú,cáo,văn tế…) => II. Quá trình phát triển VHVN 1. Văn học trung đại -Thời gian:từ X đến XIX -Hoàn cảnh:Xhpk hình thành. Phát triển và suy thoái, công việc dựng nước và giữ nước -Văn tự:chư Hán và chữ Nôm -Ảnh hưởng:chịu ảnh hưởng của các học thuyết lớn: Nho giáo,Phật giáo,lão Tử, lão Trang -Tác giả: Chủ yếu là nhà Nho -Thể loại : Tiếp nhận từ TQ,sáng tác dân tộc, có thơ lục bát, song thất lục bát, hát nói -Thi pháp:lối viết ước lệ , sùng cổ, phi ngã -Thành tựu:thơ văn yêu nước, thơ văn Lý Trần, thơ văn Nguyễn Trãi,ND, NBK, CBQ IV. Củng cố: ? Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận của VHVN? V. Dặn dò: -Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiết 2: Tổng quan văn học Việt Nam A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Nắm được quá trình phát triển của văn học viết VN và con người trong văn học VN -Rèn luyện kĩ năng đọc sgk, khái quát tổng hợp vấn đề -Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv,ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: Phát vấn, thảo luận, thuyết giảng D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: VhVN phát triển qua những thời kì nào?Trình bày thời kì văn học trung đại III. bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt GV: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:chia lớp làm 4 nhóm,tóm tắt mục 2 theo các tiêu chí như mục 1 Hs: Thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét. Hỏi: Vh hiện đại được chia ra làm mấy giai đoạn?Kể tên một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn. HS: Dựa vào sgk trả lời *Kết luận: sgk Hỏi: Con người VN trong quan hệ vơi thế giới tự nhiên được biểu hiện như thế nào? Gv: Định hướng Hs: Trả lời Hs: Đọc phần 2 Hỏi: Trong quan hệ với quốc gia, dân tộc con ngươi VN luôn thể hiện thái độ gi? Hs:Suy nghi, trả lời Hỏi: Tại sao chủ nghĩa yeu nước lại trở thành một nội dung quan trọng và nổi bật của VHVN? Hs: Trả lời Hỏi: Nêu những biểu hiện của lòng yêu nước được thẻ hiện trong văn học? Hs: Đọc phần 3 Hỏi:Con người VN được thể hiện như thế nào trong văn học? Hs: Trả lời Hs: Đọc ghi nhớ II. Quá trình phát triển của VHVN Văn học trung đại Văn học hiện đại -Thời gian: XX đến nay Hoàn cảnh:Đất nước giành được độc lập dân tộc,sự nghiệp đổi mới1968 đến nay do Đảng lãnh đạo. -Văn tự : Chủ yếu là chữ quốc ngữ Ảnh hưởng: Giao lưu quốc tế rộng rãi -Tác giả:Có đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp,sáng tác văn học trở thành một nghề. -Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch. -Thi pháp: Hệ thống thi pháp mới, viết hiện thực, đề cao cá tính sáng tạo . -Thành tựu: Thơ mới, tiểu thuyết tự lưc văn đoàn, vhhtpp, vx chống Pháp, thơ tiểu thuyết chống Mĩ. -Đời sống văn học:Tác phẩm đi nhanh vào đời sống,quan hệ người đọc người viết gần gũi, đòi sống văn học sôi nổi. -Vhhđ chia ra làm 4 giai đoạn: +XX =>1930 + 1930 =>1945 + 1945 => 1975 + 1975 => nay III. Con người VN qua văn học Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên. -VHDG: Thiên nhiên là đối tượng nhận thức,cải tạo và chinh phục -VHTĐ: thiên nhiên gắn liền với li tưởng đạo đức, thẩm mĩ -VHHĐ: Thiên nhiên gắn liền vớitình yêu que hương đất nước,cuộc sống, tình yêu lứa đôi. Con người VN trong quan hệ với quôc gia, dân tộc. Yeu nước trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử VHVN -Biểu hiện: +VHDG: Tình yêu quê hương làng xóm,yeu thiên nhiên, căm gét các thế lực giày xéo quê hương +VHTĐ: Ý thức về quốc gia, dân tộc, truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc +VHHĐ: Gắn liền với cuộc đáu tranh giải phong giai cấp và lí tưởng XHCN Con người VN trong quan hệ xã hội -Khát khao vươn tới một xã hội công bằng tốt đẹp -Tố cáo phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ sự cảm thông đối với những người dân bị áp bức Con người VN và ý thức về bản thân -VHVN ghi lại quá trình lựa chọn , đấu tranh để khẳng định đạo lý làm người của dtVN -Trong hoàn cảnh chống giặc ngoại xâm con người VN đề cao ý thức cộng đồng -Trong hoàn cảnh cụ thể, cái tôi cá nhân được đề cao -Xu hướng chung là đề cao đạo lí làm người *Ghi nhớ IV. Củng cố: ? Hãy vẽ sơ đồ phần II? V. Dặn dò: -Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiêt 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiép và hai quá trình trong hđgt - Biết xác định ntgt trong một hđgt, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói viết va năng lựcphân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. -Co thái độ và hành vi phù hợp trong giao tiếp B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu than khảo khác C. Cách thức tiến hành: Vấn đap, trao đổi thảo luận, gợi mở D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: So sánh tiến trình phát ntriển của VHTĐ vàVHHĐ theo các tiêu chí đã học III. bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Gv: Chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận theo phiếu học tập,với các nội dung: -Nhân vật giao tiếp -Vai giao tiếp -Hoàn cảnh giao tiếp -Nội dung giao tiếp -Mục đích giao tiếp Hs: Căn cứ vào câu hỏi sgk để hoàn thành phiếu học tập Gv; Yêu cầu hs làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi trong sgk đẻ xác định các nội dung như ngữ liệu 1 Hs: Suy nghĩ, trả lời Gv: Chốt Hs: Đọc ghi nhớ Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Ngữ liệu 1 Nhân vật giao tiếp + Nvgt: Vua Trần và các bô lão +Cương vị giao tiếp: Vua là người lãnh đạo tối caocủa đất nước; bô lão đại diện cho nhân dân. +Vị thế: Vua – tôi Xưng hô: Bệ hạ - xin thưa Câu nói tỉnh lược chủ ngữ Vai giao tiếp + Hoạt động nói – nghe và đáp lời diễn ra kế tiếp nhau + Hoạt động giao tiếp có hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản Hoàn cảnh giao tiếp + Hoàn cảnh: Đất nc đang bị giặc ngoại xâm đe doạ,cần bàn bạc kế hoạch đối phó + Địa điểm: Điện Diên Hồng Nội dung giao tiếp: Bàn kế sách đối phó với giạc ngoại xâm Mục địch giao tiếp: Vua và các bô lão bàn kế sách đánh giặc ngoại xâm: nên hoà hay nên đánh =>quyết tâm đánh Ngữ liệu 2 Nhân vật giao tiếp: + Người viết: Tác gỉ Trần Nho Thìn, lứa tuổi cao hơn làm nghề nghiên cưu và dạy học + Người đọc: Hs lớp 10, lứa tuổi thấp hơn, vốn sống và trình độ văn hoá thấp hơn Hoàn cảnh giao tiếp Hđgt của văn bản Tổng quan VHVN tiến hành trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN trong nhà trường. môi trường “quy phạm”, cố kế hoạch nó tổ chức theo nội dung chương trìnhgiáo dục của nhà trường. Nội dung giao tiếp: + Nội dung giao tiếp: Thuộc lĩnh vực văn học + Đè tài: Tổng quan VHVN +Các vấn đề cơ bản: -Các bộ phận hợp thành của VHVN - Quá trìng phát triển của VHVN - Con ngươi VN qua văn học d. Mục đich giao tiếp + Người viết: Cung cấp kiến thức cơ bản tổng quát về VHVN + người đọc: Hs lớp 10 qua việc đọc và học văn bản, tiếp nhận và lĩnh hội kiến thức cơ bản về VHVN trong tiến trìng lịch sử,có thể rèn luyện kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng văn học e. Phương diện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản + Dùng với số lưọng lơn một số thuật ngữ văn học + Câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học: câu văn dài nhưng nhièu vế, mạch lạc, chặt chẽ + Kết cấu văn bản rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ, dùng chữ số để đánh dấu đề mục. Ghi nhớ IV. Củng cố: Các ngân tố giao tiếp ảnh hưởng đến nhau -Hđgt có các nhân tố: Nvgt, hcgt, ndgt, mđgt -Mỗi giao tiếp có 2 qua trinh: tạo lập, lĩnh hội V. Dặn dò: -Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiêt 4: Khái quát văn học dân gian Việt Nam A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG -Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG và nắm được các khái niệm về thể loại của VHDGVN. -Bồi dưỡng thái độ trân trọngđối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc. B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : Hỏi: VHDG thuộc bộ phận nào của VHVN?Gồm những thể loại nào? Kể tên một số tác phẩm mà em đã học? III. Bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Hỏi: VHDG là gi? Hs: Dựa vào sgk để trả lời Hỏi: VHDG có mấy đặc trưng cơ bản? Hs: Có 2 đặc trưng cơ bản Hs: Đọc phần 1 Hỏi: Tại sao nói VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ? Hs: Trả lời Hỏi: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ đượ sử dụng trong VHDG? Hs: Trả lời Hỏi:thế nào là phương thức truyền miệng? Hs: Trả lời Gv: Thuyết trình thêm về phương thức diễn xướng Hỏi: Thế nào là sáng tác tập thể? Hs: Trả lời Hỏi: Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn? Hs: Trả lời Gv: Kết luận Hỏi: Thế nào là thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truỵen cổ tích, truyện ngụ ngôn,tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, tác phẩm sân khấu dân gian? Cho ví dụ? Hs: Trả lời Hỏi: VHDGVN có những giá trị cơ bản nào? Hs: Co 3 giá trị cơ bản Gv: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm tóm tắt nội dung của một giá trị Hs: troa đổi thảo luận, trình bày, nhận xét Hs: Đọc ghi nhớ I.Đặc trưng cơ bản của VHDG 1. Tính truyền miệng a. Vhdg là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ -Chất liệu của tp VHDG là ngôn từ, ngôn từ được chọn lọc co hình ảnh, có cảm xúc. -Ngôn ngữ được sử dụng trong VHDG là ngôn ngữ văn học, là ngôn ngữ đã được lựa chọn,gia công, tổ chức khéo léo, tinh vi, khác văn bản hành chính, khoa học. b.VHDG tồn tại, lưu hành qua phương thức truyền miệng: Truyền miệng là lưu truyền từ người này sang người khác, từ đời trước đến đời sau, từ vùng này qua vùng khác dưới hình thức diễn xướng. 2.Tính tập thể -Nếu văn học viết là sáng tạo của cá nhân thì VHDG lá sáng tác của nhiều người -Lúc đầu là do một người sáng tác sau đó mọi người tham gia sửa chữa và hoàn thiện II.Hệ thống thể loại của VHDG Thần thoại Sử thi Truyền thuyết Truyên cổ tích Tuyện ngu ngôn Truyện cười Tục ngữ Câu đố Ca dao Về Truyện thơ tác phẩm sân khấu dân gian III.Những giá trị cơ bản của VHDG 1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc -VHDG phản ánh nhận thức của con người ở nhiều lĩnh vực của đời sống, sản xuất, quan điểm, phong tục tập quán. -VHDGVN là văn hoá của nhièu dân tộc 2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người. -VHDG giáo dục lòng nhân đạo và lạc quan -VHDG góp phần hình thành ở con ngưòi những phẩm chất tốt đẹp 3.VHDG có giá trị thảm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo ra bản sắc rieng cho nền văn học dân tộc -VHDG góp phần hình thành tư duy thẩm mĩ cảm hứng tiến bộ. -Nhiều tp VHDG trở thành mẫu mực vê nghệ thuật, viên ngọc sáng, làm rung đông trái tim bao thế hệ Ghi nhớ IV. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức, nhấn mạnh trọng tâm của bài V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiết 5: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Ôn luyện, khắc sâu kiến thức cơ bản về hđgt bằng ngôn ngữ, các dang giao tiếp, nhân tố giao tiếp -Rèn luyện kĩ năng phân tíc các hoạt động giao tiếp qua các nhân tố giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp. - Có thái độ, hành vi phù hợp với hoạt đông giao tiếp trong gia đinh, nhà trường và ngoài xã hội B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : Hỏi: Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?Hoạt động giao tiếp có mấy quá trình? Nó bi chi phối bởi những nhân tố giao tiếp nào? III. Bài mới: Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Gv: Chia nhóm cho hs thảo luận: -N 1,2: Bài tập 1 - N 3,4: Bài tập 2 Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét Gv: Nhận xét Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 3,hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Hỏi: Hồ Xuân Hương giao tiếp với người đọcvấn đề gì? Mục đích gi? Phương tiện từ ngữ, hình ảnh như thế nào? Hỏi: Bạn đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội bài thơ Hs: Trả lời GV: Định hướng gợi ý cho hs làm bài ở nhà Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 5 Hỏi: Thư viết cho ai? Người viết có tư cách và quan hệ ntn với người nhận? Hs: Trả lời Hỏi: Hoàn cảnh của người viết và người nhận? Hs: trả lời Hỏi:Thư viết có nội dung gì? Hs: Trả lời Hỏi:thư viết để làm gì? Hs: Trả lời Hỏi: Thư viết ntn? Hs: Trả lời II.Luyện tập 1.Bài tập 1 a.NVGT: + Chàng trai “ anh” + Cô gái “nàng” + Hai nv đều trẻ tuổi b.Hcgt: Đêm trăng thanh c.Ndgt,mđgt: Nhân vật “anh” nói đến vc “Tre non đủ lá”và đặt vấn đề nên chăng tính chuyện “đan sàng” => Chàng trai tỏ tình với cô gái d.Sự phù hợp giữa nội dung và mục đích: + Cách nói của chàng trai rất phù hợp với nd và mục đích + Cách nói mang đậm màu sắc văn chương vừa có hình ảnh vừa đậm đà sắc thái tình cảm, tế nhị , rõ ràng. 2.Bài tập 2 a. + A cổ: Cháu chào ông ạ: Hoạt động nói “chào” + Ông: -A Cổ hả: hình thức câu hỏi, mục đích chào lại Lớn tướng rồi nhỉ ->câu hỏi ->mđ khen Bố cháu có gửi phin đài lên cho ông không? Mđ: Hỏi +A Cổ: Thư ông có ạ (đáp lời) b. + Cả 3 từ đều có từ để hỏi và dấu hỏi chấm cuối câu, nhưng chỉ có câu thứ 3 là câu hỏi và A Cổ chỉ trả lời câu 3 + Hai câu còn lại là lời chào và lời khen. c.Quan hệ giữa các nhân vật + Quan hệ ông cháu + Thái độ kính mến của A Cổ với ông già qua các tình thái từ: thưa, ạ. + Tình cảm quý mến, trìu mến của ông già đối với A Cổ qua tình thái từ “hả, nhỉ” 3.Bài tập 3 a. + Vấn đề: Qua hình tượng bánh trôi nước tg muốn bộc lộ vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung và của tác giả nói riêng, khặng định phẩm chất trong sáng của họ + Mục đích: Sẻ chia với những người cùng cảnh ngộ lên án sự bất công của xh đối với phụ nữ + Phương tiện, từ ngữ, hình ảnh: Trắng, tròn, bảy nổi, ba chìm, rắn nát, lòng son. b. + Căn cứ vào phưong tiện ngôn ngữ của bài thơ + Có liên hệ đến cuộc đời của tác giả Người đàn bà đẹp, tài hoa Lận đận đường tình duyên Vận dụng tri thức của nhân loại 4. Bài tập 4 5. Bài tập 5 a. Nhân vật giao tiếp bác Hồ với tư cách la Chủ tịch nước viết thư cho người nhận là hs, thế hệ chủ nhân của đất nnước b. Hoàn cảnh giao tiếp Đất nước vừa được độc lập,hs bắt đầu nhận đc nền gd hoàn toàn của VN =>Người viết giao nhiệm vụ và khẳng định quyền lợi của hs c. Nội dung giao tiếp -Bộc lộ niềm vui sướng vì đc hưởng nền gd của đất nước -Nhiệm vụ và trách nhiệm của hs đối với đất nc -Lời chúc của Bác đối với hs d. Mục đích giao tiếp -Chúc mừng hs nhân ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH -Xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của hs e. Cách thức thực hiện Thư viết ngắn gọn, súc tích, lời lẽ chân thành, ấm áp thể hiện sự gần gũi căm lo của Bác đối với hs, lời lẽ cũng rất nghiêm túc khi xác định nhiệm vụ của hs IV. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiêt 6. Văn bản A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: -Nắm đc khài niệm văn bản, những đặc điểm chủ yếu của văn bản và sự phân loại khái quát văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ. - Biết phân tích văn bản, bước đầu nhận diện đượcđặc điểm của văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ,vận dụng đặc điểm của văn bản vào quá trình tạo lập văn bản. B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : Hỏi: Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Sản phẩm của quá trình giao tiếp là gì? III. Bài mới: Hoạt độnh của gv và hs Nội dung cần đạt Gv: Yêu càu hs đọc ngữ liệu và phân tích ngữ liệu dựa vào các câu hỏi sgk Hỏi: Mỗi văn bản trên đc người viết tạo ra trong hoàn cảnh nào? Hs: trả lời Hỏi: Dung lượng của bv ntn? Có quy định ngắn dài hay không? Hs: Trả lời Hỏi: Mỗi vb trên đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đc triển khai nhất quán ntn? Hs: Trả lời Hỏi: Ở vb 2,3 nd của bv đc triển khai mạch lạc qua từng câu, từng đoan ntn? Phân tích kết câu 3 phần của vb3? Hs: Trả lời Hỏi: Văn bản là gi? Hs: Trả lời Hs: Đọc ghi nhớ Gv: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm: N1,2: Phần 1 N3,4: Phàn 2 Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. Hs: Nhóm 1 trình bày Hs: N3 trình bày, n4 nhận xết, bổ sung Gv: Chốt Gv: yêu câu hs đọc ghi ngớ I. Khái niệm, đặc điểm 1. Ngữ liệu a.Câu hỏi 1 + Mỗi văn bản trên đc tạo ra trong hđgt bằng ngôn ngữ giữa mọi người trong xã hội + Các văn bản đều đáp ứng nhu cầu giao tiếp cảu con người - Trao đổi thông tinn (vb 1) - Biểu lộ tình cảm, thái độ (vb 2) - Thông tin chính trị, hướng đến hành động (vb 3) +Dung lượng có thể dài ngắn khác nhau, có thể 1 câu, hơn 1 câu b. Câu hỏi 2 +Vb1: Thông báo nhận thức có kinh nghiệm. mối quan hệ giũa cá nhân và môi trương xung quanh, môi trương luôn ảnh hưởng đến cá thể. + Vb2: Tiếng nói than thân của người phụ nữ trong xã hội cũ, họ không tự quyết định đc số phận của mình mà phụ thuộc vào may rủi,vào thế lực bên ngoài. - Vb3: Xoay quanh vấn đề kêu gọi toàn dân đứng lên cứu nc. => Các văn bản đều được triển khai nhất quán trong toàn văn bản c. Câu hỏi 3: Nội dung của vb dc triển khai mạch lạc, chặt chẽ. -Vb2: hai câu ca dao lặp cấu trúc ngữ pháp, thay đổi đói tượng so sánh mưa rào / mưa sa, thay vị trí tốt xấu: giếng / vườn hoa, đài các / ruộng cày => nói đến sự ngẫu nhiên, may rủi kkhông do chủ thể -Vb3: Trình bày tình hình thai độ của ta và địch, kêu gọi toàn dân đưng lên chống Pháp, khẳng định sự tất thắng. d. Câu hỏi 4 e. Câu hỏi 5 2. Khái niệm Vb là sản phẩm của quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ. Là một chỉnh thể ngôn ngữ về nội dung và hình thức * Ghi nhớ II. Các loại văn bản 1. So sánh vb 1,2 và 3 Vb 1,2 Vb 3 -Vấn đề đc đề cập thuộc lĩnh vực nhận thức kinh ngiệm đời sống tình cảm và thân phận con ngưòi. -Dùng từ ngữ thông thường trong gtsh hàng ngày - thể hiện nội dung qua hính ảnh, hình tượngcụ thể - Vấn đề đc đề cập thuọc lĩnh vực chính trị, xã hội, kháng chiến cứu nc -Dùng từ ngữ thuộc lĩnh vực chính trị -Thể hiện nd qua li lẽ,lập luận 2. So sánh vb 2với3 a. Phạm vi sử dụng -Vb2: Lĩnh vực nghệ thuật -Vb3: Chính trị -Vb sgk: Khoa học - Đơn: Hành chính b. Mục đích giao tiếp - Vb 2: Bộc lộ, khơi gợi cảm xúc -Vb 3: Bàn bạc trao đổi vấn đề thuộc tư tưỏng quan điểm, lập trường chính trị -Vb sgk: Truyền đạt nhận thức về những vấn đề khoa học nhất định. - Đơn: Trình bày những vấn đề thuộc lĩnh vựchành chính tổ chức, chính quyền nhà nc. c. lớp từ riêng đc sd trong tưng loại vb d. Kết cấu của mỗi loại vb * Ghi nhớ IV. Củng cố: Gv nhặc lại kiến thức trọng tâm V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Tiêt 6. Bài làm văn số 1 A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận. - Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn. - Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân, từ đó rut ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả cao hơn. B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : (không) III. Bài mời: IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới Hỏi: Hs: Trả lời Hỏi: Hs: Trả lời Hỏi: Hs: Trả lời Hỏi: Hs: Trả lời Hỏi: Hs: Trả lời Hỏi: Hs: Trả lời A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Học bài ở nhà -Chuẩn bị bài mới A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: B. Phương tiện thực hiện: -Sgk, sgv, ga -Tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: -Nghiên cứu sgk, phát vấn, trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ học: I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: IV. Củng cố V. Dặn dò

File đính kèm:

  • docngu van 10 tiet 16 .doc