Giáo án Tiếng việt- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)

A.Mục tiêu bài học:

B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, ĐDDH:bảng phụ.

C.Cách thức tiến hành

 Phần này chỉ tiến hành luyện tập thông qua các bài tập. Vì vậy GV lần lượt cho HS tự làm bài tập, sau đó HS tự trình bày lời giải của mình. Mỗi bài tập GV gọi HS trình bày lời giải; HS khác phát biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa theo câu hỏi SGK.

D.Tiến trình dạy học

 1. On định lớp

 2. KT bài cũ:

Hoạt động giao tiếp là gì? Gồm mấy quá trình? Chịu sự chi phối của các nhân tố nào?

 3. Bài mới

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết NS ND Tiếng việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo) A.Mục tiêu bài học: B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, ĐDDH:bảng phụ. C.Cách thức tiến hành Phần này chỉ tiến hành luyện tập thông qua các bài tập. Vì vậy GV lần lượt cho HS tự làm bài tập, sau đó HS tự trình bày lời giải của mình. Mỗi bài tập GV gọi HS trình bày lời giải; HS khác phát biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa theo câu hỏi SGK. D.Tiến trình dạy học 1. Oån định lớp 2. KT bài cũ: Hoạt động giao tiếp là gì? Gồm mấy quá trình? Chịu sự chi phối của các nhân tố nào? 3. Bài mới Hoạt động Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập Gọi HS đọc văn bản 1: a.NVGT ở đây là người như thế nào? b.Hoàn cảnh giao tiếp ra sao ? c.Nhân vật “Anh” nói về điều gì? Nhằm mục đích gì? d. Cách nói của “Anh” có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không? II. Luyện tập Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao. NVGT: người nam nữ trẻ tuổi(anh , nàng). Hoàn cảnh: vào đêm trăng sáng và thanh vắng- thời gian thích hợp để bộc bạch tình cảm yêu đương. Nhân vật “anh” nói về sự việc “ tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên chăng” tính đến chuyện “ đan sàng”. Ä Hàm ý: chuyện kết duyên của hai người. Cách nói phù hợp, mang màu sắc phong cách văn chương vừa có hình ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, vừa dễ đi vào tình cảm con người. Hoạt động 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi _Gọi HS đọc văn bản 2: a.Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ, những hành động nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì? b.Lời của người ông cả 3 câu đều có hình thức hỏi, nhưng cả 3 câu có phải dùng để hỏi không? c.Lời nói của nhân vật bộc lộ tình cảm, thái độ trong giao tiếp như thế nào? 2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a. NVGT: A Cổ và người ông thực hiện các hành động nói cụ thể là: - Chào( cháu chào ông ạ) - Chào đáp( A Cổ hả?) (1) - Khen( lớn tướng rồi nhỉ) (2) - Hỏi( bố… không?) (3) - Đáp lời( thưa… ạ) b.Câu (3) nhằm mục đích hỏi nên A Cổ trả lời. Câu (1) (2): A Cổ không cần trả lời. c. Bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ đối với ông và thái độ yêu quí trìu mến của ông đối với cháu. Hoạt động 3: Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước ”và trả lời câu hỏi: _ Gọi HS đọc bài thơ: a.Hồ Xuân Hương giao tiếp với người đọc vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? b.Bằng phương tiện từ ngữ, hình ảnh nào? 3.Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước ”và trả lời câu hỏi: a. Thông qua hình tượng “bánh trôi nước” tác giả muốn bộc bạch với mọi người về thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung và tg nói riêng, đồng thời khẳng định phẩm chất trong sáng của phụ nữ và bản thân. b. Căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như: trắng, tròn(vẻ đẹp), thành ngữ bảy nổi ba chìm(nói về sự chìm nổi), tấm lòng son( phẩm chất bên trong). Đồng thời liên hệ cuộc đời tác giả- người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận tình duyên để hiểu và cảm nhận bài thơ. Hoạt động 4: Viết một thông báo ngắn Và Phân tích NVGT trong bức thư của Bác - GV gợi ý(dùng bảng phụ). - Gọi HS đọc bức thư: Thư viết cho ai? Hoàn cảnh? c.Viết về chuyện gì? Nội dung gì? d.Thư viết để làm gì? e.Viết như thế nào 4. Viết một thông báo ngắn 5. Phân tích NVGT trong bức thư của Bác a. NVGT: BH – HS toàn quốc. b. Hoàn cảnh: ĐN vừa giành độc lập, HS bắt đầu được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn VN¦ thư có khẳng định về quyền lợi và nhiệm vụ của HS. c. Nội dung: thư nói đến niềm vui của HS, nhiệm vụ, trách nhiệm đối với đất nước. Cuối thư là lời chúc. d.Mục đích: Chúc mừng, xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của HS. e. Chân tình, gần gũi, nghiêm túc xác định trách nhiệm của HS. 4.Củng cố: Qua 5 bài tập em rút ra những gì khi thực hiện giao tiếp? 5. Dặn dò:-Xem lại bài tập; -Soạn: Văn bản. 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần Tiết NS ND Tiếng việt VĂN BẢN A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phẩm chất chức năng ngôn ngữ. -Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C. Cách thức tiến hành: GV kết hợp các hình thức đọc chính xác văn bản, nhắc lại kiến thức cũ đã học ở THCS( lớp 6), tra ûlời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể tên? - Những NTGT thường có trong HĐGT? 3.Bài mới Hoạt động Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm, đặc điểm - GV lưu ý cho HS các tên gọi khác nhau của văn bản(ngôn bản, diễn ngôn) - Gọi HS đọc chính xác 3 văn bản: 1. Mỗi VB trên được tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Số câu ở mỗi VB như thế nào? 2.Mỗi VB đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong từng VB không? 3. Kết cấu VB 3: có dấu hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào? 4. Mỗi VB trên được tạo ra nhằm mục đích gì? - Gọi HS đọc to rõ phần GN I. Khái niệm, đặc điểm F Đọc văn bản và trả lời câu hỏi: 1.Các hoạt động giao tiếp: - VB 1:Nêu lên 1 kinh nghiệm sống- gồm1 câu. - VB 2: Lời than thân của cô gái- gồm 4 câu. - VB 3: Lời kêu gọi của chủ tịch nước và toàn thể đồng bào- gồm 15 câu. 2.Vấn đề được đề cập trong các văn bản: - VB 1: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề rõ ràng. - Văn bản 2, 3:Các câu có quan hệ nhất quán và cùng thể hiện một chủ đề, liên kết với nhau một cách chặt chẽ. 3.Về bố cục: - VB 3: Có 3 phần: Mở đầu, TB, KB - Phần mở đầu và kết thúc có hình thức riêng. 4.Mục đích @ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Các loại văn bản - Vấn đề được đề cập trong mỗi VB? - Từ ngữ được sử dụng? - Cách thức thể hiện nội dung? - Kết luận? - HS đọc câu hỏi: Phạm vi sử dụng của mỗi loại VB? Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại VB? Lớp từ ngữ riêng sử dụng trong mỗi loại VB? Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại VB? -Gọi HS đọc to rõ phần GN IV. Các loại văn bản Trả lời câu hỏi So sánh văn bản (1),(2),(3) - Vấn đề dược đề cập: +VB1: Kinh nghiệm sống. +VB2: Thân phận người phụ nữ trong XH cũ. +VB3: Một vấn đề chính trị. - Từ ngữ: +VB1: Từ ngữ thông thường. +VB3: Chính trị xã hội. - Cách thức thể hiện nội dung: +VB1,2: Hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng. +VB3: Lí lẽ, lập luận. - Nhận định: +VB1,2: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. +VB3: Phong cách ngôn ngữ chính luận. 2.So sánh văn bản(2),(3) cới các VB khác a. Phạm vi sử dụng: - VB2: Giao tiếp có tính nghệ thuật. - VB2: Chính trị. - SGK: Giao tiếp khoa học. - Đơn từ: Hành chính. b.Mục đích giao tiếp: - VB2: Bộc lộ cảm xúc. - VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến. - SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học. - Đơn từ: Trình bày ý kiến nguyện vọng. c.Từ ngữ , kết cấu - VB2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh kết cấu của ca dao. - VB3: Từ ngữ chính trị- có 3 phần. - SGK: Từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc chặt chẽ. - Đơn: Từ ngữ hành chính, có mẫu hoặc in sẳn. @ Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố:qua các loại VB ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm của VB 5. Dặn dò: học bai cũ và chuẩn bị bài mới 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần Tiết NS ND Làm văn VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG ( HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC) A. Mục tiêu bài học Giúp HS: - Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận. - Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ của bản thân về một sự vật, sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tp vh quen thuộc. - Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm những bài làm văn sau tốt hơn. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBG. C. Cách thức tiến hành: Đây là bài viết đầu tiên của chương trình LV 10 yêu cầu PBCN về một hiện tượng đời sống hoặc một tp vh. Do đó GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức và kĩ năng làm văn ở THCS đặc biệt là văn biểu cảm và văn nghị luận, chú ý sử dụng các biện pháp tu từ để lời văn phù hợp với yêu cầu bộc lộ cảm xúc của cá nhân, quan sát sự vật, sự việc xung quanh tìm cách diễn đạt có cảm xúc , đọc lại những tác phẩm mà em yêu thích. D. Tiến trình dạy học 1. Oån định lớp 2.Bài mới Hpạt động Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: GV ra đề - GV viết đề trên bảng. - Gọi HS đọc to và rõ đề bài, xác định yêu cầu bài viết. - GV định hướng cho HS phạm vi và cách thức tìm nguồn tư liệu cho bài viết. - GV bao quát lớp trong khi HS làm bài. - GV thu bài Đề: Anh (chị) hãy ghi lại những cảm nghĩ chân thực của mình về những ngày đầu tiên bước vào trường THPT (lớp 10). & Yêu cầu: Bài viết phải đảm bảo các nội dung sau: 1.Nội dung - Đây là kiểu bài bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ về một việc( những ngày đầu tiên bước chân vào lớp 10). - Cảm xúc và suy nghĩ phải phù hợp với đề bài, chân thành không khuôn sáo, không giả tạo, được bộc lộ rõ ràng tinh tế. 2.Hình thức - Bố cục: Xác định bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghĩ được nổi bật. + Mở bài: Giới thiệu được đề tài và gây hứng thú cho người đọc. +Thân bài: Phải lần lượt trình bày những cảm nghĩ theo một trình tự hợp lí. +Kết bài: Phải thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm, đồng thời lưu được cảm xúc suy nghĩ nơi người đọc. - Chú ý tránh mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp… sử dụng các phép tu từ hợp lí sáng tạo để câu văn thêm sức gợi cảm. 4.Dặn dò: - Đọc thêm các văn bản trong SGK: +Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi. - Soạn: Chiến thắng Mtao Mxây ( Trích Đăm săn- Sử thi Tây Nguyên). Tuần Tiết NS ND CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( Trích Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu” nhân vật anh hùng sử thi” về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ. - Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị của sử thi về nội dung và nghệ thuật. Đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng định lí tưởng về cuộc sống hoà hợp hạnh phúc. - Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng. B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH. C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học Oån định lớp KT bài cũ: - Trình bày những đặc trưng cơ bản của VHDG? - VHDG có những thể loại nào? Kể tên? Dẫn chứng? Bài mới Hoạt động Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1:Tiểu dẫn _Gọi HS đọc tiểu dẫn: +Có mấy loại sử thi? Kể tên? Tp tiêu biểu ở từng thể loại? +Dựa vào SGK em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đăm Săn? + Trình bày vị trí của đoạn trích? - Gọi HS tóm tắt đoạn trích - Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ý chính từng phần? - Đại ý đoạn trích? Tiểu dẫn 1.Các loại sử thi: 2 loại - Sử thi thần thoại: SGK trang 30 - Sử thi anh hùng: SGK trang 30 2.Sử thi Đăm Săn a.Tóm tắt đoạn trích: SGK b. Đoạn trích: - Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần giữa tác phẩm - Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù địch Mtao Mxây. Cuối cùng Đăm Săn đã thắng, đồng thời đoạn trích thể hiện lòng tự hào của dân làng về người anh hùng của mình. Hoạt động 2: II. Tìm hiểu văn bản - Em hãy tóm tắt diễn biến trận đánh để so sánh tài năng và phẩm chất của 2 tù trưởng? +Đăm Săn khiêu chiến và thái độ 2 bên như thế nào? +Vào cuộc chiến: Hiệp 1:Thái độ của 2 bên như thế nào? Hiệp 2,3 :được miêu tả như thế nào? Hiệp 4: cuộc đọ chiến quyết liệt như thế nào? Kết thúc ra sao? - Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích này là gì? Tác dụng? - GV nói cho HS rõ: Mtao Mxây thất bại nhưng dân làng không lo sợ, hoang mang " hoà nhập vào cộng đồng mới tự nhiên. - Số lần đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ? Ý nghĩa? - Đặc điểm của những lần đối đáp ấy là gì?(có biến đổi, phát triễn) - Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về có ý nghĩa gì? - Cảnh ăn mừng được miêu tả như thế nào? Chi tiết thể hiện? (trường đoạn dài, câu cảm thán, hô ngữ, so sánh trùng điệp, liệt kê biểu hiện vui mừng). - Việc miêu tả cảnh ăn mừng có ý nghĩa gì?( không phải là chiến tranh xâm lược tàn phá, cướp bóc, chiếm giữ mà là chiến tranh mang tính thống nhất cộng đồng) - Đoạn trích đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào? Tìm chi tiết chứng minh? - Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về người anh hùng Đăm Săn? Và có nhận xét gì về nghệ thuật mà đoạn trích sử dụng? - GV hướng học sinh vào phần ghi nhớ. II. Tìm hiểu văn bản Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn *Đăm Săn *Mtao Mxây - Khiêu chiến quyết liệt. - Hiệp 1: Vẫn giữ thái độ bình tỉnh, thản nhiên" bản lĩnh. - Hiệp 2: + Múa khiên trước. + Được miếng trầu, mạnh hẳn lên. - Hiệp 3:Múa rất đẹp và dũng mãnh, đuổi theo Mtao Mxây đâm trúng nhưng áo không thủng " cầu cứu thần linh. - Hiệp 4: Thần linh giúp sức, đuổi theo và giết chết kẻ thù. -Bỡn cợt, run sợ đáp lại. - Múa khiên trước " bộc lộ sự kém cõi nhưng vẫn nói huênh hoang. - Hoảng hốt trốn chạy " yếu sức, chém trược Đăm Săn và cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu. - Vẫn tiếp tục trốn chạy. - Tháo chạy nhưng không khỏi " van xin ĐS nhưng cuối cùng cũng bị giết chết. Ä Nghệ thuật miêu tả song hành 2 tù trưởng đã làm nổi bật sự hơn hẳn của Đăm Săn so với Mtao Mxây cả về tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất. Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về sau chiến thắng. - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ: + Số lần đối đáp: 3 lần " Biểu tượng cho số nhiều nên sức phản ánh vừa cô đọng vừa khái quát-cho thấy lòng mến phục thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi người dành cho Đăm Săn, họ đều nhất trí coi chàng là tù trưởng, là anh hùng của họ " ước mơ được trở thành tập thể giàu có hùng mạnh. +Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau " đặc điểm của sử thi " khẳng định lòng trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với Đăm Săn. _ Cảnh Đăm Săn và nô lệ cùng ra về có ý nghĩa: sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng với quyền lợi , khát vọng của cộng đồng. Đồng thời thể hiện lòng yêu mến, khâm phục của toàn thể cộng đồng đối với cá nhân anh hùng. Đó là ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng Ê- Đê. Cảnh ăn mừng chiến thắng và sự tự hào về người anh hùng của dân làng. - Cảnh ăn mừng: thể hiện sự vui sướng và sự giàu có, sự chân thành hoà hợp. - Hình ảnh Đăm Săn: có sự lớn lao cả về hình thể, tầm vóc, lẫn chiến công " Đăm Săn trở thành trung tâm miêu tả của bức tranh hoành tráng về lễ mừng chiến thắng. Ä Đoạn trích tuy kể về chiến tranh mà lòng vẫn hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, giàu có, sự đoàn kết thống nhất và sự lớn mạnh của cộng đồng. Nghệ thuật. _ Sử dụng nhiều phép so sánh: + Lối so sánh tương đồng, có sử dụng từ so sánh. + Lối so sánh tăng cấp bằng hàng loạt ngôn ngữ so sánh liên tiếp( đoạn tả tài múa khiên, miêu tả thân hình lực lưỡng của Đăm Săn…). +Lối so sánh tương phản( cảnh múa khiên của Đăm Săn và Mtao Mxây). +Lối so sánh miêu tả đòn bẩy( miêu tả tài của địch thủ trước, tài của anh hùng sau). - Các sự vật hình ảnh đem ra làm chuẩn trong so sánh đều lấy từ thế giới tự nhiên, vũ trụ " phóng đại để đề cao người anh hùng. Đây là nghệ thuật nổi bật của sử thi. @ Ghi nhớ: SGK. 4.Củng cố: - Đoạn trích đã miêu tả cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn như thế nào? - Ý nghĩa của việc mọi người cùng Đăm Săn ra về sau chiến thắng? - Việc miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng có ý nhĩa gì? - Đoạn trích đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì? Dặn dò; - Học bài - Làm bài tập trong sách bài tập. - Soạn : Văn bản(tt). 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần Tiết NS ND Tiếng việt VĂN BẢN (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: Giống như tiết 6. B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH C.Cách thức tiến hành: - Phần này chỉ tiến hành luyện tập. GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà, vào lớp HS trình bày lời giải của mình. HS khác phát biểu bổ sung, điều chỉnh hay sửa chữa. Sau mỗi bài tập, GV sửa chữa theo yêu cầu câu hỏi SGK D.Tiến trình dạy học: 1. Oån định lớp Kiểm tra bài cũ: - Văn bản là gì? Đặc điểm của văn bản? - Hãy trình bày các loại văn bản? Bài mới Hoạt động Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập - Gọi HS đọc to rõ đoạn văn SGK. Tính thống nhất của chủ đề đoạn văn được thể hiện như thế nào? Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau như thế nào để phát triển chủ đề chung? Em thử đặt tiêu đề cho đoạn văn? - Cho HS đọc các câu văn. Em hãy sắp xếp các câu văn ấy để nó trở thành một văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc?(Hoặc1, 3, 4, 5, 2) Đặt tiêu đề cho văn bản. - GV gợi ý cho HS viết đoạn. II. Luyện tập 1.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a.Chủ đề: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh qua lại với nhau ( câu 1). - Câu 2, 3, 4, 5: làm rõ cho câu chủ đề. +Môi trường ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể. +So sánh lá mọc trong các môi trường khác nhau: Cây đậu Hoà Lan. Lá cây mây. Lá biến thành gai ở xương rồng. Lá cây phỏng. b.Quan hệ giữa các câu: - Câu 1: Luận điểm - Câu 2, 3: Luận cứ - Câu 4, 5: Luận chứng " 1 luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng. c. Đặt tiêu đề: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường 2. Sắp xếp các câu văn thành một văn bản a. có thể sắp xếp theo thứ tự sau: 1, 3, 5, 2, 4 b.Nhan đề: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ VB. 3. Viết một số câu văn nối tiếp câu văn cho trước sao cho có nội dung thống nhất và đặt tiêu đề - Câu 1: Câu cho sẳn. - Câu 2: Viết về rừmg bị chặt phá. - Câu 3: Sông suối bị ô nhiễm. - Câu 4: Các chất thải hàng ngày. - Câu 5: Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc cỏ. { Nhan đề: Tiếng kêu cứu của môi trường Khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt lở, hạn hán kéo dài. Các sông suối, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt vì bị ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, các nhà máy. Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa trong khi ta chưa có qui hoạch xử lí hàng ngày. Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không theo qui hoạch. Tất cả đã đến mức báo động về môi trường sống của loài người. Hoạt động 2: Đơn xin phép nghỉ học - Khi viết đơn xin phép nghỉ ta cần xác định điều gì? - GV cho HS viết một lá đơn xin nghỉ học. +GV gọi kiểm tra +Nhận xét 4.Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản hành chính: Cần xác định: - Đơn gửi cho ai? (cô chủ nhiệm) - Người viết: HS - Mục đích: xin phép được nghỉ học - Nội dung cơ bản: nêu rõ họ tên, lớp, lí do xin nghỉ, thời gian nghỉ, hứa chép bài, làm bài như thế nào? - Kết cấu của đơn: Quốc hiệu Tiêu ngữ Kính gửi Nội dung đơn Người viết đơn Kí tên 4.Củng cố: Cách phân tích và tạo lập văn bản. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa;- Làm BT 4, 5, 6 SBT trang 13, 14. - Soạn: Truyện ADV và MC, TT . 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần Tiết NS ND Văn TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ A.Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Qua phân tích truyền thuyết cụ thể nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết:kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tưởng tượng,phản ánh quan điểm đánh giá,thái độ và tình cảm của nd về các sự kiện lịch sử và các nv lịch sử. -Nắm được giá trị ,ý nghĩa củatruyện An Dương Vương và Trọng Thuỷ-Mỵ Châu từ bi kịch mất nước của cha con An dương Vương và tình yêu của Mỵ Châu-Trọng Thuỷ nhân dân muốn rút ra và truyền lại cho thế hệ sau bài học lịch sử về ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù trong công cuộc giữ nước.Điều đáng lưu ý là bài học lịch sử đó cần được đặt trong bối cảnh hiện đại vừa cần hội nhập với thế giới,vừa phải giữ vững an ninh chủ quyền của đất nước. - Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa vủa những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết. B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học 1. Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt đoạn trích: chiến thắng Mtao Mxây. -Phân tích cảnh ăn mừng chiến thắng và niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đăm Săn? 3.Bài mới Hoạt động Thầy – Trò Nội dung Hoạt động 1: Tiểu dẫn GV gọi HS đọc tiểu dẫn: -Đặc trưng của truyền thuyết ? -Em biết gì về cụm di tích Cổ Loa? - Xuất xứ? -Nội dung? -GV giới thiệu các bản kể khác nhau: + Rùa Vàng. + Thục kỉ ADV trong Thiên nam ngũ lục bằng văn vần. + Ngọc trai- giếng nước ( truyền thuyết đồn đại ỏ vùng Cổ Loa). - Giải nghĩa từ khó. - Có thể chia văn bản trên ra làm mấy phần? Đại ý từng phần ? I. Tiểu dẫn 1.Đặc trưng của truyền thuyết: SGK 2.Giới thiệu cụm di tích Cổ Loa: SGK 3.Văn bản: Truyện ADV và MC- TT a. Xuất xứ: Trích từ “truyện Rùa vàng” trong tác phẩm Lĩnh nam chích quái. b. Nội dung - Kể về quá trình ADV xây thành, chế nỏ thần thành công nhờ sự giúp đỡ của rùa vàng. - Kể về nguyên nhân mất nước Aâu Lạc liên quan đến mối tình MC- TT. c.Bố cục: 4 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu… xin hoà " Quá trình xây thành chế nỏ của ADV dưới sự giúp sức của Rùa vàng. - Đoạn 2: Không bao lâu… cứu được nhau. " Hành vi đánh cắp lấy nỏ thần

File đính kèm:

  • docbai 5 Hoat dong giao tiep bang ngon ngu.doc
Giáo án liên quan