I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh: ý
- Cảm nhận được tiếng cười lạc quan yêu đời của người bỡnh dõn trong xó hội xưa. Đồng thời thấy được tiếng cười phê phán những thói hư tật xấu trong nội bộ nhân dân.
- Thấy được nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh trong các bài ca dao hài hước.
- Vận dụng những hiểu biết để khai thác văn bản theo đặc trưng thể loại.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca dao.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bài soạn.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK, sưu tầm một số bài ca dao cùng chủ đề.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:( kết hợp với bài mới)
2. Nội dung bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 29: đọc văn- Ca dao hài hước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Tờn HS vắng
25/10/2011
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
Tiết 29: Đọc văn
CA DAO HÀI HƯỚC
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tiếng cười lạc quan yờu đời của người bỡnh dõn trong xó hội xưa. Đồng thời thấy được tiếng cười phờ phỏn những thúi hư tật xấu trong nội bộ nhõn dõn.
- Thấy được nghệ thuật trào lộng thụng minh, húm hỉnh trong cỏc bài ca dao hài hước.
- Vận dụng những hiểu biết để khai thỏc văn bản theo đặc trưng thể loại.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu ca dao theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca dao.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bài soạn.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK, sưu tầm một số bài ca dao cựng chủ đề.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:( kết hợp với bài mới)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản (5 phỳt).
- GV Hướng dẫn cỏch đọc: Bài số 1 đọc với giọng vui tươi, dớ dỏm man õm hưởng đựa cợt; bài 2, 3, 4 giọng vui, dớ dỏm, chế giễu, nhấn mạnh vào một số từ.
- GV: Căn cứ vào nội dung hóy chia theo chủ đề.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu văn bản (35 phỳt)
- GV đọc lại bài ca dao
- GV: Bài ca dao số 1 được viết theo hình thức nào?
- GV: Tiếng cười trong bài ca dao bật ra nhờ những biện phỏp nghệ thuật nào?
- GV: Qua lối núi khoa trương em cú nhận xột gỡ về lễ vật mà chàng trai định dẫn cưới?
- GV: Liệt kờ những chi tiết đối lập trong y định và việc làm của chàng trai?
- GV liờn hệ mở rộng bài ca dao “ Tỏt nước đầu đỡnh”
- GV: Chi tiết hài hước gõy cười được thể hiện qua cõu thơ nào?
- GV: Em cú y kiến gỡ về việc dẫn cưới của chàng trai? Từ trước đến nay cú ai dẫn cưới bằng chuột khụng?
- GV: Qua đó, em thấy gì về gia cảnh và con người của chàng trai?
- GV gọi HS đọc 10 cõu cũn lại
- GV: Cô gái đó cú thỏi độ và đỏnh giỏ như thế nào về lễ vật dẫn cưới của chàng trai?
GV: Đó là lời đánh giá trang trong hay là lời biểu lộ tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai?
- GV: Để làm nổi bật tiếng cười tỏc giả dõn gian đa sử dụng những biện phỏp nghệ thuậ gỡ? Phõn tớch tỏc dụng việc sử dụng những nghệ thuật đú?
- GV - Nêu cảm nhận về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo? (họ cười điều gì? cười ai? ý nghĩa của tiếng cười?)
GV - Khái quát chung về những biện pháp nghệ thuật của bài ca dao trên?
- GV đọc bài ca dao số 2
- GV:Tìm một vài bài ca dao có cùng môtíp mở đầu như bài ca dao số 2?
- GV: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài này là gì?
- GV: Tiếng cười bật ra từ đâu?
- GV: ý nghĩa của bài ca dao này?
- GV hướng dẫn hS về nhà tỡm hiểu
3. Củng cố (2 phỳt)
- Thấy được tỡnh cảnh nghốo khổ của người nụng dõn lao động xưa qua tiếng cười tự trào
- Biết trỏnh xa những thúi hư tật xấu để sống tốt.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phỳt)
- Học thuộc lũng 4 bài ca dao
- nờu cảm nghĩ về lời thỏch cưới của cụ gỏi trong bài ca dao số 1. Qua đú cho biết tiếng cười tự trào của người dõn lao động trong cảnh nghốo đỏng yờu, đỏng trõn trọng ở chỗ nào?
- Sư tầm những bài ca dao hài hước phờ phỏn thúi lười biếng, ăn quà vặt, nghiện rượu chố, tệ nạn đa thờ, tảo hụn, mờ tớn dị đoan.
- Soạn bài: Đọc thờm “ Lời tiễn dặn”
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chủ đề:
- Bài 1: Tiếng cười tự trào
- bài 2, 3, 4: Tiếng cười hài hước, chõm biếm.
II. Tỡm hiểu văn bản:
1. Tiếng cười tự trào:
- Viết theo thể đối đáp giữa chàng trai và cô gái (2 nhân vật trữ tình).
a. Lời chàng trai:
- Lối nói khoa trương, phóng đại: Dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò" lễ vật sang trọng, linh đỡnh.
- Lối nói giảm dần: voi" trâu" bò"chuột.
- Nghệ thuật đối lập:
Dẫn voi >< Sợ quốc cấm.
Dẫn trâu >< Sợ họ máu hàn.
Dẫn bò >< Sợ họ nhà nàng co gân.
" y định > cỏch lập luận, lớ lẽ mang tớnh giả tưởng, suy diễn hài hước. Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời, chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất là của cô gái.
- Chi tiết hài hước, gõy cười:
“ Miễn là cú thỳ bốn chõn
Dẫn con chuột bộo mời dõn mời làng”
-> Việc làm ngược được, khỏc thường, khụng ai dẫn cưới bằng chuột. " Gia cảnh thực của chàng trai: rất nghèo.
- Cỏi cú thật là tỡnh cảm chõn thành của chàng trai, là cuộc sống nghốo khổ và tõm hồn vui vẻ, phúng khoỏng của anh.
=>Tính cách của chàng trai: cẩn thận, chu đáo, khéo léo, dí dỏm, ưa trào lộng.
b. Lời cô gái:
- Khụng hề ngạc nhiờn
- Đỏnh giỏ: Sang có giá trị cao.
đàng hoàng, lịch sự.
" Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai.
- Nghệ thuật đối lập:
Người ta >< Nhà em
Thách lợn, gà >< Thách một nhà khoai lang.
-> Cụ gỏi hiểu rừ gia cảnh nhà chàng trai rất nghốo
- Lời giải thích của cô gái về việc sử dụng lễ vật thách cưới: Củ to - Củ nhỏ - Củ mẻ - Củ rím, củ hà
" Sự đảm đang, tháo vát của cô gái
" Cuộc sống hoà thuận, nghĩa tình của nhân dân lao động.
- Lối núi giảm dần:
" Tính hất trào lộng, đùa vui.
" Là lời thách cưới khác thường, vô tư, thanh thản, tràn đầy lòng lạc quan yêu đời.
Tiểu kết:
- Bài ca dao là tiếng cười tự trào về cảnh nghèo của chớnh mỡnh.
- ý nghĩa :
+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, vượt lên cuộc sống khốn khó.
+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
- Nghệ thuật gây cười:
+ Cách nói khoa trương, phóng đại.
+ Cách nói giảm dần.
+ Cách nói đối lập.
+ Sử dụng chi tiết, hình ảnh hài hước.
2. Tiếng cười hài hước, chõm biếm:
a. Bài số 2:
- Mở đầu bằng môtíp quen thuộc: Làm trai ...
- Đối lập:
Câu 1 >< Câu 2
Lẽ thường >< Sự thật về anh chàng
trong bài ca dao này.
- Hình ảnh phóng đại, đối lập:
Khom lưng chống gối ợớ Gánh đôi hạt vừng (Tư thế rất cố gắng, ra sức ợớ (Công việc quá cố hết sức) . bộ nhỏ)
"Tiếng cười bật lên giòn giã.
=>Bài ca dao châm biếm, phê phán những anh chàng yếu đuối, ko đáng sức trai, vô tích sự.
b. Bài số 3, 4:
File đính kèm:
- Tiết 29- ca dao hài hước.doc