Giáo án Ngữ văn lớp 10 Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

A. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về 2 bộ phận của Văn học Việt Nam và 2 thời đại lớn của Văn học Việt Nam.

- Nắm vững hệ thống vấn đề về:

 + Thể loại của Văn học Việt Nam;

 + Con người trong Văn học Việt Nam.

- Xây dựng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua các tác phẩm văn học, từ đó hình thành thái độ và niềm say mê với Văn học nước nhà

 B. Phương thức dạy học:

1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế dạy học.

 2. Phương pháp: Phối hợp các phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm

 C. Tiến trình bài day:

 1. Kiểm tra bài cũ: Không

 2. Giới thiệu bài mới: Trên thế giới bất cứ dân tộc nào thì lịch sử dân tộc đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu “Tổng quan Văn học Việt Nam”.

 

 

doc105 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2 - Đọc văn TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về 2 bộ phận của Văn học Việt Nam và 2 thời đại lớn của Văn học Việt Nam. - Nắm vững hệ thống vấn đề về: + Thể loại của Văn học Việt Nam; + Con người trong Văn học Việt Nam. - Xây dựng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua các tác phẩm văn học, từ đó hình thành thái độ và niềm say mê với Văn học nước nhà B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế dạy học. 2. Phương pháp: Phối hợp các phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm … C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Giới thiệu bài mới: Trên thế giới bất cứ dân tộc nào thì lịch sử dân tộc đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu “Tổng quan Văn học Việt Nam”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV (1) HOẠT ĐỘNG CỦA HS (2) NỘI DUNG BÀI HỌC (3) HĐ1: (5 phút) Hướng dẫn tìm hiểu chung: Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt Nam GV yêu cầu HS quan sát các mục lớn trong SGK, trình bày bố cục của bài học GV định hướng - Yêu cầu HS đọc SGK “Trải qua hàng ngàn năm… tinh thần ấy”. - HS làm việc với SGK, phát biểu trao đổi. I. Các bộ phận hợp thành: II. Quá trình phát triển III. Con người Việt Nam qua Văn học HĐ2: (20 phút) Hướng dẫn tìm hiểu phần I: Các bộ phận hợp thành của VHVN. - VHVN bao gồm mấy bộ phân? Đó là những bộ phận nào? - Hướng dẫn trao đổi về VHDG. - GV định hướng và chốt lại. Hướng dẫn trao đổi về văn học viết (Cần so sánh với văn học dân gian) Giúp HS chia nhóm, thảo luận GV chốt vấn đề HĐ3: (25 phút) Hướng dẫn tìm hiểu phần II: Quá trình phát triển của VHVN. Hướng dẫn trao đổi phần VH trung đại. Hướng dẫn HS như phần VH chữ Hán, chú ý vai trò chữ Nôm Tiếp tục hướng dẫn trao đổi phần VH hiện đại. - Các giai đoạn; - Vai trò của CM tháng 8 đ/ với VH hiện đại; - Vai trò của đại thắng mùa xuân 75 và sự nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đối với việc phát triển của VHVN. HĐ4: (25 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu phần III: Con người VN qua Văn học. GV minh hoạ GV giảng kỹ và làm rõ mục 4 HĐ5: (5 phút) Tổng kết bài học, hướng dẫn HS hệ thống. HĐ6: (3 phút) Hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài mới. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Các bộ phận; - T/g VHDG và hình thức lưu truyền. Nêu ví dụ; Thể loại VHDG; Đặc trưng chủ yếu của VHDG. - Tác giả? - Chữ viết? Hãy minh hoạ bằng những tác phẩm đã học. - Hệ thống thể loại của văn học viết? (đã học ở cấp 2) - Nhóm trao đổi, trình bày kết quả. - HS trao đổi các câu hỏi + VH trung đại hình thành và phát triển trong bối cảnh nào? + Nêu đặc điểm, vị trí, vai trò và những thành tựu của từng bộ phận của văn học trung đại? * HS chia nhóm, trao đổi, phát biểu - HS phát biểu, trao đổi các câu hỏi, - VH thể hiện mối quan hệ giữa con người và thế giới tự nhiên, trước hết là thể hiện lý tưởng đạo đức thẩm mỹ? Hãy dẫn chứng để minh hoạ. - Tại sao CN yêu nước lại trở thành một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của văn học viết Việt Nam? đặc điểm nội dung của CN yêu nước? Những biểu hiện nội dung của mối quan hệ xã hội trong văn học Việt Nam? HS tự hệ thống kiến thức đã học. - Sóng của Xuân Quỳnh dùng để tả tình yêu dữ dội và dịu êm; - Mùi hoa bưởi thơm phảng phất trong thơ Phan Thị Thanh Nhàn… I- Các bộ phận hợp thành của VHDG: 1.Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động - Các thể loại: (SGK) - Những đặc trưng tiêu biểu: + Tính truyền miệng; + Tập thể; + Thực hành. 2. Văn học viết: - Tác giả: trí thức Việt Nam - Hình thức sáng tác và lưu truyền: chữ viết và văn bản; - Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo cá nhân; - Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ; - Hệ thống thể loại Từ thế kỷ X®XIX: Văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu; Từ thế kỷ XX® hết thế kỷ XX: tự sự, trữ tình, kịch với nhiều thể loại cụ thể (GV minh hoạ). II. Hai thời đại lớn của văn học Việt Nam: VHVN có 3 thời kỳ, 2 thời đại (GV chứng minh) 1. Văn học trung đại (VH từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) Đây là thời đại viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. Bộ phận chữ Hán: Hình thành sớm (thế kỷ X), Vai trò của chữ Hán, Thành tựu… Bộ phận chữ Nôm: 2. Văn học hiện đại: (VH từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX) - Các giai đoạn phát triển (minh hoạ) - Bối cảnh hình thành và phát triển, - So sánh điểm khác biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại. (GV lập bảng so sánh ) - Những thành tựu của văn học hiện đại III. Con người Việt Nam qua văn học 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên: - Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên; - Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỷ; - Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ; - Tình yêu thiên nhiên. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc: - Do hoàn cảnh đất nước, ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước của con người Việt Nam; - Trong VHDG và văn học viết đều đậm đà tình yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội: - Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc: + Tố cáo, phê phán… + Mơ ước về một xã hội công bằng; + Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới. 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân: - Ý thức cá nhân phát triển xuất hiện cái Tôi trong văn học; - Ý thức cá nhân trước cộng đồng hình thành sử thi trong tác phẩm văn học; - Hai bộ phận hợp thành: VHDG và VH viết; - Tiến trình phát triển: Trung đại và hiện đại; - Con người Việt Nam - Con người tồn tại trong 4 mối quan hệ cơ bản ® ảnh hưởng đến việc xây dựng hình tượng văn học, chẳng hạn như: + Quan hệ của con người với thế giới tự nhiên, hình thành tình yêu thiên nhiên ® hình thành các hình tượng nghệ thuật; + Quan hệ quốc gia dân tộc và quan hệ xã hội, con người Việt Nam đã hình thành hệ thống tư tưởng yêu nước và tư tưởng xã hội; Tiết 3 - Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. - Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, góp phần nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết, năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. - Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp. B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, băng (đĩa) ghi âm đoạn đối thoại, thiết kế dạy học. 2. Phương pháp: Phối hợp các phương pháp: trao đổi, vấn đáp, thảo luận nhóm … C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày các bộ phận hợp thành của VHVN? - Các thời đại lớn của VHVN gồm các thời đại nào? Nêu những nội dung chính. 2. Giới thiệu bài mới: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp quan trọng trong đời sống con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có kết quả cao trong bất kỳ hoàn cảnh giao tiếp nào. Vậy để thấy được điều đó, hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ“. HOẠT ĐỘNG CỦA GV (1) HOẠT ĐỘNG CỦA HS (2) NỘI DUNG BÀI HỌC (3) HĐ1: (5 phút) - Hướng dẫn tìm hiểu chung: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - GV yêu cầu đọc văn bản 1 trong SGK (trang 14), và trả lời câu hỏi Hoạt động giao tiếp ở VB1 diễn ra giữa các nhân vật nào? - Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào? GV định hướng - Yêu cầu HS đọc SGK (chú ý ngữ điệu phù hợp với nhân vật) - HS làm việc với SGK, phát biểu trao đổi. I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa nhân vật: vua và các bô lão. Mỗi bên có cương vị khác nhau: - Vua: cai quản đất nước - Các bô lão: là những người cao tuổi, đại diện cho tầng lớp nhân dân vua mời tham dự hội nghị. - Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật lần lượt đổi vai ntn? Người nói tiến hành những hành động tương ứng cụ thể nào? Còn người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào? - Hoat động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lịch sử gì? - Hoạt động giao tiếp hướng tới nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì? GV định hướng và chốt lại. - Mục đích của giao tiếp là gì cuộc giao tiếp có đạt được mục đích hay không? Giúp HS chia nhóm, thảo luận GV chốt vấn đề HĐ2: (25 phút) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Tổng quan về VHVN Hướng dẫn HS đọc VB2 - Các nhân vật giao tiếp ở đây là ai? (ai viết?, ai đọc?). Đặc điểm các nhân vật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp. - oHoạt động giao tiếp đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào? (gợi mở cho HS về hoàn cảnh có tổ chức, có kế hoạch giáo dục của nhà trường hay là hoàn cảnh giao tiếp ngẫu nhiên, tự phát hằng ngày… - Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào? Mục đích giao tiếp? - Phương tiện giao tiếp được thể hiện ntn? GV gợi ý: văn bản dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành khoa học nào? Có kết cấu đề mục rõ ràng với văn bản, thể hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao? HĐ3: (10 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu rút ra kết luận, chú ý cụ thể hoá và mở rộng khái niệm HĐGT và NTGT. HĐ4: (3 phút) Củng cố bài học. Nêu bài tập cho học sinh HĐ5: (2 phút) Hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài mới - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Các em thảo luận nhóm; - Nhóm trao đổi, trình bày kết quả. - HS trao đọc lại VB1 và trả lời câu hỏi * HS chia nhóm, trao đổi, phát biểu - Học sinh đọc VB2 (SGK) - HS phát biểu, trao đổi các câu hỏi. - Học sinh trả lời - HS tìm hiểu trả lời - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK và tự ghi vào vở. - HS làm bài tập để củng cố kiến thức - Vua: người nói đổi vai người nghe; - Các bô lão: người nghe đổi vai người nói. - Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc này quân Mông – Nguyên kéo 50 vạn quân ồ ạt sang nước ta. - Hoạt động giao tiếp đó hướng vào nội dung: “hoà” hay “đánh”. Nó đề cập đến vấn đề sống còn của vận mệnh quốc gia, dân tộc. Mục đích: Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân để quyết tâm gìn giữ đất nước trong hoàn cảnh lâm nguy. - Nhân vật giao tiếp: Người viết SGK và giáo viên, học sinh THPT. Độ tuổi 65 xuống 15 tuổi. (gồm giáo sư, tiến sĩ, học sinh lớp 10 THPT) - Hoàn cảnh giao tiếp được tiến hành là hoàn cảnh của nền giáo dục quốc dân trong nhà trường (Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục) - Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học về đề tài: “Tổng quan nền văn học Việt Nam”, cụ thể: + Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam; + Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam; + Con người Việt Nam qua văn học; - Mục đích giao tiếp: + Về phía người viết, đã trình bày một các tổng quan về những vấn đề cơ bản của văn học Việt Nam; + Về phía người đọc, hiểu được những kiến thức cơ bản của nền văn học Việt Nam, đồng thời rèn luyện và nâng cao kỹ năng nhận thức, đánh gía các hiện tượng văn học, kỹ năng xây dựng và tạo lập văn bản. * Ghi nhớ (SGK). Bài tập: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong HĐGT mua bán giữa người mua và người bán ở chợ. Yêu cầu phân tích được các NTGT như sau: - Nhân vật giao tiếp: Người mua và bán; - H/cảnh giao tiếp: Ở chợ, lúc chợ đang họp; - Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt hàng, chủng loại, số lượng, giá cả… - Mục đích giao tiếp: Người mua mua được hàng, người bán bán được hàng. Tiết 4 - Đọc văn KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu và nắm vững những đặc trưng cơ bản về thể loại và giá trị đích thực của VHDG; - Nhận biết được thể loại của một tác phẩm VHDG; - Có thái độ trân trọng những giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân, từ đó hình thành thái độ và niềm say mê với Văn học nước nhà B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế dạy học. 2. Phương pháp: Phối hợp các phương pháp thuyết giảng, vấn đáp, quy nạp kết hợp với gợi tìm, thảo luận nhóm … C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai bộ phận hợp thành nền VHVN, những hiểu biết của em về VHDG? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài. 2. Giới thiệu bài mới: Từ trước đến nay các em đã có dịp tiếp xúc từ truyện cổ đến ca dao, dân ca, tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải lương, tất cả đều là biểu hiện cụ thể của văn học dân gian. Để hiểu rõ thế nào là những tác phẩm văn học dân gian, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản khái quát văn học dân gian Việt Nam. HOẠT ĐỘNG CỦA GV (1) HOẠT ĐỘNG CỦA HS (2) NỘI DUNG BÀI HỌC (3) HĐ1: (5 phút) Hướng dẫn tìm hiểu chung văn học dân gian - Em hiểu thế nào là VHDG? - Tại sao VHDG là nghệ thuật ngôn từ? - VHDG được lưu hành bằng con đường nào? GV định hướng - HS làm việc với SGK, phát biểu trao đổi. - Trên cơ sở liên tưởng học sinh trả lời - VHDG là những tác phẩm lưu truyền trong dân gian. - Bất cứ một văn nghệ thuật nào cũng được sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ. - VHDG lưu hành, phát triển bằng con đường truyền miệng. HĐ2: (15 phút) Hướng dẫn HS đọc SGK và đặt ra các yêu cầu: - Đặc trưng nào là cơ bản nhất của VHDG? - Hướng dẫn trao đổi về VHDG từ một số dẫn chứng như ca dao, truyện cổ tích. Giúp HS chia nhóm, thảo luận. - Vì sao VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ? - Em hiểu như thế nào về tính truyền miệng? GV chốt vấn đề - Vì sao VH viết có tên tác giả còn VHDG không có tên tác giả? GV nêu vấn đề: + Tập thể là ai? + Vì sao VHDG là tài sản chung của tập thể? - GV nêu dẫn chứng hoặc cho HS nghe đĩa, chú ý hướng đến vai trò phối hợp hoạt động của VHDG HĐ3: (15 phút) Cho HS lần lượt đọc các phần thể loại, hướng dẫn các em tìm hiểu từng thể loại cụ thể. Hướng dẫn cho HS bằng các dẫn chứng cho từng thể loại và gợi ý cho HS trả lời. HĐ4: (8 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu những giá trị cơ bản của VHDG . GV nêu vấn đề: + Tại sao nói VHDG là kho tri thức? + Tính giáo dục của VHDG được thể hiện ntn? + VHDG có giá trị nghệ thuật ntn? GV nói rõ hơn về việc học tập trong VHDG. HĐ5: (2 phút) Hướng dẫn tổng kết bài học và luyện tập. HĐ6: (5 phút) Dặn dò, chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiết 2) - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Nhóm trao đổi, trình bày kết quả. * HS chia nhóm, trao đổi, phát biểu - HS minh hoạ thêm HS đọc, ghi nhớ từng thể loại - HS đọc phần III; Trao đổi thảo luận những vấn đề được nêu HS lấy dẫn chứng minh hoạ. HS theo dõi tổng kết và luyện tập. I- Đặc trưng cơ bản của VHDG: 1. VHDG là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng) - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ - VHDG tồn tại và phát triển bằng con đường truyền miệng. 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể: (tính tập thể) - Ban đầu do một người sáng tác; - Trong quá trình lưu truyền bằng con đường truyền miệng, tác phẩm VHDG được chỉnh lý, bổ sung để hoàn thiện và trở thành tài sản chung của tập thể. 3. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. (tính thực hành) VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động gợi cảm hứng cho những người trong cuộc. Vì thế nó thường xuyên gắn bó với cộng đồng. II. Hệ thống thể loại của VHDG: VHVN có 3 thời kỳ, 2 thời đại (GV chứng minh) 1. Thần thoại; 7. Tục ngữ; 2. Sử thi; 8. Câu đố; 3. Truyền thuyết; 9. Ca dao; 4. Cổ tích; 10. Vè; 5. Ngụ ngôn; 11. Truyện thơ; 6. Truyện cười; 12. Chèo. III. Những giá trị cơ bản của VHDG 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: - Tri thức VHDG thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống: tự nhiên, xã hội, con người; - Tri thức dân gian thể hiện trình độ, quan điểm nhận thức của dân gian; - Tri thức dân gian phần lớn là những kinh nghiệm lâu đời được nhân dân đúc kết từ thực tiễn. 2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người - VHDG giáo dục con người tinh thần nhân đạo và lạc quan; - VHDG góp phần hình thành phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. 3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc: Chắt lọc, mài giũa qua không gian và thời gian, những tác phẩm VHDG đã trở thành những mẫu mực về nghệ thuật đáng để cho chúng ta học tập - Đặc trưng cơ bản của VHDG; - Các thể loại của VHDG và giá trị của VHDG; - VHDG có giá trị to lớn về nhận thức, giáo dục, thẩm mỹ cần được trân trọng, phát huy. Là một bộ phận không thể thiếu trong tổng thể nền văn học dân tộc. Tiết 5 - Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (tiếp theo) A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố các khái niệm về hoạt động giao tiếp và các nhân tố của hoạt động giao tiếp; - Vận dụng lý thuyết vê hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể. B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế dạy học và chuẩn bị thêm các bài tập ngoài SGK. 2. Phương pháp: Thực hành, trao đổi, thảo luận nhóm … C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày những điều ghi nhớ ở bài học trước - Kiểm tra việc chuẩn bị bài. 2. Giới thiệu bài mới: Để hiểu rõ hơn các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, đồng thời vận dụng lý thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể. Hôm nay chúng ta cùng đi vào tiết 2, Phần luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV (1) HOẠT ĐỘNG CỦA HS (2) NỘI DUNG BÀI HỌC (3) HĐ1: (10 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập 1, lưu ý bài tập này thiên về hình thức mang màu sắc văn chương. Chú ý nội dung, đối tượng khác nhau. - Nhân vật giao tiếp ở đây là những người ntn? - Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Cách nói ấy của nhân vật anh có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không? GV định hướng - Em có nhận xét gì về cách nói đó của chàng trai?. HĐ2: (10 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS làm việc với SGK, phát biểu trao đổi từng phần ở bài tập 1. - Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao “Đêm trăng anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng” - Trên cơ sở liên tưởng học sinh trả lời HS đọc, Trao đổi theo từng phần của SGK. II. Luyện tập: * Bài tập 1: - Nhân vật giao tiếp là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi yêu đương (anh – nàng) - Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy mới phù hợp với câu chuyện tình của những đôi lứa yêu nhau. - Cách nói của nhân vật anh rất phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Đêm sáng trăng lại thanh vắng, đang ở lứa tuổi trưởng thành, họ bàn chuyện kết duyên với nhau là phù hợp. - Cách nói rất phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp, cách nói mang màu sắc văn chương. * Bài tập 2: - Trong cuộc giao tiếp giữa A cổ và ông, các nhân vật giao tiếp đã thực hiện hành động giao tiếp cụ thể là: - Trong cuộc giao tiếp trên đây, các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ, những hành động nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lời ông già cả 3 câu đều có hình thức câu hỏi, nhưng cả 3 câu đều dùng để hỏi hay không? - Giúp HS chia nhóm, thảo luận. HĐ3: (10 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập 3. - Đọc văn bản, - Khai thác các câu hỏi. HXH giao tiếp với người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? bằng phương tiện từ ngữ, hình ảnh ntn? HĐ4: (10 phút) Hướng dẫn HS viết thông báo; - GV đọc 1 vài thông báo của HS, - Gợi ý HS làm bài tập 5 HĐ5: (5 phút) Dặn dò, chuẩn bị bài mới tiếng Việt Văn bản. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: - Nhóm trao đổi, trình bày kết quả. * HS trao đổi theo từng phần, phát biểu (chú ý các gợi ý) HS minh hoạ thêm - HS thực hành việc tạo lập thông báo, - HS rút kinh nghiệm, - HS tiếp tục làm bài tập, - HS ghi bài tập và tiến hành luyện tập + Chào (Cháu chào ông ạ!) + Chào đáp lại (A cổ hả?) + Khen (lớn tướng rồi nhỉ) + Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) + Trả lời (thưa ông, có ạ!) - Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi “Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?”. Các câu còn lại để chào và khen. - Lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ tình cảm giữa ông và cháu. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ thưa, ạ; còn ông là tình cảm quý yêu, trìu mến đối với cháu. * Bài tập 3: Bài thơ Bánh trôi nước thực hiện hoạt động giao tiếp giữa HXH với người đọc. - Nữ sĩ HXH đã miêu tả, giới thiệu bánh trôi nước với mọi người. Nhưng mục đích chính là giới thiệu thân phận nổi chìm của mình. Con người có hình thể đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh, đồng thời khẳng định phẩm chất trong sáng nói chung của người phụ nữ và của bản thân. - Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như các từ trắng, tròn (nói về vẻ đẹp), thành ngữ bảy nổi ba chìm (nói về sự lận đận), tấm lòng son (phẩm chất), đồng thời liên hệ với cuộc đời tác giả (người nói) - một người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận đường tình duyên để hiểu và cảm bài thơ. Gợi ý bài tập 5: Nhân vật, tình huống, nội dung, mục đích. Nhận xét từng vấn đề Tiết 6 - Tiếng Việt VĂN BẢN A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản; - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. B. Phương thức dạy học: 1. Phương tiện: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế dạy học. 2. Phương pháp: Thực hành, trao đổi, thảo luận nhóm … C. Tiến trình bài day: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày các bài luyện tập ở SGK về Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; - Kiểm tra việc chuẩn bị bài. 2. Giới thiệu bài mới: Cho 2 đoạn văn (ngữ liệu ), hỏi HS đây có phải là văn bản không để dẫn dắt vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV (1) HOẠT ĐỘNG CỦA HS (2) NỘI DUNG BÀI HỌC (3) HĐ1: (17 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm, đặc điểm. - Văn bản là gì? (gọi HS lần lượt đọc các văn bản) - Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Số câu (dung lượng) ở mỗi văn bản ntn? - GV định hướng - Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong từng văn bản không? HĐ2: (5 phút) Hướng dẫn HS khái quát phần lý thuyết. - Từ nội dung trả lời các câu hỏi, GV khái quát lại từng vấn đề và nêu lên từng đặc điểm cụ thể của văn bản; - GV giải thích rõ hơn phần ghi nhớ. HĐ3 (18 phút) Hướng dẫn HS các văn bản 1, 2 với văn bản 3; văn bản 2, 3 với 1 bài học SGK, một đơn xin nghỉ học; Hướng dẫn HS đi đến nhận định. Hướng dẫn HS so sánh trên 4 phương iện: - Phạm vi sử dụng, - Mục đích giao tiếp, - Từ ngữ, - Kết cấu. Hướng dẫn HS đưa ra các kết luận. HĐ4 (5 phút) Hướng dẫn HS phân biệt các loại văn bản - HS làm việc với SGK, phát biểu trao đổi. - Đọc ngữ liệu (3HS) - Trao đổi những vấn đề được nêu ra ở SGK HS ghi nhớ phần khái quát của SGK. - HS tiến hành so sánh và trao đổi; HS nêu ra nhận định về văn bản 1, 2 và văn bản 3; HS tiến hành so sánh và rút ra nhận xét. HS biết rút ra những kết luận. HS ghi nhớ I- Văn bản là gì? 1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản: - Là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và thường có nhiều câu. - Câu 1: Nêu lên hoạt động giao tiếp tạo lập văn bản trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ; văn bản có thể bao gồm 1 câu, nhiều câu bằng thơ hay văn xuôi. - Câu 2: Về nội dung giao tiếp; - Câu 3: + VB1 đề cập đến knh nghiệm sống, + VB2 số phận người phụ nữ trong xã hội cũ, + VB3 kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Câu 4: Dấu hiệu hình thức riêng của phần mở đầu và kết thúc; - Câu 5: Mục đích của phần tạo lập văn bản 2. Ghi nhớ (SGK) II. Các loại văn bản: 1. So sánh các văn bản * Văn bản 1, 2 với văn bản 3: - Văn bản 1, đề cập đến kinh nghiệm sống; - Văn bản 2, thân phận người phụ nữ; - Văn bản 3, vấn đề chính trị. Nhận xét: Từ ngữ: VB 1, 2 dùng các từ ngữ thông thường; VB 3 dùng nhiều từ ngữ chính trị - xã hội. VB1, 2 trình bày nội dung thông qua những hình ảnh cụ thể, do đó có tính hình tượng, VB 3 dùng lý lẽ và lập luận. * Văn bản 2, 3 với bài học trong SGK là một đơn xin phép * Phạm vi sử dụng: - VB2: Dùng trong lĩnh v

File đính kèm:

  • docTHIET KE BAI GIANG VAN 10.doc
Giáo án liên quan