I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Xác định được lượng kiến thức phải đưa ra trong bài. Nhìn nhận được ưu điểm, khuyết điểm của bài viết. Từ đó phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm.
- Thông qua bài viết số 6, đánh giá phân loại học sinh. Trên cơ sở đó giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, tập trung vào đối tượng học sinh yếu kém. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
- Phát hiện lỗi sai trong bài viết và sửa lại cho đúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, diễn đạt, dùng từ, đặt câu
3. Thái độ
- Qua giờ trả bài học sinh rút ra bài học kinh nghiệm để làm tốt hơn bài thi học kì II.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Bài viết của HS, lỗi trong bài, sổ điểm, đáp án.
2. Học sinh: Lỗi trong bài viết.
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
CH:Hãy tóm tắt nội dung cốt truyện?
2. Nội dung bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 91: làm văn- Trả bài viết văn số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Tờn HS vắng
4/04/2012
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A7
Tiết 91: Làm văn
Trả bài viết văn số 6
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Xác định được lượng kiến thức phải đưa ra trong bài. Nhìn nhận được ưu điểm, khuyết điểm của bài viết. Từ đó phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm.
- Thông qua bài viết số 6, đánh giá phân loại học sinh. Trên cơ sở đó giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, tập trung vào đối tượng học sinh yếu kém. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
- Phát hiện lỗi sai trong bài viết và sửa lại cho đúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, diễn đạt, dùng từ, đặt câu
3. Thái độ
- Qua giờ trả bài học sinh rút ra bài học kinh nghiệm để làm tốt hơn bài thi học kì II.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Bài viết của HS, lỗi trong bài, sổ điểm, đáp án.
2. Học sinh: Lỗi trong bài viết.
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
CH :Hãy tóm tắt nội dung cốt truyện ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* HĐ 1: Đề bài ( 3 phút)
- GV Gọi HS nhắc lại đề bài, GV ghi đề lên bảng.
*HĐ2: Lập dàn ý (20phút)
- GV gọi HS đứng lên tóm tắt.
- GV: cho HS hoạt động theo bàn
+ Thời gian: 7 phút
+ Nhiệm vụ: Lập dàn ý cho đề bài trên?
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, làm việc, đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
- Đề bài 2: HS về nhà tự làm
* HĐ3: Nhận xét chung( 10 phút)
- GV chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của học sinh.
- GV đọc cho HS nghe 1-> 2 bài đạt điểm cao nhất và 2 bài mắc lỗi nhiều nhất, điểm thấp để HS rút kinh nghiệm.
* HĐ4: Chữa lỗi (8 phút)
- GV đưa ra một số lỗi cơ bản trong bài viết để HS chữa lỗi.
- Trả bài HS, gọi điểm vào sổ.)
3. Củng cố (2 phút)
- Trước khi viết bài phải chú ý điều gì?
4. Hướng dẫn học bài (2 phút)
- Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV. Tự sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết.
- Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm.
- Về nhà soạn: Văn bản văn học
I . Đề bài:
Cõu 1: (2 điểm)
Tóm tắt ngắn gọn “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” của Nguyễn Dữ?
Câu 2: (8 điểm)
Mở đầu Bỡnh Ngụ đại cỏo, Nguyễn Trói viết :
“Việc nhõn nghĩa cốt ở yờn dõn
Quõn điếu phạt trước lo trừ bạo”
Anh / chị hiểu hai cõu thơ trờn như thế nào? Hóy chứng minh rằng tư tưởng đú cú mặt xuyờn suốt trong bài cỏo.
II. Đáp án:
Câu 1:
Câu 2:
* Mở bài :Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm , Trớch đề
* Thõn bài:
- Giải thớch hai cõu “ Việc nhõn nghĩa cốt….. trừ bạo’-> khẳng định tư tưởng nhõn nghĩa xuyờn suốt trong bài cỏo.
Chứng minh :
+ Luận điểm 1: Nhõn nghĩa được thể hiện qua việc tố cỏo tội ỏc của giặc Minh
+ Luận điểm 2 : Nhõn nghĩa được thể hiện qua hỡnh tượng người lónh đạo của nghĩa quõn Lam Sơn – Lờ Lợi, vỡ nhõn nghĩa đứng lờn khỏng chiến
+ Luận điểm 3: Nhõn nghĩa: mới được thắng lợi vẻ vang, dồn dập, liờn tục
+ Luận điểm 4: Nhõn nghĩa : mở ra một kỉ nguyờn mới : độc lập, chủ quyền trờn lónh thổ và nhõn dõn được hưởng thỏi bỡnh muụn thưở
- Nhận xột và đỏnh giỏ chung về tư tưởng nhõn nghĩa cú mặt xuyờn suốt trong bài cỏo : Đú là điều hiển nhiờn , một chủ trương đỳng đắn và ý nghĩa nghệ thuật đặc sắc trong bài cỏo.Tư tưởng là cốt lừi của bài cỏo.
* Kết bài : Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa có mặt xuyên suốt trong tác phẩm.
III. Nhận xét chung:
1.Ưu điểm:
- Một số học sinh đã xác định được yêu cầu và đã biết cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình với vấn đề, bài viết giàu c ảm xúc, diễn đạt trong sáng :Giang (A1), Hậu (A1), Trâm A2, Tuyến (A4), Hằng (A4), Việt A5…
2. Nhược điểm :
- Nhiều học sinh chưa cố gắng, bài viết sơ sài, trình bày cẩu thả….
- Mắc nhiều lỗi: (Lỗi chính tả, lổi diễn đạt…): Tùng, Quân A4, Nhàn, Thiên A3, Sang A5,...
IV. Chữa lỗi
Lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
Lỗi diễn đạt
File đính kèm:
- Tiet 91- Tra bai viet so 6.doc