I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh
- Hệ thống hóa nội dung kiến thức về phần tiếng Việt trong năm học để củng cố và nâng cao nhận thức.
- Tiếp tục rèn luyện và nâng cao những kĩ năng cần thiết liên quan đến những nội dung kiến thức về tiếng Việt đã được hình thành trong năm học.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức so sánh, đối chiếu, khái quát hóa.
- Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức.
3.Thái độ:
- Biết lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn
b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở ghi, vở bài tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Nội dung bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 98: tiếng việt- Tổng kết phần tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Tờn HS vắng
18/04/2012
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A7
Tiết 98: Tiếng Việt
Tổng kết phần tiếng việt
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh
- Hệ thống hóa nội dung kiến thức về phần tiếng Việt trong năm học để củng cố và nâng cao nhận thức.
- Tiếp tục rèn luyện và nâng cao những kĩ năng cần thiết liên quan đến những nội dung kiến thức về tiếng Việt đã được hình thành trong năm học.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức so sánh, đối chiếu, khái quát hóa.
- Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức.
3.Thái độ:
- Biết lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn
b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở ghi, vở bài tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (không)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* HĐ1:
Các vấn đề có liên quan đến hoạt động giao tiếp?
Hướng dẫn h/s ôn tập theo hình thức lập biểu bảng so sánh.
Câu 1:
- Lập bảng so sánh
Khái niệm
Các nhân tố
Các quá trình
Hoạt động giao tiếp (HĐGT) là hoạt động tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa mọi người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nói (hoặc viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm hành động
- Nhân vật giao tiếp người nói (viết) và người nghe (đọc)
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Nội dung giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
- Quá trình tạo lập văn bản do người nói (viết) thực hiện.
- Quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe (đọc) thực hiện.
"Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác.
* HĐ2:
- GV: Trình bày khái niệm văn bản là gì?
- GV: Nêu những đặc điểm cơ bản của văn bản?
- GV: Theo em có văn bản nào lại không thể hiện một nội dung nhất định?
- GV: Các loại văn bản phân chia theo phong cách? Nêu VD cụ thể?
- GV: Liệt kê những văn bản thuộc từng phong cách nhất định?
- GV: Nêu các đặc trưng cơ bản của PCNNSH và PCNNNT?
* HĐ 3:
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
3. Củng cố:
- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Soạn tiết ôn tập phần làm văn.
Câu 2:
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có các đặc điểm khác nhau vì chúng có hoàn cảnh và điều kiện sử dụng khác nhau, không có yếu tố phụ trợ, đặc điểm chủ yếu về từ và câu tổng hợp trong bảng sau:
Câu 3:
Các vấn đề liên quan đến văn bản bao gồm: Khái niệm, các đặc điểm, các loại văn bản.
* Khái niệm: Văn bản là một sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều câu.
* Đặc điểm: Mỗi văn bản trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ đồng thời cả văn bản xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung, thường mở đầu bằng một tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản.
* Các loại văn bản phân loại theo phong cách ngôn ngữ.
- Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt.
- Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật.
- Văn bản thuộc PCNN khoa học.
- Văn bản thuộc PCNN hành chính.
- Văn bản thuộc PCNN chính luận.
- Văn bản thuộc PCNN báo chí.
Câu 4: Tổng hợp theo biểu bảng:
PCNNSH
PCNNNT
1. Tính cụ thể
2. Tính cảm xúc
3. Tính cá thể
1. Tính hình tượng
2. Tính truyền cảm.
3. Tính cá thể hóa
Câu 5:
a. - Nguồn gốc của tiếng Việt:
Tiếng Việt cú nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngụn ngữ Nam Á.
- Quan hệ họ hàng của tiếng Việt:
Tiếng Việt thuộc dũng Mụn – Khmer, họ Nam Á, cú quan hệ cội nguồn, quan hệ họ hàng với tiếng Mường, tiếng Khmer.
File đính kèm:
- Tiet 98- Tong ket phan tieng viet.doc