Giáo án Ngữ văn 10 Tiết thứ 34,35- Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ x đến hết thế kỷ xix

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về:Các thành phần VH chủ yếu,các giai đoạn VH,những đặc điểm lớn về nội dung và NT

2.Kỹ năng:

-Bồi dưỡng lòng yêu mến,giữ gìn và phát huy di sản VH dân tộc

II.Các bước :

1.On định tổ chức:KT sĩ số,TP

2.Kiểm tra bài cũ: Không

3.Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết thứ 34,35- Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ x đến hết thế kỷ xix, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ:34,35 Ngày soạn:20/11/06 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN HẾT THẾ KỶ XIX I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về:Các thành phần VH chủ yếu,các giai đoạn VH,những đặc điểm lớn về nội dung và NT 2.Kỹ năng: -Bồi dưỡng lòng yêu mến,giữ gìn và phát huy di sản VH dân tộc II.Các bước : 1.Oån định tổ chức:KT sĩ số,TP 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Em hiểu như thế nào về VH chữ Hán? -Cho biết các thể loại của VH chữ Hán? -VH chữ Nôm là gì? -Cho biết các thể loại của VH chữ Nôm? -VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX có thể chia thành những giai đoạn nào? -Nêu hoàn cảnh lịch sử? -Các bộ phận VH phát triển như thế nào? -Nội dung cơ bản của VH giai đoạn này là gì?Chứng minh? -Nêu những thành tựu về NT? -Nêu vài nét về hoàn cảnh lịch sử? -Các bộ phận VH phát triển như thế nào? -Nội dung cơ bản của VH giai đoạn này là gì? -Cho biết những thành tựu về NT? -Cho biết hoàn cảnh lịch sử? -Thử nhận xét về VH giai đoạn này? GV minh họa -Nêu những thành tựu về NT? -Tóm tắt vài nét về tình hình lịch sử? -Nội dung cơ bản của VH giai đoạn này là gì? GV yêu cầu HS lấy dẫn chứng minh họa -Cho biết những thành tựu về NT? -Chủ nghĩa yêu nước trong VHTĐ có những đặc điểm gì nổi bậc? GV yêu cầu HS lấy Ví dụ minh họa -Nét nổi bậc của chủ nghĩa nhân đạo trong VH trung đại là gì? GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa -Nội dung của cảm hứng thế sự là gì? -Tính quy phạm là gì? -Nội dung của tính quy phạm là gì? GV lấy ví dụ minh họa -Thế nào là sự phá vỡ tính quy phạm? -Tính trang nhã trong VHTĐ được thể hiện như thế nào? -Xu hướng bình dị trong VHTĐ phát triển như thế nào? -VHTĐ Việt Nam đã tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa VH nước ngoài như thế nào? I.Các thành phần của VH từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX: 1.Văn học chữ Hán: -Gồm các sáng tác bằng chữ Hán của người Việt,xuất hiện sớm,tồn tại trong suốt quá trình hình thành phát triển của VHTĐ -Thể loại:Chiếu,biểu,hịch,cáo,truyện truyền kỳ,ký sự,tiểu thuyết chương hồi,phú,thơ cổ phong,thơ đường luật… 2.VH chữ Nôm: -Bao gồm các sáng tác bằng chữ Nôm,ra đời muộn hơn(khoảng cuối thế kỷ XIII),tồn tại và phát triển đến hết thời kỳ VHTĐ -Thể loại:+Tiếp thu từ TQ:phú,văn tế,thơ đường luật +Phần lớn là các thể loại VH dân tộc: ngâm khúc,truyện thơ,hát nói,thơ đường luật thất ngôn chen lục ngôn =>Hai bộ phận VH bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển II.Các giai đoạn của VH: 1.Giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV a.Hoàn cảnh lịch sử: -Giành được độc lập chủ quyền vào cuối thế kỷ X -Chống Tống,Nguyên –Mông thế kỷ XIII -Chế độ PK phát triển mạnh b.Các bộ phận VH: -VH có những bước ngoặc lớn:VH viết ra đời thế kỷ X,VH chữ Nôm xuất hiện thế kỷ XIIIàMở ra sự phát triển toàn diện ,mạnh me õcủa VH dân tộc -VHDG tiếp tục song song cùng tồn tại và phát triển c.Nội dung:Yêu nước với âm hưởng hào hùng(hào khí đông A) d.Nghệ thuật:-Chữ Hán:Văn chính luận(chiếu,hịch),văn xuôi viết về lịch sử,văn hóa;thơ phú -Chữ Nôm:một số bài thơ,bài phú Nôm -Hiện tượng văn-sử-triết bất phân 2.Giai đoạn từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII a.Hoàn cảnh lịch sử:-Chiến thắng quân Minh ở nửa đầu thế kỷ XVàChế độ PK cực thịnh -Thế kỷ XVI,chế độ PK có biểu hiện khủng hoảng b.Các bộ phận VH: -Hai bộ phận chính của VH viết:VH chữ Hán và VH chữ Nôm đều phát triển và đạt nhiều thành tựu -Hiện tượng văn-sử triết bất phân nhạt dần bằng sự xuất hiện càng nhiều TP giàu chất văn chương hình tượng c.Nội dung: -Đi từ nội dung yêu nước mang âm hưởng ngợi ca đến nội dung phản ánh,phê phán hiện thực XHPK d.Nghệ thuật: -VH chữ Hán:Thành tựu nổi bậc:Văn chính luận,văn xuôi tự sự -VH chữ Nôm:Có sự Việt hóa thể loại tiếp thu từ TQ đồng thời sáng tạo những thể loại VH dân tộc 3.Giai đoạn từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ X IX a.Hoàn cảnh lịch sử: -Nội chiến PK tiếp tục gay gắt,kéo dài,phong trào nông dân khởi nghĩa sôi sục,đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn -Tây Sơn thất bại,nhà Nguyễn khôi phục.Đất nước trước thảm họa xâm lược của thực dân Pháp b.Về VH:-Phát triển vượt bậc ,rực rỡ->VH cổ điển -Nội dung:Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa: Tiếng nói đòi quyền sống,quyền hạnh phúc,đấu tranh đòi giải phóng con người cá nhân -Nghệ thuật:Phát triển mạnh và khá toàn diện cả chữ Hán ,chữ Nôm,cả văn vần ,văn xuôi.Đặc biệt văn học chữ Nôm càng được khẳng định và đạt tới đỉnh cao:Thơ Nôm,ngâm khúc,truyện thơ có danh và khuyết danh… Đỉnh cao nhất là Nguyễn Du và truyện Kiều 4.Giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX: a.Hoàn cảnh lịch sử: -Thực dân Pháp xâm lược VN;triều đình Nguyễn đầu hàng từng bước; nhân dân cả nước kiên cường chống giặc -XH trở thành XH thực dân nửa PK -Văn hóa Phương tây bắt đầu ảnh hưởng tới đời sống XH b.Nội dung:VH yêu nước mang âm hưởng bi tráng(ghi lại cuộc đời khổ nhục nhưng vĩ đại,thất bại nhưng vẫn hiên ngang) -Ngọn cờ đầu của thơ ca yêu nước:Nguyễn Đình Chiểu -Thơ văn trữ tình trào phúng của Nguyễn Khuyến và Tú Xương c.Nghệ thuật: -Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu,NK,TX -Xuất hiện một số TP văn xuôi viết bằng chữ quốc ngữ III.Những đặc điểm lớn về nội dung: 1.Chủ nghĩa yêu nước: -CNYN là nội dung lớn,xuyên suốt quá trình tồn tại và phát triển của VH trung đại VN -Gắn lièn với tư tưởng trung quân ái quốc -CNYN biểu hiện rất phong phú,đa dạng. Nhìn chung CNYN được thể hiện tập trung ở một số phương diện:Ý thức độc lập tự chủ,tự cường tự ,hào dân tộc,lòng căm thù giặc,tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù,tự hào trước chiến công,tự hào trước truyền thống lịch sử,biết ơn ca ngợi những người hi sinh vì đất nước,tình yêu thiên nhiên đất nước 2.Chủ nghĩa nhân đạo: -Là nội dung lớn ,xuyên suốt -CNNĐ trong VHTĐ vưà bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của người VN,từ cội nguồn của VHDG,vừa chịu ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cực vốn có của Phật giáo,Nho giáo,Đạo giáo -Thể hiện phong phú đa dạng:Lòng thương người;lên án tố cáo những thế lực tàn bạo; khẳng định đề cao con người về các mặt phẩm chất tài năng,những khát vọng chân chính(Quyền sống,quyền hạnh phúc,quyền tự do,công lý chính nghĩa);đề cao những quan hệ đạo đức,đạo lý tốt đẹp giữa người với người 3.Cảm hứng thế sự: -Nội dung:Phản ánh hiện thực XH,cuộc sống đau nhổ của nhân dân -Cảm hứng thế sự trong VHTĐ đã góp phần tạo tiền đề cho sự ra đời của VH hiện thực trong thời kỳ sau IV.Những đặc điểm lớn về nghệ thuật: 1.Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm a.Tính quy phạm là gì? -Là đặc điểm nổi bật của VHVN -Là quy định chặt chẽ,đến mức thành khuôn mẫu b.Nội dung của tính quy phạm: -Quan điểm VH:Coi trọng mục đích giáo dục,giáo huấn:Văn dĩ tải đạo,thi dĩ ngôn chí -Tư duy nghệ thuật:Nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn từ xưa,đã thành công thức -Thể loại VH:Mỗi thể loại đều quy định chặt chẽ về kết cấu niêm luật -Cách sử dụng thi văn liệu:Sử dụng nhiều điển tích điển cố -Thiên về tượng trưng ước lệ c.Sự phá vỡ tính quy phạm: -Các tác giả tài năng,một mặt vừa tuân thủ tính quy phạm,mặt khác lại phá vỡ tính quy phạm 2.Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị a.Tính trang nhã: -Đề tài,chủ đề:Hướng tới cái cao cả,trang trọng hơn hướng tới cái bình thường,hàng ngày -Hình tượng NT:Vẻ đẹp tao nhã,mỹ lệ,phi thường hơn là vẻ đẹp đơn sơ mộc mạc -Ngôn ngữ nghệ thuật:Cách diễn đạt trau chuốt,hoa mỹ hơn là thông tục,tự nhiên ,gần với đời sống b.Xu hướng bình dị: -Càng về sau càng phát triển:Ntrãi,ND, NĐC,NK,HXH,TX…văn học trung đại ngày càng gắn với đời sống hiện thực VN,từ phong cách trang trọng, tao nhã về gần với đời sống hiện thực,tự nhiên ,bình dị 3.Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài: -Tiếp thu VHTQ ở :Ngôn ngữ(chữ Hán), thể loại;trong cả văn xuôi và văn vần;thi liệu:điển cố VH-lịch sử Trung quốc -Quá trình dân tộc hóa hình thức VH: +Sáng tạo và sử dụng chữ Nôm +Việt hóa thơ Đường luật +Sáng tạo các thể thơ dân tộc +Thi liệu VN 4.Củng cố,dặn dò: -Đọc lại Ghi nhơ SGK -Làm bài tập 2:Lập bảng hệ thống về tình hình phát triển của VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ X IX -Chuẩn bị bài:Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 12.doc