Giáo án Ngữ văn 10 Trường THPT Bùi Thị Xuân

A. Mục tiêu cần đạt

 Giúp HS:

- Hiểu đươc thành phần cấu tạo, quá trình phát triển và những nét đặc sắc truyền thống của VH dân tộc

 - Nắm vững các vấn đề khái quát làm cơ sở để học tập, nghiên cứu tri thức về văn học Việt Nam trong chương trình.

B. Phương tiện: SGK,SGV, TLTK

C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm , thuyết giảng

D. Tiến trình:

 - Ổn định lớp, kiểm tra kiến thức và chuẩn bị bài ở nhà

 - Bài mới

 

doc100 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Trường THPT Bùi Thị Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc văn-Tiết 1.2 TỔNG QUAN VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ LỊCH SỬ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu đươc thành phần cấu tạo, quá trình phát triển và những nét đặc sắc truyền thống của VH dân tộc - Nắm vững các vấn đề khái quát làm cơ sở để học tập, nghiên cứu tri thức về văn học Việt Nam trong chương trình. B. Phương tiện: SGK,SGV, TLTK C. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm , thuyết giảng D. Tiến trình: - Ổn định lớp, kiểm tra kiến thức và chuẩn bị bài ở nhà - Bài mới Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Em hãy đọc và tìm hiểu các thành phần của nền văn học? H? – Đọc mục I (SGK) và cho biết các bộ phận chính của nền VHVN ? H? – Văn học dân gian do ai sáng tác và truyền miệng. H? – VHDG bao gồm những thể loại chính nào? Hãy kể tên một số thể loại mà anh (chị) biết? H? Tính chất và vai trò của văn học dân gian? Đối với lịch sử văn hoc nói chung H? Văn học viết do ai sáng tác? Xuất hiện từ bao giờ? H? Văn học viết bao gồm những thành phần chính nào? Tính chất và vai trò của văn học viết? H? Thế nào là văn học chữ Hán? H? Thế nào là văn học chữ Nôm? H? Thế nào là chữ Quốc Ngữ ? Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu các thời kỳ phát triển của văn học Việt Nam? H Quá trình phát triển của VHVN chia thành mấy thời kỳ? Đó là những thời kỳ nào? H? Khái quát những nét chính trong lịch sử phát triển của văn học VN từ TK X đến hết TK XIX. Kể tên một số tác giả nổi tiếng mà anh chị biết.? - Khái quát những nét chính trong lịch sử phát triển của VHVN đầu TK XX đến 1945. Hãy kể tên một số tác giả nổi tiếng.? - Khái quát những nét chính trong lịch sử phát triển của VHVN từ năm 1945 đến 1975? Hãy kể tên các tác giả nổi tiếng mà em biết - Văn học 1945 đến nay được chia thành mấy giai đoạn? - Nêu những nét chính của mỗi giai đoạn Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu những nét đặc sắc truyền thống của VHVN. (HS làm vịêc cá nhân, sau đó trình bày trước lớp hoặc thảo luận theo nhóm) H? Nêu những nét cơ bản của tâm hồn con người Việt Nam thể hiện trong văn học. Nhận xét của anh (chị) về những nét có bản đó? H? Hãy kể tên một số thể loại trong VHVN mà anh (chị) biết trong đó thể loại nào chiếm vị trí chủ yếu? H? Anh (chị) hiểu thế nào là tinh thần hội nhập đa văn hoá. Ơû VN Viết trong mục 3 H? Vì sao nói nền VHVN có sức sống dẻo dai mãnh liệt.? H? Hãy cho biết lòng yêu nước của VHVN được thể hiện tập trung ở những tác giả nào? Bài tập nâng cao: Hãy tìm trong truyện Kiều Nguyễn Du đã vận dụng thành ngữ một cách tài tình.? HS: Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT I. Các thành phần của nền văn học: Nền VHVN trong suốt quá trình lịch sử gồm 2 bộ phận chính đó là VHDG và VH viết. 1. Văn học dân gian. - VHDG chủ yếu do tầng lớp bình dân sáng tác và lưu truyền từ đời này sang đời khác bằng con đường truyền miệng. -VHDG gồm có truyện thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, truyện thơ .. ca dao, dân ca, tục ngữ, vè, câu đố, chèo … - VHDG mang tính chất nhân dân, tính dân tộc sâu sắc là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân và văn học viết. 2. Văn học viết: - Văn học viết ra đời vào TK thứ X do tầng lớp trí thức sáng tác. - Văn học viết gồm 2 thành phần chính. + Văn học chữ Hán + Văn học chữ Nôm (sgk) * Văn học chữ Hán. II. Các thời kỳ phát triển của văn học VN - Quá trình hình thành và phát triển của văn học VN được chia thành 3 thời kỳ. - Từ TK X à hết TK XIX - Từ TK à Cách mạng tháng 8 /1945 - Từ 1945 à nay (2000) 1. Những nét chính của VHVN TK X à hết XIX - VHVN ở giai đoạn này gồm 02 bộ phận chính phát triển song song với nhau: gồm VHDG và văn học viết. Nhưng văn học viết vẫn giữ vai trò quan trọng để bổ sung cho nhau. - Đặc điểm của thời kỳ này: nó mang đặc điểm thi pháp trung đại, ảnh hưởng tư tưởng Nho, phát Lão và văn học cổ thoại. Một số tác giả nổi tiếng: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương. 2. Những nét chính của VHVN từ đầu TK XX à 1945. - Có những biến động lớn, chuyển từ thời trung đại, cận đại, đến hiện đại. - Ảnh hưởng mạnh mẽ văn hoá Tây – âu. - Xuất hiện nhiều khuynh hướng với những cuộc bút chiến sôi nổi, phức tạp. - Có nhiều thành tự rực rỡ. * Một số tác giả nổi tiếng như :Tản Đà, Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng … 3. Những nét chính của VHVN 1945 đến nay: * 1945 à 1975 - Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. - Trải qua hai cuộc chiến tranh ác liệt trường kỳ và đang bước vào công cuộc hội nhập quốc tế. - Một số tác giả tiêu biểu? Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Tô Hoài. * Thời kỳ sau 1975 à nay văn học có những đổi mới căn bản về hình thức và nội dung khá phong phú IV. Những nét đặc sắc truyền thống của VHVN 1. Những nét có bản của tâm hồn VN. - Lòng yêu nước, tự hào dân tộc - Lòng nhân ái bao dung - Tinh tế, tài hoa trong tình yêu thiên nhiên. - Viết nhiều nỗi đau buồn hơn là niềm vui mặc dù vấn yêu đời lạc quan. - Thấy cái “ nhỏ nhắn”, “ xinh xắn” nhỏ hơn cái hoành tráng, đồ sộ. 2. Các thể loại chính: Sử thi ( Đẻ đất đẻ nước) Truyện thơ ( tiểu dẫn người yêu), ca dao, tục ngữ, thơ, truyện ngắn, bút ký, tuỳ bút … 3. Văn học Việt Nam có lối sống dẻo dai mãnh liệt: - Trải qua hàng nghìn năm bắt thuộc với sự đồng hoá quyết liệt và VHVN vẫn luôn tồn tại và phát triển để khẳng định được vị trí của nó. E. Củng cố dặn dò - Gọi 2 HS trình bày những nội dung chính của bàii học Hướng dẫn thực hiện BT nâng cao Chuẩn bị các câu hỏi SGK bài mới: Văn bản Làm văn: Tiết 3 VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu được thế nào là văn bản, muốn tạo lập văn bản phải chú ý đến vấn đề gì - Hiểu được các đặc điểm của văn bản - Biết vận dụng những kiến thức vừa học để đọc hiểu văn bản và làm văn B. Phương tiện: SGK, SGV, TLTK, bản phụ… C. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình: Ổn định lớp , kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về văn bản? Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái đầu đối với hiện tượng nói, viết nào dưới đây chưa phải là văn bản? a. Bài thơ g. Một câu tục ngữ b. Bài toán h. Một tin nhắn c. Bài phát biểu i. Một bộ tiểu thuyết d. Lời cầu nguyện k. Một đoạn văn hay. e. Đơn xin phép. Bài tập 2: Từ các vấn đề ghi ở cột bên trái hãy nối với phương diện của chúng (ở cột bên phải) sao cho thích hợp. 100% Hs được đọc và tham gia làm bài tập Đại diện HS trình bày trước lớp. Bài tập một đáp án là khoanh tròn k * Nói (viết) để làm gì? * Nói (viết) cho ai nghe? (ai đọc)? * Nói (viết) điều gì? * Nói (viết) như thế nào? * Mục đích * Nội dung * Đối tượng tiếp nhận * hương pháp, quy cách, thể thức … Nối theo thứ tự cột trái sang cột bên phải sẽ là: Mục đích, đối tượng, nội dung, phương pháp Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản? Bài tập 1: Đọc mục I SGK và cho biết thế nào là sự thống nhất đề tài, tư tưởng, tình cảm và mục đích? Thông qua tác phẩm cụ thể (một biên bản đơn từ hoặc một bài thơ …) chứng minh rằng, văn bản có tính thống nhất về tư tưởng – tính cảm và mục đích. (HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp)? Bài tập 2: Đọc mục 2 và cho biết thế nào là sự hoàn chỉnh về hình thức? Chứng minh qua một văn bản cụ thể. Bài tập 3: - Văn bản có tác giả. Tìm tác giả cho các loại văn bản sau. a. Truyện cố tích. b. Đơn xin việc. c. Biên bản hội nghị d. Báo cáo về tình hình an ninh e. Một cuốn tiểu thuyết. Hoạt động 3: Luyện tập Đọc văn bản tổng quan VHVN … lập dàn ý ghi lại các phần, mục, ý của văn bản đó. Yêu cầu HS trả lời - Thống nhất đề tài tư tưởng – tình cảm đề ra mục đích là: các chi tiết đều nói về một đối tượng (hay vấn đề) cùng xoay quanh một chủ đề tư tưởng hay cảm hứng, chủ đạo, cùng hướng tới mục đích thống nhất biểu cảm hay trình bày. - Đề tài: cuộc đấu tranh XH thời phong kiến - Tư tưởng tình cảm (chủ đề) khẳng định sự thắng lợi của cái thiện đối với các ác. - Mục đích trình bày ( tự sự) VD: Một tờ đơn không thể thêm những đoạn văn trữ tình ngoại đền, không thể thiếu phần mở đầu hay kết thúc Hoặc một bài viết phải có mở bài, thân bài và kết luận, trong mỗi phần phải có các ý hợp logic a. Tập thể bình dân b. Người đi xin việc c. Thư ký hội nghị. d. Trưởng (phó) công an xã e. Nhà văn Luyện tập Lập dàn ý Mở đầu I các thành phần của nền VHVN . 1. Văn học dân gian 2. Văn học viết 3. Quan hệ giữa 2 dòng II. Các thời kỳ phát triển của VHVN 1. TK từ TK X à TK XIX 2. TK từ TK XX à 1945 3. TK từ 1945 à nay . III. Những nét truyền thống của VHVN. 1… 2… 3… E. Củng cố- dặn dò HS làm BT4 SGK Yêu cầu HS về nhà làm BT 5 SGK, sưu tầm một số văn bản hành chính Chuẩn bị các câu hỏi SGK bài Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt Làm văn: Tiết 4 CÁC KIỂU VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm vững các đặc điểm cơ bản của các phương thức biểu đạt và những quan hệ giữa chúng. - Biết vận dụng kiến thức về 6 kiểu văn bản vào việc đọc văn và làm văn. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học ở THCS. Bài tập 1: a. Trong trường THCS anh (chị) đã học được những kiểu văn bản nào? b. Mỗi kiểu văn bản thường sử dụng nhiều phương thức biểu đạt chính. Điền vào ô trống bên trái xem (SGK) Bài tập 2: Đoạn văn sau đây đã kết hợp những phương thức biểu đạt nào? Phương thức biểu đạt nào? Phương thức là chính? Vì sao? “… Hôm Lao Hạc sang nhà tôi …. lừa nó” Bài tập 3: Xác định phương thức biểu đạt của hai đoạn văn viết về. “ Bánh trôi nước (SGK) Bài tập 1a) Các kiểu văn bản đã học ở THCS: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ ( Ngữ văn 6, tập 1, trang 15) b. Lần lượt là miêu tả, tự sự biểu cảm, hành chính – công vụ, thuyết minh, nghị luận. Bài tập 2: Đoạn văn kết hợp tự sự với biểu cảm, trong đó tự sự là chính. Vì chủ đích của đoạn căn là trình bày sự việc biểu cảm (biểu thị cảm xúc nhân vật) chỉ là phương tiện giúp cho tự sự thêm hấp dẫn. Bài tập 3: - Đoạn văn viết theo lối giới thiệu, thuộc phương thức thuyết minh. - Đoạn 2 là bài thơ Hồ Xuân Hương thuộc phương thức biểu cảm (gián tiếp thông qua miêu tả) * C. Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS làm bài độc lập GV kiểm tra sửa chữa trong tiết học sau - Chuẩn bị baì mới: Khái quát VHDGVN Tiết 5, 6: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu được vị trí của VHDG trong tiến trình VHVN là những đặc trưng cơ bản của nó. - Nắm được các khái niệm đơn giản về các thể loại VHDG B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của VHDG trong tiến trình văn học dân tộc. Bài tập 1: Nhớ lại các câu chuyện cổ tích, các bài ca dao, tục ngữ .. đã học ở các cấp dưới, hãy kể tên. - vì sao nói VHDG là văn học của quần chúng lao động? Chứng minh qua một vài tác phẩm mà anh chị biết? Vì sao nói VHDGVN là văn học của nhiều dân tộc? Hãy kể tên một số TP VHDG tiêu biểu của các dân tộc anh em. - Hãy phân một số giá trị cơ bản của VHDG ? - Vì sao nói VHDG có giá trị nhiều mặt hãy phân tích và chứng minh ý kiến cho rằng: VHDG có giá trị nhiều mặt. - vì sao nói: VHDG là nguồn nuôi dưỡng vô tận cho văn học viết? I. VHDG trong tiến trình văn học dân tộc. - VHDG là những sáng tác tập thể, truyền miệng, lưu truyền trong dân gian. 1. VHDG là văn học của quần chúng lao động. - Vì nó luôn gắn bó với đời sống và tư tưởng tình cảm của quần chúng, là hình thức nghệ thụât thể hiện ý thức cộng đồng của tầng lớp dân chúng. VD: Truyện Thạch Sanh, Tấm Cám … 2. Văn học DG là văn học của nhiều dân tộc. SGK 3. Một số giá trị cơ bản của VHDGVN a. VHDGVN có nội dung phong phú, phản ánh cuộc sống có giá trị nhiều mặt. Vì + Cung cấp tri thức hữu ích về mặt tự nhiên XH + Phản ánh tâm hồn người lao động, góp phần quan trọng vào việc hình thành nhân cách con người VN ( giá trị nhân văn). + Chứa đựng kho tàng nghệ thụât truyền thống đậm đà bản sắc dân tộc (giá trị nghệ thuật) b. VHDG là nguồn nuôi dưỡng vô tận cho văn học Viết, vì bản thân VHDG là “ cuốn sách giáo khoa về cuộc sống”. II. Một số đặc trung cơ bản của VHDG 1. Tính truyền miệng và tính tập thể của VHDG a. Tính truyền miệng: - Là phương thức sáng tác và lưu truyền của VHDG Văn học truyền miệng ra đời từ khi dân tộc chưa có chữ viết và tiếp tục phát triển đến thời kỳ sau à do hoàn cảnh đa số dân chưa biết chữ. b. tính tập thể. Là phương thức biểu hiện khác của phương thức sáng tác và lưu truyền của VHDG à mang tính cộng đồng. 2. Về ngôn ngữ và nghệ thụât của VHDG Nghệ thụât VHDG có hai đặc điểm chủ yếu. Miêu tả hiện thực giống như thực tế Vd: Nhiều chi tiết mang: Truyện Thạch Sanh, Tấm Cám, những câu tục ngữ, ca dao … Miêu tả hiện thực một cách kỳ ảo Vd: Các vị thần linh có phép là trong truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích. III. Những thể loại chính của VHDG HS xem SGK C. Củng cố dặn dò Về nhà làm bài tập nâng cao Chuẩn bị bài mới: Phân loại Văn bản theo PCCNNN Tiết 7 PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được các loại văn bản - Nắm được các loại văn bản phân chia theo phong cách chức năng ngôn ngữ và theo thể thức cấu tạo. - Vận dụng các tri thức phân loại văn bản vào việc đọc hiểu văn bản và làm văn B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Nêu một số ví dụ minh hoạt về tính đa dạng của văn bản và giải thích vì sao có sự đa dạng ấy? (HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bàt trước lớp) H? Muốn phân loại văn bản când dựa trên những tiêu chí nào? Nhớ lại kiến thức đã học ở THCS, hãy cho biết dưa theo phương thức biểu đạt, có thể chia văn bản thành những loại nào? Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức THCS thế nào là phong cách chức năng của ngôn ngữ, các loại phong cách chức năng? (HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp) b. Đọc mục 2 làm bài tập phần luyện tập trong SGK: - Tìm một số ví dụ cho mỗi loại văn bản được phân chia theo phong cách chức năng ngôn ngữ? (HS làm việc cá nhân sau đó lên bảng thực hiện bài tập) Tìm các ví vụ điền vào ô trông bên phải tương ứng với mỗi loại văn bản. Phân theo thể thức cấu tạo? Các văn bản sau đây thuộc loại nào, xét về thể thức cấo tạo? Nối tên văn bản bên trái với tên thể thức cấu tạo bên phải? Bài tập nâng cao: Xem lại bài tổng quan VHVN và khái quát VHVN qua các thời kì cho biết: chúng thuộc loại văn bản nào? Nhận xét về thể thức cấu tạo chung của 2 văn bản đó? HS khá trình bày, cả lớp tham gia góp ý 1. a. Văn bản có rất nhiều loại: có loại dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: thư từ, điện thoại ,,, có loại sử dụng trong lĩnh vực hành chính như đơn từ biên bản báo cáo … b. muốn phân loại văn bản có thể dựa vào các tiêu chí khác nhau. - Theo phương thức biểu đạt - Theo thể thức cấu tạo - Theo độ phức tạp về hình thức và nội dung.- Theo phong cách chức năng ngôn ngữ.. 2. Phong cách chức năng của ngôn ngữ là dạng vẽ khác nhau của ngôn ngữ khi thực hiện chức năng giao tiếp. a. có các loại phong cách chức năng là: + Phong cách khẩu ngữ + Phong cách ngôn ngữ văn hoá. - Phong cách ngôn ngữ văn hoá lại chia thành phong cách ngôn ngữ khoa học, phong cách báo chí, chính luận, phong cách hành chính – công vụ và phong cách nghệ thụât. - Lần lược điền vào ô trống bên phải - Văn bản sinh hoạt – ví dụ: Thư từ ghi chép cá nhân. - Văn bản hành chính – ví dụ: đơn từ, biên bản, quyết định công văn … - Văn bản khoa học: ví dụ:Luận văn, luận án công trình khoa học, giáo trình - Văn bản báo chí: ví dụ: các bài báo, tín ngắn, phóng sự. - Văn bản chính luận: ví dụ: lời kêu gọi, các bài bình luận xã luận … - Văn bản nghệ thuật: ví dụ: các bài thơ, truyền ngắn, tiểu thuyết Bài tập: Loại văn bản Ví dụ a. Văn bản có thể thức theo khuôn mẫu định sẵn Đơn từ, biên bản, quyết định, sơ yếu lí lịch, báo cáo tường trình. b. Văn bản có thể thức tự do Ghi chép cá nhân truyện ngắn, thơ tự do, tiểu thuyết, tuỳ bút - Ghi chép hàng ngày - Tuỳ bút, phóng sự. Văn bản có thể - Đơn từ, biên bản thức tự do - Luận án - Bản tin Văn bản có thể thức - Lời kêu gọi theo khuôn mẫu định sẵn Cả hai bài tập tổng quan nền VHVN VHVN và khái quát VHVN qua các thời kỳ điều được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Có thể nêu những nét chung về thể thức cấu tạo của 2 văn bản đó như sau: 1. Giới thiệu khái quát 2. Các vấn đề trọng tâm 3. Kết luận C. Củng cố dặn dò - Làm các bài tập của bài luyện tập các kiểu văn bản và PTBĐ Tiết 8 Làm văn : LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Củng cố tri thức về đặc điểm các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Rèn luyện kỷ năng nhận diện các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt - Rèn luyện kỹ năng phối hợp các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt trong việc tạo lập văn bản B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Bài tập: Nhớ lại các văn bản đã học, đã đọc … Tìm 6 ví dụ minh hoạ cho 6 kiểu văn bản (phân theo phong cách chức năng ngôn ngữ) Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của mỗi văn bản. (Hs làm vịêc cá nhân trao đổi trong nhóm và trình bày trước lớp) Bài tập 2: Xác định kiểu văn bản cho mỗi đoạn sau và nêu lý do vì sao lại xác định như vây? Bài tập 3: Viết một đoạn văn phân tích vai trò và tác dụng của các yếu tố mô tả trong vịêc thể hiện nội tập của nhân vật Thuý Kiều trong đoạn Kiều ở lầu ngưng Bích (Truyện Kiều của Nguyễn Du..) * Bài tập về nhà: Viết một bài căn thuyết phục các em không vứt rác bừa bãi (văn bản chính luận) trong đó có sử dụng yếu tố mô tả và biểu cảm. Bài tập 1: - Hs có thể đưa ra 6 VD tự chọn Văn bản Phương thức biểu đạt 1. Thư từ của bạn bè người thân Bộc lộ diễn tả tình cảm tư tưởng .. (biểu cảm 2. đơn xin nghỉ học (của em) Trình bày, đề đạt nguỵên vọng để cấp có thầm quyền xem xét giải quyết (HC – CV) 3. Luận án, công trình khoa học (của người em biết) Dùng chứng cứ, lý lẽ để chứng minh, tìm kiếm chân lý (khoa học) 4. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ Dùng lí lẽ tình cảm để thuyết phục người nghe làm cho họ đồng tình và ủng hộ (thuyết minh) 5, Bài phóng sự (cụ thể trên báo chí mà em biết) Cung cấp những thông tin cụ thể của một đơn vị, cơ quan (thuyết minh) 6. Một truyện ngắn tiểu thuyết (mà em đã đọc đã học) Trình bày chuỗi sự kiện có liên quan … nhằm giải thích tìm hiểu XH, con người…(tự sự) 2. Các kiểu văn bản và lí do xác định a. Văn bản khoa học à phát hiện đặc điểm của đối tượng. b. Văn bản chính luận à dùng lý lẽ để chứng tỏ sự gắn bó của con người với âm nhạc. c. Văn bản nghệ thuận à miêu tả cảnh ông Trắm, qua đó thể hiện tình cảm và lối sống văn hoá. d. Báo chí à đưa các tin tức … e. Nghệ thụât à đoạn thơ biểu cảm. g. Nghệ thuật à một đoạn truyện ngắn. Các yếu tố mô tả gồm: Hình ảnh “ non xa” “ trăng gần” cồn cát, bụi hồng, cảnh cửa bể chiều hôm, cảnh cân mây mặt đất, gió cuốn mặt chuềnh và âm thanh xung quanh. - Vai trò của các yếu tố mô tả hết sức cần thiết cho mục đích biểu cảm. - Tác dụng: Các hình thức giàu chất gợi cảm và là phương tiện để Kiều gởi gắm tâm sự nhớ nhà và nỗi xót xa cho thân phận của mình. Bài tập về nhà: Gợi ý: Có thể miêu tả những nơi vứt rác bừa bãi, thể hiện thái độ của em trước cảnh tượng này, qua đó mà phân tích tác hại của việc vứt rác không đúng nơi qui định (gây ô nhiễm môi trường, mất cảnh quan)… nhằm thuyết phục bạn em biết giữ gìn vệ sinh chung. C. Củng cố dặn dò Làm BT về nhà ở trên Chuẩn bị bài Chiến thắng MTAO_ MXÂY và đọc thêm Đẻ đất đẻ nước Tiết 9,10 Đọc văn : - CHIẾN THẮNG MTAO – MXÂY - Đọc thêm Đẻ đất đẻ nước A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của nhân vật anh hùng trong đoạn trích. - Nắm được một số đặc điểm về nghệ thụât của sử thi anh hùng B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: cho HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK? - Em hãy cho biết Đam San là sử thi anh hùng của dân tộc nào? - Nội dung kể về chiến công của ai? Những chiến công chính của người anh hùng ấy là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn trích? - Nội dung của đoạn trích kể về cuộc chiến của Đam San với Mtao Mxây. Hãy cho biết Mtao Mxây là ai? Vì sao Mtao, Mxây bị thất bại? (HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp) - qua phần đọc hiểu em hãy tìm hiểu nghệ thụât của đoạn trích? Đoạn trích gồm nhiều tình tiết kế tiếp nhau. Nội dung của mỗi tình tiết là sự kiện và hành động cuả nhân vật. Hãy tìm các tình tiết đó và sắp xếp theo trật tự trước sau của truyện? H? Em hãy cho biết nhân vật Đam San là người như thế nào? H? Đam San khiêu chiến và thái độ của đam như thế nào đối với Mtao, Mxây? H? Lần thứ hai thái độ của Đam San như thế nào? H? Tìm các nhân vật đã tham gia vào các sự kiện và hành đôïng trong đoạn trích? Xác đinh vai trò cảu mỗi nhân vật đối với quá trình diễn biến của các sự kiện H? Em có suy nghĩ gì về mặt ông trời? H? Nghệ thuật Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả như thế nào? Nhận xét nghệ thuật ở đoạn 2? Qua đoạn trích em hiểu thế nào về ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của nhân vật anh hùng? Hướng dẫn về nhà : đọc thêm bắt buộc. - Làm bài tập nâng cao so sánh lời nói và cử chi của hai nhân vật Đam San và Mtao Mxây. Nhận xét cách đánh giá của tác giả dân gian đối với hai nhân vật này? I. Những nét chung về sử thi Đam San. 1. Cốt truyện - Đam San là sử thi anh hùng của dân tộc Eâđê 2. Nội dung: - Kể về chiến công của người anh hùng Đam San là một tù trưởng mạnh. - Chiến công chính của chàng là dám chống lại tạc nối dây và chặt cây thần Smuk, chiến thắng các tù trưởng thù địch à làm cho bản làng giàu mạnh cuối cùng à chết trong rừng sáp đen. II. Nội dung của đoạn trích Mtao Mxây cũng là một trong những từ trưởng giàu mạnh à cho nên y dám cướp vợ của Đam San. Trong cuộc chiến y đã thất bại à vì không có sự thông minh và không được ông trời ủng hộ. Đam San là người biết đoàn kết hai bộ tộc à sự chiến thắng này không phải vì thù hằng hay mục đích cá nhân à sau chiến thắng phục tùng tôi tớ và được ông trời ủng hộ. III. Nghệ thuật của đoạn trích. Sử dụng biện pháp tu từ thể hiện sức mạnh cảu Đam San. à Nghệ thuật so sánh, phóng đại qua hành động và tính cách của nhân vật Đam San. IV. Phân tích đoạn trích 1. Nhân vật Đam San. - Là một người anh hùng tài trí hơn người và được ông trời giúp đỡ nên đã chiến thắng Mtao Mxây. - Chiến thắng quyết liệt cắt đầu Mtao Mxây cứu vợ. - Sự thất bại của Mtao Mxây à nổi bật tầm vóc của người anh hùng Đam San. - Các tôi tớ của Mtao Mxây đã tình nguyện theo Đam San à chứng tỏ sự đông đúc và tinh thần ngưỡng mô, thái độ để phục tùng của họ đã tôn vinh anh hùng Đam San. - Nhân vật Mtao Mxây : “bước cao, bước thấp… chão cột trâu” - Từ khi Hnhi vứt VHV miếng trầu, Đam San giành được sức khoẻ tăng lên “ chàng múa trên cao… Đam San thấm mệt. Nhờ có ông trời giúp Đam san “ chộp ngay cái chày mòn ném vào vành tai kẻ địch” - Ông trời là nhân vật phù trợ như tiên, bụt trong truyện của người kinh à quyết định chiến thắng là chính Đam San à nghệ thuật so sánh phóng đại. 2. Ăn mừng chiến thắng, tự hào về người anh hùng của mình. - Đam San được miêu tả hoà với tôi tớ trong làng ăn mừng chiến thắng. “ Hỡi người anh em trong nhà, hỡi bà con trong làng…ra vào không ngớt”. - Quang cảnh trong nhà Đam San “ nhà đông…” - Đam san “nằm trên chiếc võng, tóc thả trên sàn…” chàng mở tiêc ăn uống linh đình, cả vùng ca ngợi Đam san là một dũng tướng chắc chết mười mươi cũng không lùi bước à Đam San tràn đầy sức trai. * Tổng kết : Đoạn trích cho ta thấy để tài chiến tranh có ý nghĩa rất lớn đối với lịch sử văn học nhân loại. Vì đây là nột trong những vấn đề lớn mà nhân loại phải đối mặt chiến tranh hay hoà bình mà Đam san là người quyết định số phận cuat dân chúng và bước đi của lịch sử. - Yêu cầu HS đọc phần tri thức đọc hiểu và đoạn trích đẻ đất, đẻ nước. Suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK? - HS làm bài tập nâng cao : Yêu cầu tìm ra những biểu hiện tính cách của 2 nhân vật thông qua hành vi lời nói. Từ đó xác định thái độ của tác giả dân gian: phê phán Mtao mxây và ca ngợi Đam san. C. Củng cố dặn dò HS trình bày lại ND bài học Làm bài tập về nhà Chuẩn bị bài mới: Văn bản VH Tiết 11 Làm văn : VĂN BẢN VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được ý nghĩa rộng và nghĩa hẹp của khái niệm văn học, hiểu các đặc điểm của văn bản văn học về các mặt ngôn từ, hình tượng, làm cơ sở để hiểu ý nghĩa cà cá tính sáng tạo của nhà văn. - Bước đầu tìm hiểu đặc trưng của văn bản qua văn bản văn học. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Tìm hiểu khái niệm, văn bản văn học? HS đọc mục 1 SGK tìm các ví dụ về thể loại điền vào ô trống bên phải. Đọc mục I SGK ( văn bản văn học). Tìm các ví dụ về thể loại điền vào ô tr

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 10 HK I.doc
Giáo án liên quan