Giáo án Ngữ văn 10 Trường THPT Nguyễn Huệ-Q9

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

- Nắm vững hệ thống vấn đề về:

+ Thể loại của VHVN.

+ Con người trong VHVN.

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN

 3. Thái độ:

 Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- Phương pháp thực hiện

 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp

Vắng

 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh( SGK, vở ghi, vở soạn.)

 3. Bài mới

 Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “ Tổng quan VHVN”.

 

doc221 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2781 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Trường THPT Nguyễn Huệ-Q9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Nắm vững hệ thống vấn đề về: + Thể loại của VHVN. + Con người trong VHVN. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN 3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo C- Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh( SGK, vở ghi, vở soạn..) 3. Bài mới Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “ Tổng quan VHVN”. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT G: ? Hãy cho biết bố cục bài “ Tổng quan VHVN” gồm mấy phần? Mỗi phần nêu lên những vấn đề gì của văn học? H: Ngoài phần đặt vấn đề “ Trải qua… tinh thần ấy” bài “ Tổng quan…” được chia làm 3 phần lớn: Các bộ phận hợp thành của VHVN Quá trình phát triển của VH viết VN Con người VN qua VH G ? Phần đặt vấn đề giới thiệu điều gì? H đọc phần I(Sgk-5) G yêu cầu hsinh lên bảng vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của VHVN? -> Gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung. -> G kết luận ? Trình bày hiểu biết về VHDG?( ra đời từ bao giờ? có đặc điểm gì về thể loại?..) ? Vhọc viết có gì khác so với VHDG? ? Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam được chia làm mấy thời kì? -Vhọc viết VN: 3 thời kì +, VH từ tkỉ X->XIX(VHTĐại) +, VH từ đầu tkỉ XX->CMT8/45 +, VH từ sau CMT8/45-> hết tkỉ XX VHHĐại. Thời kì VHTĐại có đặc điểm gì nổi bật? Lấy d/chứng minh họa cụ thể? ? Vì sao vhọc từ tkỉ X đến hết XIX có sự ảnh hưởng của VHTQuốc? ảnh hưởng ntnào? ? Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu? ? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển VH Nôm của VHTĐ? (-> Sự phát triển của vhọc Nôm gắn liền với những truyền thống lớn nhất của VHTĐ đó là lòng yêu nước,tinh thần nhân đạo,tính hiện thực, đồng thời phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa phát triển cao). ?Tại sao VHVN từ đầu thế kỉ XX đến nay lại được gọi là văn học hiện đại? (->phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ của văn hóa phương Tây đã thay đổi cách cảm, cách nghĩ, cách nhận thức, cách nói của con người VNam). ? Sự đổi mới ấy được biểu hiện cụ thể ra sao?Lấy d/chứng minh họa? - Tản Đà: Mười mấy năm xưa ngọn bút lông Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng Bây giờ anh đổi lông ra sắt Cách kiếm ăn đời có nhọn không - buổi giao thời: cũ – mới tranh nhau, Á- Âu lẫn lộn: +, Nào có ra gì cái chữ Nho Ông Nghè, ông Cống cũng… +, Ông Nghè, ông Cống tan mây … Đứng lại nơi đây một tú tài +, Bài “ Ông đồ”( VĐLiên) - Trích nhận định của Lưu Trọng Lư: “ Phương Tây bây giờ đã đi đến chỗ sâu nhất trong hồn ta…”. ? Những thành tựu đạt được của văn học thời kì này? G dẫn dắt: “ VH là nhân học. Con người là đối tượng phản ánh… trong nhiều mqhệ đa dạng”. Đó là những mqhệ nào? ? Kể tên một số tác phẩm đã học trong chương trình phản ánh mqhệ ấy? Từ đó rút ra nhận xét gì? ? Có mqhệ như thế nào? Biểu hiện ra sao? D/chứng. ? Một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người VNam là gì? Nó được biểu hiện cụ thể ntnào qua thơ văn? -> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần phê phán và cải tạo xã hội là một truyền thống lớn của VHVN. ? Những điểm cần ghi nhớ qua bài học? -> Gọi hsinh đọc phần ghi nhớ . GV hướng dẫn học sinh làm BT A. Tìm hiểu chung I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. * Văn học Việt Nam: - VH dân gian: +, Ra đời rất sớm( công xã nguyên thủy), con người chưa có chữ viết, cách cảm cách nghĩ còn hồn nhiên... +, Lực lượng sáng tác: tập thể nhân dân lao động -> tính truyền miệng. +, Thể loại: thần thoại, sử thi, cổ tích, truyền thuyết… - Vhọc viết: +,Thế kỉ X phát triển, được ghi lại bằng chữ viết( Hán, Nôm, Quốc ngữ). +, Lực lượng sáng tác :trí thức -> mang dấu ấn cá nhân, tác giả. +, Thể loại: . X -> XIX( VHTĐại): VH chữ Hán( văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu), VH chữ Nôm( thơ, văn biền ngẫu). . Từ đầu XX đến nay( VHHĐại):VH viết bằng chữ quốc ngữ: tự sự , trữ tình, kịch. II.Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. 1. Văn học trung đại( X -> hết XIX) - Tồn tại: bối cảnh xã hội phong kiến -> vhọc chịu ảnh hưởng của luồng tư tưởng phương Đông( đặc biệt TQuốc) - Hình thức: chữ Hán -> đạt nhiều thành tựu. chữ Nôm: thơ Hồ Xuân Hương, NTrãi… - Tư tưởng: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo…( Truyện Kiều, Lục Vân Tiên- ( nam nữ thụ thụ bất thân, tam tòng tứ đức, trai thời trung hiếu làm đầu, trung quân ái quốc…) - Nội dung: cảm hứng yêu nước( gắn với tư tưởng trung quân), cảm hứng nhân đạo. 2.Văn học hiện đại( từ đầu thế kỉ XX cho tới ngày nay) - Về tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp. - Về hình thức: chữ quốc ngữ( chữ Hán- Nôm thất thế). - Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại-> tphẩm VH đi vào đời sống nhanh hơn, mqhệ giữa độc giả- tác giả mật thiết hơn. - Về thể loại: xuất hiện thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói… - Về thi pháp: xuất hiện hệ thống thi pháp mới. +, VHTĐại: ước lệ, tượng trưng, khuôn mẫu (Truyện Kiều- NDu), tính phi ngã. +, VHHĐại: tả thực, chi tiết( Chí Phèo- NCao), tính bản ngã( cái tôi được đề cao- XDiệu: Ta là một..) ->Thành tựu nổi bật: +, VH yêu nước và cách mạng gắn liền với công cuộc gpdtộc. +, Thể loại: phong phú, đa dạng. III. Con người Việt Nam qua văn học. 1. Con người VNam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. VDụ: Truyền thuyết “ Sơn Tinh – Thủy Tinh” Ca dao về tình yêu qhương đnước. Thơ NTrãi, Hồ Chí Minh… - Trong quan hệ với thế giới tự nhiên: thiên nhiên là bạn. +, hình thành tình yêu thiên nhiên. +,từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật. Vdụ: .Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ… . Mới ra tù tập leo núi( HCM) 2. Con người VNam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. - Tinh thần yêu nước( sợi chỉ đỏ): tình yêu quê hương, tự hào về truyền thống văn hóa ,lịch sử, ý chí căm thù quân xâm lược, dám hi sinh vì độc lập- tự do… Vdụ : Nam quốc sơn hà; Bình Ngô đại cáo; Hịch tướng sĩ… 3. Con người VNam trong quan hệ xã hội. - Lòng nhân đạo, tình yêu thương con người -> tiền đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học. Vdụ : Bình Ngô đại cáo (Ng Trãi) Truyện Kiều(Nguyễn Du) 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. - Xu hướng chung: xây dựng đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh… IV. Tổng kết. - Ghi nhớ (sgk) B. Bài tập. * Bài tập 3( SBT-5) - Cho biết: b, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước. c, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến… d, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu. 4. Củng cố: ? Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN? ? Một số điểm khác giữa VHTĐại – VHHĐại? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới - Hoàn thành bài tập và đọc thêm TLTK - Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. E. RÚT KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ,về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh , nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp 2. Kĩ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong 1 hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 3. Thái độ: Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo C- Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 10A5 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài qua hình thức câu hỏi Gv: Trong cuộc sống con người thường sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp ? HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngôn ngữ, cử chỉ , điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín hiệu. Gv: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào? HS: Phương tiện ngôn ngữ… Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt G yêu cầu hs đọc văn bản(nhắc H chú ý về ngữ điệu, giọng nói của các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán…) G sdụng các câu hỏi a, d, e-> phân tích để hình thành khái niệm ?Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ra sao? Căn cứ nhận biết? -> HS trả lời: ?Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào và hướng vào nội dung gì? ?Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích ko? ?Từ ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. ? Trong quá trình hoạt động giao tiếp, chúng ta phải chú ý đến điều gì? G yêu cầu hsinh qsát lại ngữ liệu 1. ? Trong HĐGT trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntnào? Qua vdụ, em có nhận xét gì? ? Vậy mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Những quá trình đó quan hệ với nhau ntnào? ? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy cho biết HĐGT bằng ngôn ngữ có sự chi phối của những nhân tố nào?Muốn xác định các nhân tố đó cần trả lời những câu hỏi gì? ? Những điều cần ghi nhớ qua bài học? Hs đọc sgk G hướng dẫn hsinh làm bài tập. - tổ chức hsinh thảo luận theo nhóm( tổ)- 3 nhóm. +, Nhóm 1: câu a,b. +, Nhóm 2: câu c,d +, Nhóm 3: câu e. - G yêu cầu đại diện nhóm trả lời, hsinh khác nhận xét, bổ sung -> G hướng dẫn nhanh ý cơ bản cần đạt. G gọi 1hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra vở-> gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung-> G sửa chữa. BT2: Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào A. Lý thuyết: I, Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1, Khái niệm: a, Khảo sát ngữ liệu 1(Sgk-14) - Các nhân vật giao tiếp gồm: +,Vua nhà Trần (người lãnh đạo tối cao của đất nước) +, Các bô lão ( đại diện cho các tầng lớp nhân dân) = > quan hệ : vua- tôi -> ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ) các từ thể hiện thái độ (xin , thưa) các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện. - Hoàn cảnh: đất nước có giặc ngoại xâm. - Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước và bàn bạc sách lược đối phó. - Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động “ đánh’’ -> đạt mục đích. b, Kết luận chung +, Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội. +, Tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói và viết ) +, Mục đích: nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.. =>Đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp 2. Quá trình hoạt động giao tiếp a, Khảo sát ngữ liệu. - Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau… -> Khi người nói(viết) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe(đọc) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó. b, Kết luận. - Mỗi HĐGT gồm 2 quá trình: +, Tạo lập vbản. +, Lĩnh hội vbản -> qhệ tương tác 3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp. - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp. 4. Ghi nhớ. (Sgk -15) B. Luyện tập. BT1: Khảo sát ngữ liệu 2 ( Sgk- 13) Bài : Tổng quan văn học Việt Nam. - Nhóm 1: +, Nhân vật giao tiếp: . tác giả Sgk( người viết): lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và gdạy vhọc. . học sinh lớp 10(người đọc): trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. +, Hoàn cảnh giao tiếp: nền gdục quốc dân, trong nhà trường. - Nhóm 2: +, Nội dung giao tiếp: đề tài Tổng quan VHVN, gồm những vấn đề cơ bản: . Các bộ phận hơp thành của VHVN. . Quá trình phát triển của VH viết VN. . Con người VN qua VH. +, Mục đích giao tiếp: . Người viết: trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về VHVN cho hs lớp 10. . Người đọc: tiép nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN, rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng vhọc,.. - Nhóm 3: +, Phương tiện và cách thức giao tiếp: . Thuật ngữ vhọc. . Các câu văn mang đặc điểm của vbản khoa học: cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần… nhưng mạch lạc, chặt chẽ. . Kết cấu vbản: mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ. 4.Củng cố: Lấy ví dụ về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày. G đưa hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ để hsinh nhận diện. 5.Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Nắm vững lí thuyết và hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài: Khái quát VHDGVN. E Rút kinh nghiệm: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG. - Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG. 2. Kĩ năng: - Biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống. 3. Thái độ: - Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc. - Học tập tốt hơn phần VHDG trong chương trình. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 10A5 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - G: Ngay từ nhỏ qua lời ru của mẹ, qua lời kể của bà chúng ta đã được làm quen với VHDG. Hãy lấy d/c minh họa cụ thể? - H trả lời. G: Ngoài ra trong csống, em còn bắt gặp yếu tố VHDG ở đâu? ? VHDG có tác dụng gì đối với mỗi người? ? Thế nào là VHDG? G yêu cầu hsinh theo dõi sgk-16. ? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? - H trả lời. ? Tại sao nói VHDG là tphẩm nghệ thuật ngôn từ? Nó có gì khác so với văn bản khoa học? Lấy vdụ minh họa và phân tích? H trả lời -> G bổ sung. +, Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn…( từ điển TViệt) +, Trong đầm gì đẹp bằng sen… ?Hiểu thế nào về tính truyền miệng ? ? Tính truyền miệng tạo nên đặc điểm gì của VHDG. D/c minh họa? VD: Ca dao: +, Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng Về kinh ăn cá, về đồng ăn cua. +, …/ Về bưng ăn ốc,… +, …/ Về sông ăn cá… Tục ngữ: +, Thóc bồ thương kẻ ăn đong, có chồng thương kẻ nằm không một mình. +, Dốc bồ thương kẻ ăn đong, góa chồng thương kẻ… ? Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua hình thức nào? VD? VD:- Lời ( ca dao): Bài Trống cơm. Trống cơm khéo vỗ lên vông Một bầy con nít lội sông đi tìm Thương ai con mắt lim dim Một bầy con nhện đi tìm dăng tơ. - Dân ca ( làn điệu): Tình bằng có cái trống cơm… ? Phân biệt tính cá thể và tính tập thể? ? Tính tập thể của VHDG được biểu hiện ntnào? ? Kể tên những thể loại chính của VHDGVN? Mỗi thể loại cho VD minh họa? - G yêu cầu hsinh xem Sgk. ? Tóm tắt nội dung các giá trị của VHDG? ? Tại sao nói VHDG là kho tri thức? ? Tính giáo dục của VHDG được thể hiện ntnào?VD? - Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm ( Lâm Thị Mỹ Dạ) ? VHDG có giá trị NThuật ntnào? ? Nhà văn, nhà thơ học được gì từ VHDG? -> Nhà thơ: học giọng điệu trữ tình, xdựng nvật trữ tình, sdụng ngôn từ…( NDu, HXH, THữu…) -> Nhà văn: học tập nghệ thuật xdựng cốt truyện. G hướng dẫn hsinh làm btập 3- SBT( 10). I. Khái niệm về VHDG. 1. Ngữ liệu. - Lời ru: +, Gió mùa thu mẹ ru con ngủ… +, Bà Còng đi chợ trời mưa… +, Con cò mà đi ăn đêm… - Lời kể: Tấm Cám, Sọ Dừa… - Môi trường diễn xướng, lễ hội dân gian. - > làm giàu thêm vốn tri thức về văn hóa dtộc, bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước, con người, phong tục, tập quán… 2. Khái niệm. - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình stác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các shoạt khác nhau trong đsống cộng đồng. II. Đặc trưng cơ bản của VHDG. 1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng( tính truyền miệng). - VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ. * VD: +, Bây giờ mận mới hỏi đào… +, Thuyền về có nhớ bến chăng?... -> Mận - đào, thuyền – bến là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng cho nam – nữ trong tình yêu… +, Chuồn chuồn bay thấp thì mưa… +, Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. -> quan sát những hiện tượng tự nhiên để dự báo thời tiết. => Tính NT của VHDG được thể hiện qua ngôn từ có hình ảnh, cảm xúc. - VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng. +, Tính truyền miệng: phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn. -> làm nên sự phong phú, đa dạng ( dị bản) +, Truyền miệng theo ko gian( di chuyển từ nơi này…) và thời gian( bảo lưu tphẩm) +, Quá trình truyền miệng : diễn xướng dgian( nói, kể, hát, diễn). 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể( tính tập thể). - Cá nhân khởi xướng-> tp hình thành và được tập thể tiếp nhận, sau đó được lưu truyền , sáng tác lại->hoàn chỉnh về nội dung, hình thức. III. Hệ thống thể loại của VHDG: SGK IV. Những giá trị cơ bản của VHDG. 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc. - VNam có 54 dtộc, mỗi tộc người có 1 kho tàng VHDG riêng-> vốn tri thức pphú, đa dạng. 2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người. - Giáo dục con người tinh thần nhân đạo , lạc quan. - Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: lòng yêu nước, đức hi sinh… VD:… 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dtộc. * Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập. - BT3 – SBT ( 10) - Câu 1: Truyện cổ tích: Sự tích trầu cau - Câu 2: Truyền thuyết: Thánh Gióng…. Củng cố: Câu hỏi 1,2,4 SBT ( 10) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau Học và hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ( tiếp). E. RÚT KINH NGHIỆM: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ ( Tiếp) A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện , phân tích lĩnh hội, tạo lập trong giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết thực hiện hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ theo yêu cầu B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 10A5 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt G chia bảng làm 2 phần: lí thuyết và luyện tập. G gọi 3 hsinh lên bảng( thực hiện đồng thời): - Gọi hsinh trình bày bảng 3 vấn đề: thế nào là HĐGT? Quá trình? Các nhân tố…? - Gọi hsinh lên trình bày miệng 3vđề trên + câu hỏi: ptích các nhân tố giao tiếp trong câu cdao “ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang…” -> HS trả lời-> hs khác nxét, bổ sung-> G nxét, cho điểm. - Gọi hsinh lên bảng làm BT2 (20) Trong thời gian chờ đợi 2 hs trình bày bảng, G tiến hành cho hs dưới lớp làm BT1(20)-> G gọi 1 số hs trả lời các câu hỏi trong sgk->nxét , sửa chữa. G quay trở lại chữa BT2 trên bảng: gọi hs nxét về câu trả lời trên các phương diện( hình thức trình bày(sai, đúng ntnào?), nội dung đã đầy đủ chưa? có bổ sung gì? -> G chốt lại và cho điểm.-> yêu cầu hs chữa bài tập vào vở. G gọi hs lên bảng làm BT4(21) -> BT3 đã làm trong giờ trước yêu cầu xem lại. Trong tgian chờ đợi, G cho hs dưới lớp tiến hành làm BT5. - G gọi hs đọc các yêu cầu của bài-> gọi hs khác nxét về cách đọc-> G chỉnh sửa-> goi hs lên bảng trình bày BT5 -> G ktra vở BT của hs. G quay trở lại chữa BT4: yêu cầu hs nxét ( hình thức, nội dung, bổ sung..)-> G chốt lại, cho điểm. G gọi hs nxét BT5-> bổ sung HS đọc phần ghi nhớ SGK I.Ôn lí thuyết 1. Thế nào là hoạt động giao tiếp? 2. Quá trình hoạt động giao tiếp 3. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp. II. Luyện tập. BT1 ( 20 ). - Nhân vật giao tiếp: nam – nữ trẻ tuổi ( anh- nàng). - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh-> phù hợp câu chuyện tâm tình. - Nội dung, mục đích: +, Nghĩa đen: nói về sự việc tre non đủ lá và đặt ra vđề nên chăng tính đến chuyện đan sàng . +, Nghĩa bóng: những người trẻ tuổi nên tính đến chuyện kết duyên => lời tỏ tình của chàng trai-> cô gái. - Cách thức giao tiếp: tế nhị, khéo léo. BT2 (20 ) a, Các nvật gtiếp ( ACổ và người ông) đã thực hiện các hoạt động nói cụ thể là: +, Chào ( Cháu chào ông ạ!) +, Chào đáp lại ( A Cổ hả?). +, Khen( lớn tướng rồi nhỉ?) +, Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) +, Trả lời ( Thưa ông, có ạ!) b, Có 3 câu có hình thức hỏi nhưng ko phải cả 3 câu đều nhằm mục đích hỏi mà chỉ có câu 3 ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?)là nhằm mục đích hỏi thực sự… c, Quan hệ ông – cháu ( xưng hô)-> bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ với ông và thái độ yêu quí, trìu mến của ông đvới cháu. BT4(21) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ … Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO Nhân ngày Môi trường thế giới… Thời gian… Nội dung công việc… Lực lượng tham gia… Dụng cụ… Kế hoạch cụ thể.. Đoàn trường kêu gọi toàn thể đoàn viên… nhiệt liệt hưởng ứng… Ngày… tháng… năm… Đoàn TNCSHCM… BT5(21) - Nhân vật gtiếp: BHồ- CTịch nước- viết thư cho hs toàn quốc. - Hoàn cảnh gtiếp: Đnước vừa giành độc lập, hs được nhận 1 nền gdục hoàn toàn VNam. - Nội dung: Thư nói tới niềm vui sướng vì hs được hưởng nền độc lập, tới nvụ và trách nhiệm của hs với đnước. - Mục đích: Bác chúc mừng hs nhân ngày khai trường, xác định nvụ nặng nề nhưng vẻ vang của hs. - Cách thức thể hiện: lời lẽ vừa chân tình, gần gũi vừa nghiêm túc. * Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: ? Các vản vừa xét thuộc các kiểu vbản nào? Qua 5 btập em thấy trong qtrình HĐGT cần phải lưu ý điều gì? H trả lời-> G chốt lại bằng phần lí thuyết của hs thứ nhất đã trình bày trên bảng. 5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Học và hoàn thành btập. - Chuẩn bị bài: Văn bản VĂN BẢN A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về vbản và kiến thức kquát về các loại vbản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng thực hành nhận diện, phân tích và tạo lập vbản trong giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng văn bản theo đúng chức năng B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo C- Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D- TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp 10A5 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt G gọi hsinh đọc ngữ liệu. ? Mỗi vbản trên được người nói(viết) tạo ra trong loại hoạt động nào? ? Để đáp ứng nhu cầu gì? ? Nhận xét về dung lượng ( số câu) ở mỗi vbản? ? Mỗi vbản trên đề cập đến nội dung gì? Nội dung đó có được triển khai nhất quán trong toàn bộ vbản ko? Phân tích cụ thể?(à G hướng dẫn hsinh căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình ảnh, qhệ giữa các câu, các đoạn… để ptích). - Vbản 3 được tổ chức theo kết cấu ntnào?Về hình thức có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra sao?( mở đầu bằng tiêu đề và kết thúc bằng dấu (!) ? Mục đích của những vbản trên? ? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái niệm và đặc điểm của vbản? H trả lờià G gọi hsinh khác đọc phần ghi nhớ. G yêu cầu hsinh quan sát lại 3 vbản trên. ? So sánh 3 vbản trên với 1 bài học trong sgk t

File đính kèm:

  • docgiao an van 10ca namhay.doc