Giáo án Ngữ văn 10 từ tuần 3 đến tuần 6

A. MỤC TIÊU:

Giúp h/s:

+ Kiến thức:

1. Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng.

2.Qua đoạn trích nhận thức được lẽ sống, niềm vui của mỗi người chỉ có thể có được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho mọi người.

+ Kỹ năng:

 Vận dụng kiến thức đã học về sử thi và qua tp để tìm hiểu phân tích tp đó.

+ Thái độ:

 Yêu nền VHDG và tp này; Biết sống vì tập thể, sống cho mọi người.

 B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 GV: - SGK, SGV

 - Thiết kế bài học

 - Các tài liệu tham khảo( Tuyển tập VHDG)

 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn học bài

C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + chuẩn bị bài ở nhà

 2. Bài cũ: ? VHDG có những đặc trưng nào? Trình bày những hiểu

 biết của em về sử thi ?

3. Giới thiệu bài mới:

Đến với người Mường ở Hoà Bình, Thanh Hoá trong những ngày lễ hội hoặc những lần gia đình đồng bào có đám tang ta được nghe thầy Mo kể trước đám đông hoặc linh hồn người chết Mo ” Đẻ đất đẻ nước “. Đồng bào Tây Nguyên lại say mê kể trong nhà Rông sử thi Xinh Nhã, Đăm Di, Khinh Dú.Đáng lưu ý và tự hào nhất với đồng bào Ê Đê Tây Nguyên là sử thi Dăm Săn. Để hiểu rõ t.phẩm này chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 từ tuần 3 đến tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 8 - 9 Đọc văn: Chiến thắng Mtao Mxây ( Trích Đăm Săn- sử thi Tây Nguyên) A. Mục tiêu: Giúp h/s: + Kiến thức: 1. Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng. 2.Qua đoạn trích nhận thức được lẽ sống, niềm vui của mỗi người chỉ có thể có được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho mọi người. + Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học về sử thi và qua tp để tìm hiểu phân tích tp đó. + Thái độ: Yêu nền VHDG và tp này; Biết sống vì tập thể, sống cho mọi người. B.Phương tiện thực hiện: GV: - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo( Tuyển tập VHDG) HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn học bài C.Cách thức tiến hành: Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. D.Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + chuẩn bị bài ở nhà 2. Bài cũ: ? VHDG có những đặc trưng nào? Trình bày những hiểu biết của em về sử thi ? Giới thiệu bài mới: Đến với người Mường ở Hoà Bình, Thanh Hoá trong những ngày lễ hội hoặc những lần gia đình đồng bào có đám tang ta được nghe thầy Mo kể trước đám đông hoặc linh hồn người chết Mo ” Đẻ đất đẻ nước “. Đồng bào Tây Nguyên lại say mê kể trong nhà Rông sử thi Xinh Nhã, Đăm Di, Khinh Dú.Đáng lưu ý và tự hào nhất với đồng bào Ê Đê Tây Nguyên là sử thi Dăm Săn. Để hiểu rõ t.phẩm này chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hoạt động 1.1 - Gọi 1 h/s đọc tiểu dẫn . ? Em hãy cho biết phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì ? ? Dựa vào sgk em hãy tóm tắt ngắn gọn sử thi Đăm Săn ? - GV gợi ý. Hoạt động 1.2 GV: Tên đoạn trích do người soạn sách đặt. ? Đoạn trích gồm có mấy nhân vật? - Gọi h/s đọc đoạn trích theo phân vai. GV giải nghĩa từ khó ? Nêu đại ý đoạn trích? Tiết 2 Hoạt động 2: - Gọi h/s đọc bài. GV: H.dẫn h/s cách phân tích bám vào đại ý và câu hỏi chuẩn bị bài. ? Lần thứ nhất Đăm Săn khiêu chiến và thái độ của 2 bên ntn ? ? Lần thứ 2 thái độ của ĐS thể hiện ntn ? Mtao Mxây có phản ứng gì ? ? Hiệp đấu thứ nhất được miêu tả ntn ? ? Hiệp đấu tiếp theo được miêu tả ntn ? ? Vì sao cuộc đọ sức trở nên quyết liệt? ? Em có nhận xét gi về cách miêu tả này của người Tây Nguyên ? ? Nhân vật ông trời gợi cho em suy nghĩ gì ? ? Cuộc chiến đấu này với mục đích là giàn lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa công đồng ở chỗ nào ? ? Sau cuộc chiến ĐS cùng dân làng làm gì? ? Cuộc ăn mừng được miêu tả ntn? ? Em có suy nghĩ gì về cách miêu tả này ? GV: Nói tới sử thi T.Nguyên là nói tới quá khứ hào hùng; Thế giới sử thi là thế giới lí tưởng hoá; Âm điệu sử thi là âm điệu hùng tráng. Hoạt động 3: ? Rút ra những nét chính sau khi học xong đoạn trích ? - Gọi 1 h/s đọc I. Tìm hiểu chung: 1. Tiểu dẫn: Giới thiệu về sử thi và tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn. + Sử thi: có 2 loại: Sử thi thần thoại và sử thi anh hùng. + Tóm tắt: Theo tục nối dây( Chuê Nuê) Đ. Săn phải lấy 2 chị em Hơ Nhị và Hơ Bhị – trỏ thành tù trưởng giàu nhất vùng. Các tù trưởng khác Mtao, Mxây…cướp buôn làng và vợ Đ. Săn khi chàng lên rẫy. Đ. Săn chặt cây thần- cây linh hồn của vợ- vợ Đ. Săn chết. Chàng đi cầu cứu trời – 2 vợ sống lại. Chàng lên đường đi bắt Nữ thần Mặt Trời về làm vợ - Đ. Săn chết, biến thành con ruồi bay vào miệng chị gái Hơ Âng Chị gái có mang – sinh ra ĐS cháu – tiếp tục con đường của người cậu anh hùng 2. Tìm hiểu đoạn trích: - Đoạn trích có 6 nhân vật: Đăm Săn; Mtao Mxây; Tôi tớ; Dân làng; Ông trời; Người kể chuyện. - Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa ĐS và thù địch Mtao Mxây, cuối cùng ĐS đã thắng. Đồng thời thể hiện niềm tự hào của lũ làng về người anh hùng của mình. II. Đọc - phân tích: 1. Cuộc đọ sức giữa Đăm Săn với Mtao Mxây: a. Sự thách thức * Lần 1: +. Đăm Săn: thách thức: đến tận nhà Mtao Mxây “ ơ diêng! ơ diêng! xuống đây ta thách ngươi đọ dao với ta đấy” + Mtao Mxây: Ngạo nghễ: “Ta không xuống đâu ...trên này cơ mà. . . * Lần 2: + Đăm Săn có thái độ quyết liệt hơn : “ Ngươi không xuống ư ? Ta sẽ lấy cái sàn hiên. mà xem “ + Mtao Mxây: phải xuống đấu b. Cuộc đọ sức: * Lần 1: Hai bên múa kiếm. Mtao múa trước tỏ ra kém cỏi: khiến hắn kêu lạch xạch...Bước cao bước thấp...một cái chão cột trâu Đ. Săn: Một lần xốc tới chàng vượt một đồi tranh ... vun vút qua phía tây. * Lần 2: Quyết liệt hơn. - từ khi Hơ Nhị vứt miếng trầu- ĐSăn giành được- sức khoẻ tăng lên. Múa trên cao – gió như bão Múa đưới thấp – gió như lốc ông trời giúp - ĐS thắng, cắt đầu Mtao Mxây bêu ngoài đường. => Miêu tả bằng cách so sánh phóng đại => Trí tưởng tượng phong phú. = > ông trời là nhân vật phù trợ * ý nghĩa: đòi lại vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh >< giữa các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh cộng đồng. 2. Sau cuộc chiến: - ăn mừng chiến thắng. - Quang cảnh: Nhà ĐS đông nghịt, chật ních Đ San: Nằm trên võng…, ăn uống không biết no say, Dân làng ca ngợi ĐS. cách nói phóng đại, giúp người nghe tạo ấn tượng. III. Ghi nhớ: SGK 4.Củng cô: ? đoạn trích mang ý nghĩa gì ? - Làm sống lại quá khứ anh hùng của người Ê Đê Tây Nguyên thời cổ đại. 5. Dặn dò: Tóm tắt tp ; Nắm nd đoạn trích ** Phần bổ sung- rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 9 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 10 Tiếng việt: Văn bản A.Mục tiêu: Giúp h/s: Từ nội dung đã học ở tiết 1, biết vận dụng vào làm bài luyện tập tại lớp. B.Phương tiện thực hiện: GV: - SGK, SGV Thiết kế bài học HS: Xem trước nội dung của bài C.Cách thức tiến hành: Hình thức trao đổi thảo luận , trả lời câu hỏi, làm bài tập tại lớp D.Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + BTVN 2. Bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? ? Gọi 1 h/s lên làm bài tập 3 ở tiết 1. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 - H/s đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi. ? Em hãy phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn ? ? Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau ntn để phát triển chủ đề chung? ý chung của đoạn văn đã được triển khai rõ chưa ? ? Em hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn +Yêu cầu: - Sắp xếp các câu văn sau thành một đoạn văn mạch lạc. - Đặt tiêu đề + Yêu cầu: - viết một số câu văn khác tiếp theo câu đã cho - Về nội dung phải thống nhất. - Đặt tiêu đề. - Hình thức: hoạt động theo nhóm ? Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vị nào? ? Mục đích viết đơn? ? Nội dung cơ bản của đơn? III. Luyện tập; Bài tập 1: + Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất, câu chốt đứng ở đầu câu. + Câu 1: Luận điểm Câu 2,3 : Luận cứ Câu 4,5 : Luận chứng + Tiêu đề: môi trường và cơ thể Bài tập 2: - Sắp xếp: a- c-e –b- d - Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc Bài tập 3: Gợi ý: - Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai thác bừa bãi…à gây ra lũ lụt hạn hán kéo dài. - Sông, suối, nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm do các chất thải của cấc khu công nghiệp, nhàm, máy. - Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa bãi trong khi ta chưa có quy hoạch để xử lý... => Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu Bài tập 4: Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản. Anh chị hãy xác định: - Đơn gửi cho thầy cô giáo (đặc biệt là thầy cô giáo chủ nhiệm). Người viếtlà h/s. - Xin được nghỉ học. - Nêu họ tên, chỗ ở, lý do, thời gian nghỉ, và lời hứa. 4. Củng cố: GV chốt lại những nội dung đã học về văn bản. 5. Dăn dò: Chuẩn bị bài An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ Xem trước bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ** Phần bổ sung- rút kinh nghiệm: ====================================================== Ngày soạn: 10 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 11 : Đọc văn: Truyện an dương vương và mị châu - trọng thuỷ ( Truyền thuyết) A. Mục tiêu: Giúp h/s: + Kiến thức: 1. Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyếtqua tìm hiểu một số chuyện cụ thể về thành Cổ Loa, mối tình Mị Châu- Trọng Thuỷ và nguyên nhân mất nước Âu Lạc. 2. Nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh đất nước. + Kỹ năng: Biết cách cảm thụ một tp tự sự dân gian + Thái độ: Có thái độ đúng đắn đối với mỗi nhân vật và rút ra bài học cho bản thân. B.Phương tiện thực hiện: GV: - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo ( Tuyển tập VHDG ) HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn học bài C.Cách thức tiến hành: Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. D1.Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + chuẩn bị bài ở nhà 2. Bài cũ: ? Em hãy phân tích cuộc đọ sức giữa Đăm Săn với Mtao Mxây? ? Thế nào là truyền thuyết? Kể 1 vài truyền thuyết mà em biết? 3.Giới thiệu bài mới: Xưa, nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người sinh ra lơ là, chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mưu kế thâm độc. đấy cũng là những nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao An Dương Vương mất nước. để thấy rõ, chúng ta tìm hiểu truyền thuyết An Dương và Mị Châu – Trọng Thuỷ Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - Gọi 1 h/s đọc tiểu dẫn ? phần tiểu dẫn sgk nêu nội dung gì ? GV: Muốn hiểu đúng và sâu truyền thuyết này về nd và nt cần đặt tp trong mối quan hệ với lịch sử và đời sống. GV giới thiệu ? Truyền thuyết này có mấy bản kể ? H/s đọc văn bản. ? VB được chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần? ? Em hãy nêu chủ đề của truyện ? - Gọi 1 h/s đọc ở sgk- GV giải thích thêm. Hoạt động 2: - Gọi 1 h/s đọc phần 1. ? Quá trình xây thành được miêu tả ntn ? ? Kể về sự giúp đỡ thần kì đó, câu truyện muốn nói tới điều gì ? ? Xây dựng hình ảnh Rùa vàng giúp đỡ nhằm mục đích gì? ? Khi xây thành xong ADV nói gì với Rùa vàng? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này? GV: Chính vì vậy mà Rùa vàng đã giúp ADV là đã chiếc vuốt của mình để làm lẫy nỏ. ? ADVương chế nỏ và bảo vệ đất nước ntn ? ? Cũng từ đó mà điều gì đã xảy ra? Em có nhận xét gì? I. Tìm hiểu chung: 1. Tiểu dẫn: + Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết: - Kể về sự kiện có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân tộc. T. thuyết không phải là lịch sử mà chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử. + Giới thiệu làng Cổ Loa - Đông Anh, Hà Nội: là quần thể di tích lịch sử văn hoá lâu đời gồm: - đền thượng thờ An Dương Vương. - Am bà chùa thờ công chúa Mị Châu. - Chếch về phía bên phải đền Thượng là giếng đất ( giếng ngọc). - Bao quanh đền và am là từng đoạn vòng thành cổ chạy dài ( dấu vết của chín vòng thành Cổ). 2. Văn bản: + Vị trí: Trích truyên Rùa vàng trong Lĩnh nam trích quái. - Có 3 bản kể: à Rùa vàng à Thục kỉ AD Vương à Ngọc trai- giếng nước. + Bố cục: - Đoạn 1: Từ đầu --> bèn xin hoà: ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ thành vững chắc. - Đoạn 2: Tiếp --> xuống biển: Cảnh nước mất, nhà tan. - đoạn 3: Còn lại: Thái độ của tg dân gian đối với Mị Châu + Chủ đề: Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước của ADVương và bi kịch nước mất nhà tan. Đồng thời thể hiện thái độ tình cảm của tg dân gian đối với từng nhân vật và bài học về việc giữ nước. + Giải nghĩa từ khó: II. Đọc - hiểu văn bản: 1.An Dương Vương xây thành chế nỏ và bảo vệ đất nước: + Xây thành: - Đắp tới đâu lở tới đó. - Lập bàn thờ giữ mình trong sạch( trai giới) để cầu đảo bách thần. - Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang ( Rùa vàng) giúp. à Dựng nước là một việc gian nan vất vả à ca ngợi công lao của ADV. à Rùa vàng giúp: - Lí tưởng hoá việc xây thành. - Tổ tiên ông cha đời trước luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời sau --> nét đẹp truyền thống của dân tộc. - Sau khi xây thành xong: Vua cảm tạ song vẫn băn khoăn về việc giữ thành --> thể hiện ý thức trách nhiệm của người đứng đầu đất nước. + Chế nỏ và bảo vệ đất nước: - Nỏ thần linh nghiệm --> đất nước được bảo toàn. => Thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần con người sinh ra chủ quan, khinh địch. Thất bại làm cho kẻ thù sắp mưu sâu kế độc. Đó là nguyên nhân dẫn đến mất nước. 4.Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt truyện - Nắm được nội dung phần I - Chuẩn bị tốt cho tiết 2 ** Phần bổ sung- rút kinh nghiệm: ______________________________________________________ Ngày soạn: 10 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 12 Đọc văn: Truyện an dương vương và mị châu - trọng thuỷ ( Truyền thuyết) D2 .Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + chuẩn bị bài ở nhà 2. Bài cũ: ? Em hãy tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ ? 3.Giới thiệu bài mới Tiết 1 chúng ta đã tìm hiểu An Dương Vưong xây thành và bảo vệ đất nước. Song chỉ vì dựa vào vũ khí đơn thuần mà sinh ra chủ quan. Đó là nguyên nhân dẫn đến mất nước. Chúng ta hãy tìm hiểu tiếp vấn đề này qua tiết học thứ 2 của bài. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - Gọi h/s đọc đoạn này. ? Nhà vua đã thể hiện sự mất cảnh giác ntn? ? Em có suy nghĩ gì về sự mất cảnh giác đó? ? Em có suy nghĩ gì về lời nói của rùa vàng? ? Tác giả dân gian thể hiện thái độ gì trước bi kịch này? ? Hình ảnh ADV theo Rùa vàng về thuỷ phủ gợi cho em có suy nghĩ gì? So sánh với hình ảnh Thánh Gióng về trời ? Hoạt động 2: ? Theo em chi tiết M.Châu lén đưa nỏ thần cho chồng xem nên đánh giá ntn ? Có 2 cách đánh giá: + M.Châu nặng tình cảm vợ chồng mà quên nghĩa vụ trách nhiệm đối với tổ quốc. + Làm theo ý chồng là hợp với đạo lý. ? ý kiến nào đúng? Lý giải ? ? Chi tiết: máu MC trai sò ăn vào đều biến thành hạt châu. Xác hoá ngọc thạch thể hiện thái độ gì của người xưa đối với MC ? Họ đã nhắn gửi điều gì tới thế hệ trẻ? ? Chi tiết “ ngọc trai giếng nước” có phải khẳng định TY chung thuỷ không? Thái độ của người xưa đối với T. Thuỷ ? GV: Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã nói” Truyền thuyết của ta đều bắt nguồn từ cốt lõi sự thật lịch sử “ ? vậy đâu là cốt lõi lịch sử ? Cốt lõi đó đã được dân gian thần kì hoá ntn ? Hoạt động 3 Gọi 1 h/s đọc ghi nhớ ở sgk. Gv khắc sâu nội dung cần ghi nhớ 2. Cảnh nước mất, nhà tan và thái độ của tác giả dân gian: + Triệu Đà cầu hôn, vua gả con gái là Mị Châu cho Trọng thuỷ. + Trọng Thuỷ thực hiện mưu kế của cha à đánh đổi nỏ thầnà đưa về nướcà Triệu đà đem binh sang xâm lược. + Nhà vua cậy có nỏ thần nên điềm nhiên đánh cờà thất thếà nước mất nhà tan. => Việc gả con gái cho con kẻ thù là nguyên nhân dẫn đến tình huống Mị châu “ Trái tim nhầm chỗ để trên đầu. Nỏ thần vô ý trao tay giặc … ( Tố Hữu ) à Nhà vua không phân biệt được đâu là bạn, đâu là thù.--> mất cảnh giác. à Rùa Vàng là hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là tiếng nói phán quyết mạnh mẽ của cha ông. => Nhà vua- người đứng đầu một đất nước đã đứng trên quyền lợi dân tộc thẳng tay trừng trị kẻ có tội, cho dù đó là con mình.--> ADV đã đặt cái chung trên cái riêng. => Trong lòng nhân dân ADV không chết. So với hình ảnh T.Gióng về trời thì h/a ADV không rực rỡ hoành tráng bằng, bởi lẽ ADV đã để mất nướcà đây chính là thái độ của nhân dân dành riêng cho từng người. III. Luyên tập: => ý kiến 1: vì nỏ thần là tài sản quốc gia, bí mật quân sự. M. Châu đã phạm vào nguyên tắc của bề tôi đối với vua và đất nướcà Việc làm của MC là một bài học đắt giá. => Nàng là người vô tình đắc tội với non sông chứ không có chủ ý. Nàng thực sự bị người lừa dốià Ngây thơ trong trắng của nàng đã được an ủi. - Lời nhắn nhủ với thế hệ trẻ: Phải biết đặt quan hệ riêng chung cho đúng mực. TY nào cũng đòi hỏi sự hy sinh. => Chi tiết này không khẳng định TY chung thuỷ vì : dưới con mắt mọi người TT là gián điệp đội lốt con rể.--> H. ảnh này chính là oan tình của MC đã được hoá giải. + Cốt lõi lịch sử: - ADV xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước. - ADV để mất nước. + Thần kỳ hoá cốt lõi lịch sử: Hình ảnh Rùa Vàng; Truyền thuyết Ngọc trai- Giếng nước. IV. Ghi nhớ: ( sgk) 4. Củng cố: - Nắm được nội dung và tóm tắt truyện - Bài học kinh nghiệm được rút ra rừ câu truyện 5. Dặn dò: - Tìm những bài thơ viết về Mị Châu- Trọng Thuỷ. ** Phần bổ sung- rút kinh nghiệm: _________________________________________________________ Ngày soạn: 12 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 13 Làm văn: Lập dàn ý bàI văn tự sự A. Mục tiêu: Giúp h/s: + Kiến thức: Biết cách lập dàn ý trong một bàI văn tự sự ( kể lại một câu chuyện) tương tự một truyện ngắn + Kỹ năng: Vận dụng kiến thức học vào quá trình làm luyện tập tại lớp và ở nhà. + Thái độ: Tuân theo những vấn đề được học để khi thực hành không bị đI lệch vấn đề mà mình kể.. B.Phương tiện thực hiện: GV: - SGK, SGV - Thiết kế bài học HS: Xem trước bài C.Cách thức tiến hành: Sử dụng hình thức trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ: (5 phút) ? Em hãy tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ ? 3.Giới thiệu bài mới: Các cụ ta ngày xưa vẫn dạy “ ăn có nhai, nói có nghĩ “. Nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn, phải cân nhắc kỹ trước khi nói. Làm văn cũng vậy, phải có dàn ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tương đối hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài Lập dàn ý bài văn tự sự. Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 8 phút Yêu cầu h/s tìm hiểu qua bài tập. - H/s đọc phần trích ở sgk và trả lời các câu hỏi. ? Trong phần trích trên nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc gì ? ? Em học tập được điều gì về việc hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện qua lời kể của nhà văn ? Hoạt động 2: (15 phút) ( hoạt động theo 4 nhóm) Yêu cầu: - Đọc kỹ bài tập - Chọn nhan đề - Lập dàn cho một trong 2 nội dung trên Hoạt động 3: (2 phút) ? Trình bày cách lập dàn ý bài văn tự sự? N.dung mỗi phần đề cập đến vấn đề gì ? Gọi 1 h/s đọc. GV khắc sâu nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động4: (10 phút) HS làm bài tập 1. GV h/d h/s làm theo yêu cầu của sgk - H/s làm tại lớp- gọi vài em lên trình bày lấy điểm. I. Hình thành ý tưởng- dự kiến cốt truyên: 1. Nội dung: - Nhà văn Nguyên Ngọc đã nói về truyên ngắn Rừng xà nu đã được nhà văn viết ntn. 2. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện: - Muốn viết được một bài văn, kể lạimột câu chuyện ta phải hình thành ý tưởng và phác thảo cốt truyện: + Chọn nhân vật: - Anh Đề- mang cái tên Tnú rất miền núi - Dít đến – và là mối tình sau của Tnú. Như vậy phải có Mai( chị của Dít) - Cụ già Mết phải có- vì là cội nguồn của cả làng bản, của Tây Nguyên mà nhà văn thấy được. Cả bé Heng. + Tình huống sự kiện ssể kết nối các nhân vật: - Nguyên nhân nào làm bật lên sự kiện diệt 10 tên ác ôn khi mà chưa hề có tiếng súng.--> đó là cái chết của mẹ con Mai; Mười đầu ngón tay Tnú bốc lửa. - Các chi tiết khác tự nó đến: rừng xà nu gắn liền với số phận mỗi con người; các cô gái lấy nước…; các cụ già lom khom II. Lập dàn ý: Gọi ý: + Nhan đề: ánh sáng + Dàn ý: - Mở bài: Chị Dậu hớt ha hớt hảI chạy về hướng làng mình trong đêm tối Về tới nhà đã khuya, thấy một người lạ đang nói chuyện với chồng. - Thân bài: Người khách lạ là cán bộ Việt Minh tìm đến hỏi thăm hoàn cảnh gia đình chị Từng bước giảng giải cho vợ chồng chị vì sao dân mình lại khổ, muốn hết khổ phải làm gì? Nhân dân các làng khác họ đã vùng lên ntn? Cuộc sống bây giờ của họ… Thỉnh thoảng người khách lại ghé thăm và mang tin mới đến cho gia đình chị, khuyến khích chị… Chị đã vận động những người xung quanh…. Chị dẫn đầu đoàn dân công lên phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người nghèo - Kết bài: Chị cùng bà con làng xóm chuẩn bị đến mừng ngày tổng khởi nghĩa Chị đón cái Tý trở về. III. Ghi nhớ: ( sgk) IV. Luyện tập: Gọi ý: + Tên truyện: Sau cơn giông + lập dàn ý: - Mở bài: Hùng ngồi 1 mình ở nhà vì đang bị đình chỉ học tập - Thân bài: Hùng nghĩ về những khuyết điểm của mình trong lúc mềm yếu: trốn học đi chơi bời lêu lỏng. Gần 1 tuần bỏ học Hùng không nắm được bài nên liên tục bị điểm xấu , hạnh kiểm yếu trong kỳ 1. Nhờ sự nghiêm khắc của bố mẹ, sự giúp đỡ của thầy cô giáo và bạn bè, Hùng đã nhận thấy lỗi lầm. Chăm chỉ học hành, tu dưỡng mọi mặt Cuối năm đạt h/s tiên tiến - Kết bài: Suy nghĩ của Hùng sau lễ phát thưởng 4. Củng cố: ( 2p) GV chốt lại nội dung cần nhớ của bàI học 5. dặn dò: ( 1p) Làm bài tập số 2 ** Phần bổ sung- rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13 / 9 / 08 Ngày giảng: Tiết: 14 : Đọc văn Uy- lít- xơ trở về ( Trích Ô- đi-xê - sử thi Hi Lạp ) A. Mục tiêu: Giúp h/s: + Kiến thức: - cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu chung thuỷ và trí tuệ của người Hi Lạp qua cảnh đoàn tụ gia đình của Uy- lít- xơ. - Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật của sử thi Hô-me-rơ. + Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu một trích đoạn sử thi + Thái độ: Biết trân trọng TY chung thuỷ và vẻ đẹp trí tuệ mà con người trong thời đại Hô-me-rơ vươn tới. B.Phương tiện thực hiện: GV: - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo HS: Xem trước bài C. Cách thức tiến hành: Sử dụng hình thức đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. D1.Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số + bài soạn. 2. Bài cũ: (5 phút) ? Em hãy tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ ? Nêu ý nghiã của truyện ? 3.Giới thiệu bài mới: Tác phẩm Ô-di-xê ra đời vào thời kỳ con người Hi Lạp chuẩn bị mở rộng địa bàn hoạt động ra biển cả. Chiến tranh giữa các bộ lác đã qua giờ chỉ còn là kí ức.Trong sự nghiệp khám phá chinh phục biển cả bao la đòi hỏi ngoài lòng dũng cảm cần phải thông minh, tỉnh táo, khôn ngoan. Mặt khác Ô-đi-xê ra đời khi người Hi Lạp sắp bước vào ngưỡng cửa của chiếm hữu nô lệ. Hôn nhân một vợ một chồng xuất hiện, nó đòi hỏi tình cảm quê hương gia đình gắn bó. Hai ý tưởng trí tuệ và tình yêu chung thuỷ được thể hiện qua đoạn trích Uy- lít- xơ trở về Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Gọi h/s đọc phần tiểu dẫn ở SGK. ? Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung gì? ? Giới thiệu vài nét về Hô-me- rơ ? ? Dựa vào sgk em hãy tóm tắt sử thi Ô-đi-xê ? ? Em hãy nêu chủ đề của sử thi ô-đi-xê ? Hoạt động 2: - Gọi h/s đọc bài. - Giải thích các từ khó ( sgk) ? Tìm vị trí của đoạn trích trong tp ? ? Đoạn trích được chia làm mấy phần ? Nêu nội dung mỗi đoạn ? Hoạt động3: - Gọi h/s đọc đoạn 1. ? Pê-nê-lốp đang ở trong hoàn cảnh nào? GV: Trước đoạn trích nàng nghe tin đột ngột: Mừng rỡ cuống cuồng nhảy ra khỏi giường ôm chầm lấy bà lão nước mắt chan hoà à Biểu thi của lòng chung thuỷ niềm vui sướng hạnh phúc nếu chồng nàng về thực sự. ? vào đầu đoạn trích này nàng thể hiện tâm trạng gì? GV: Tâm trạng của Pê-nê-lốp lúc này phải chịu 2 sự tác động: Nhũ mẫu và con trai. ? Thái độ suy nghĩ của nàng thể hiện ntn trước lời nhũ mẫu ? ? Thái độ và suy nghĩ ấy cho ta thấy tâm trạng gì? ? Khi sắp gặp mặt Uy-lít-xơ thì tâm trạng nàng ntn ? I. Tìm hiểu chung: 1. Tiểu dẫn: SGK Là nhà thơ mùcủa Hi Lạp sống vào thế kỷ IXvà VIII TCN. Ông sinh trưởng trong 1 gia đình ngèo bên dòng sông Mê-lét. ông đã tập hợp tất cả thần thoại và truyền thuyết để hoàn thành 2 bộ sử thi đồ sộ Uy-li-át và Ô-đi-xê. 2. Tóm tắt: - Kể lại cuộc hành trình của Uy-lit-xơ sau khi hạ thành Tơ-roa. Tp gồm 12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca. - Chuyện bắt đầu từ thời điểm Uy-lít-xơ bị nữ thần Ca-líp-xô cầm giã. Nàng dâng linh đan để chàng trường sinh bất tử cùng nàng. Các thần cầu xin Dớt. Thần Dớt lệnh cho Ca-líp-xô phải để chàng đi. Uy-lít-xơ gặp bão ( do thần biển trả thù chàng vì chàng đã đâm thủng mắt con trai của thần biển là Xi-clốp. Uy- lí-xơ may mắn dạt vào xứ sở của An-ki-nô-ốt. Biết chàng là người lập nên chiến công con ngựa gỗ ở thành Tơ-roa, nhà vua yêu cầu chàng kể lại cuộc hành trình. được nhà vua giúp đỡ, chàng đã trở về quê hương. - Lúc này Pê-nê-lốp vợ chàngở nhà phảI đối mặt với 108 vị cầu hôn. Chàng đã cùng con trai Tê-lê-mác lập mưu trừng trị bon chúng. Gia đình đoàn tụ. 3. Chủ đề: Quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả đồng thời miêu tả cuộc đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình của người Hi lạp thời cổ. II. Đọc- tìm hiểu đoạn trích: + Vị trí: Uy-li-xơ trở về quê giả vờ làm người hành khất . Pê-nê-lốp chưa nhận ra chồng mình. Qua một loạt thử thách 2 vơ chồng nhận ra nhau. + Bố cục: - Từ đầu à “ người hgiết chúng” : Tác động của nhũ mẫu đối với Pê-nê-lốp - Tiếp à “ người kém gan dạ” : Tác động của Tê-lê-mac. - Còn lại: Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp cùng chồngà gia đìng đoàn tụ III. Đọc- phân tích: 1: Tâm trạng của Pê-nê-lốp: + hoàn cảnh: - Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng. - Tấm thảm ngày dệt đêm tháo làm kế trì hoãn thúc bách của bọn cầu h

File đính kèm:

  • doctuan 3+4+5+6.doc