A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Nắm được những đặc điểm về tỡnh huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
-Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện:
-Phương tiện ngôn ngữ
-Tình huống giao tiếp
-Phương tiện phụ trợ
-Từ- câu –văn bản
2. Kỹ năng :
-Những kỹ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói .
-Những kỹ năng thuộc hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết.
-Kỹ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết :Tránh nói như viết hoặc viết như nói .
- Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đặc điểm chung và riêng của ngôn ngữ nói và viết
- Ra quyết đinh trong việc sử dụng ngôn ngữ để tạo lập các văn bản nói và viết phù hợp với mục đích, đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ : có ý thức thường trực khi viết phải khác khi nói
C. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm
D.TIẾN TèNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định: 10a1 10a2 .
2. Bài cũ: 10a1 10a2
? Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ có mấy dạng? Đặc điểm của từng dạng là gì?
3.Bài mới: : Không phải ngẫu nhiên mà ng¬ời ta chia phong cách ngôn ngữ thành phong cách sinh hoạt, phong caựch gọt giũa. Vấn đề này có thể thấy rõ trong bài học hôm nay, để ta có thể nói và viết đạt hiệu quả cao nhất.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6756 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 8 tiết 23 tiếng việt- Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Ngày soạn: 5 /10 /2011
Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: 7 /10 /2011
Tiếng Việt
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Nắm được những đặc điểm về tỡnh huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
-Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện:
-Phương tiện ngôn ngữ
-Tình huống giao tiếp
-Phương tiện phụ trợ
-Từ- câu –văn bản
2. Kỹ năng :
-Những kỹ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói .
-Những kỹ năng thuộc hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết.
-Kỹ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết :Tránh nói như viết hoặc viết như nói .
- Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đặc điểm chung và riêng của ngôn ngữ nói và viết
- Ra quyết đinh trong việc sử dụng ngôn ngữ để tạo lập các văn bản nói và viết phù hợp với mục đích, đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ : có ý thức thường trực khi viết phải khác khi nói
C. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn, đàm thoại, diễn giảng, thảo luận nhóm
D.TIẾN TèNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định: 10a1……………………………………10a2………………………………………..
2. Bài cũ: 10a1……………………………………10a2………………………………………
? Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ có mấy dạng? Đặc điểm của từng dạng là gì?
3.Bài mới: : Không phải ngẫu nhiên mà ngời ta chia phong cách ngôn ngữ thành phong cách sinh hoạt, phong caựch gọt giũa. Vấn đề này có thể thấy rõ trong bài học hôm nay, để ta có thể nói và viết đạt hiệu quả cao nhất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
-GV phân tích ngữ liệu,từ đó HS rút ra khái niệm và đặc điêm của mỗi loại ngôn ngữ.
? Thế nào là ngôn ngữ nói?
HS trả lời ,GV chốt lại khái niệm
? Ngôn ngữ nói có những đặc điểm nào?
HS trả lời cá nhân ,các HS khác nhận xét , bổ sung
?Theo em hiểu thế nào là ngôn ngữ viết?
? Ngôn ngữ viết có những đặc điểm nào?
? Phân biệt ngôn ngữ nói và viết?
- Hs trả lời cá nhân
?Trình bày ưu , nhược điểm của mỗi loại ngôn ngữ?
? Cần phân biệt giữa nói và đọc như thế nào?
- Hs suy nghĩ trả lời cá nhân
- Gv bổ sung
- Gv nhận xét, tổng hợp
-GV hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK
GV hướng dẫn HS tự học ở nhà
I . TÌM HIỂU CHUNG
1. Ngôn ngữ nói
a. Khái niệm
Là ngôn ngữ âm thanh ,lời nói trong giao tiếp hằng ngày được tiếp nhận bằng thính giác.
b. Đặc điểm
-Phương tiện ngôn ngữ: âm thanh
-Tình huống giao tiếp: trực tiếp,tức thời ,có sự đổi vai
-Phương tiện phụ trợ: ngử điệu ,nét mặt ,cử chỉ…
-Từ ,câu ,văn bản
+ Từ ngữ: tự nhiên ,đa dạng
+ Câu: linh hoạt về kết cấu
+ Văn bản: không chặt chẽ, rời rạc
2. Ngôn ngữ viết
a. Khái niệm
Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản ,được tiếp nhận bằng thị giác.
b.Đặc điểm
-Phương tiện ngôn ngữ: chữ viết
-Tình huống giao tiếp: không trực tiếp, không đổi vai , có thời gian suy ngẫm
-Phương tiện phụ trợ: dấu câu, sơ đồ ,bảng biểu kí hiệu văn tự
-Từ, câu , văn bản
+ Từ ngữ: lựa chọn ,tinh lọc ,phù hợp từng phong cách
+ Câu: kết cấu chặt chẽ, mạch lạc, phù hợp với từng PC
+ Văn bản: chặt chẽ, mạch lạc
II. LUYỆN TẬP
1- Bài tập 1/88
- Đặc điểm của ngôn ngữ viết đợc thể hiện trong đoạn trích :
+ Thuật ngữ của các ngành khoa học
+ Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ luận điểm
+ Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày để đánh dấu các luận điểm
+ Việc dùng các dấu câu : dấu hai chấm, dấu phảy, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép ...
2- Bài tập 2/ 88
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích :
+ Các hô ngữ “ Kìa ; này; ơi; nhỉ”
+ Các từ tình thái: “ Có khối đấy; đấy; thật đấy’
+ Các kết cấu câu trong ngôn ngữ nói : “ Có....thì” “ Đã ....thì”
+ Các từ ngữ thờng dùng trong ngôn ngữ nói : “ Mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy”
+ Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ “ Cười như nắc nẻ- cong cớn- liếc mắt- cười tít”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
-Lập bảng để đối chiếu ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo từng đặc điểm
-Xem lại bài viết số 1 để phát hiện và sửa các lỗi viết như nói ( Nếu có)
-Bài tập 2 :Chuyển dạng ngôn ngữ nói thành 1 đoạn văn thuộc ngôn ngữ viết.
E. RÚT KINH NGHIỆM .
File đính kèm:
- đặc điểm ngôn ngữ nói-viết.doc